Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Câu 1 (0,5 điểm): Xác định thể thơ của bài thơ trên. 
Câu 2 (0,5 điểm): Hình ảnh vầng trăng gắn liền với các sự vật nào trong bài? Vầng trắng đó 
được nhìn dưới con mắt của ai? 
Câu 3 (1 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong khổ thơ sau: 
Trăng ơi…từ đâu đến 
Hay từ một sân chơi 
Trăng bay như quả bóng 
Bạn nào đá lên trời. 
Câu 4 (1 điểm): Hãy nêu cảm nhận của em về ý nghĩa hai câu thơ: 
Trăng ơi có nơi nào 
Sáng hơn đất nước em… 
Câu 5 (2 điểm): Từ cảm xúc với trăng trong thơ của Trần Đăng Khoa, em hãy nêu tình cảm, 
cảm xúc của em với vầng trăng quê hương mình? 
Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm)
pdf 10 trang Bích Lam 01/03/2023 3160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_7_sach_canh_dieu_n.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN 7 (CÁNH DIỀU) NĂM HỌC: 2022-2023 CẤP ĐỘ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG CAO CỘNG Nội dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đọc hiểu - Xác định - Tìm sự vật - Nêu cảm thể thơ. gắn với hình nhận về hai Số câu: 4 ảnh trăng và câu thơ. chỉ ra người Số điểm: 4.0 - Nêu cảm nhìn trăng. xúc của em Tỉ lệ: 40% đối với trăng quê hương mình. Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 2 Số câu: 4 Số điểm: Số điểm: 0.5 Số điểm: 3.0 Số điểm: 4.0 0.5 Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 5% Tiếng Việt - Tìm và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong khổ Số câu: 1 thơ. Số điểm: 1.0 Số câu: 1 Số câu: 1 Tỉ lệ: 10% Số điểm: 1.0 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10%
  2. Viết bài văn kể lại sự Tập làm văn việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện Số câu: 1 lịch sử. Số điểm: 5.0 Số câu: 1 Số câu: 1 Tỉ lệ: 50% Số điểm: 5.0 Số điểm: 5.0 Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 50% Tổng số câu: 6 1 2 2 1 6 Tổng số điểm: 10 0.5đ 1.5đ 3.0đ 5.0đ 10đ Tỉ lệ: 100% 5% 15% 30% 50% 100% PHÒNG GD & ĐT Chữ kí GT1: TRƯỜNG THCS Chữ kí GT2: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Ngữ Văn 7 (Cánh diều) Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên: Lớp: Mã phách Số báo danh: .Phòng KT: 
  3. Điểm bằng số Điểm bằng chữ Chữ ký của GK1 Chữ ký của GK2 Mã phách Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm) Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi: TRĂNG ƠI TỪ ĐÂU ĐẾN? Trăng ơi từ đâu đến? Trăng ơi từ đâu đến? Trăng ơi từ đâu đến? Hay từ cánh rừng xa Hay từ một sân chơi Hay từ đường hành quân Trăng hồng như quả chín Trăng bay như quả bóng Trăng soi chú bồ đội Lửng lơ lên trước nhà Bạn nào đá lên trời Và soi vàng góc sân Trăng ơi từ đâu đến? Trăng ơi từ đâu đến? Trăng ơi từ đâu đến Hay biển xanh diệu kì Hay từ lời mẹ ru Trăng đi khắp mọi miền Trăng tròn như mắt cá Thương Cuội không ngủ được Trăng ơi có nơi nào Chẳng bao giờ chớp mi. Hú gọi trâu đến giờ Sáng hơn đất nước em (Trần Đăng Khoa) Câu 1 (0,5 điểm): Xác định thể thơ của bài thơ trên. Câu 2 (0,5 điểm): Hình ảnh vầng trăng gắn liền với các sự vật nào trong bài? Vầng trắng đó được nhìn dưới con mắt của ai? Câu 3 (1 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong khổ thơ sau: Trăng ơi từ đâu đến Hay từ một sân chơi Trăng bay như quả bóng Bạn nào đá lên trời. Câu 4 (1 điểm): Hãy nêu cảm nhận của em về ý nghĩa hai câu thơ: Trăng ơi có nơi nào Sáng hơn đất nước em Câu 5 (2 điểm): Từ cảm xúc với trăng trong thơ của Trần Đăng Khoa, em hãy nêu tình cảm, cảm xúc của em với vầng trăng quê hương mình? Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm)
  4. Viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà em có dịp tìm hiểu. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: NGỮ VĂN 7 (CÁNH DIỀU) Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 - Thể thơ: thơ năm chữ. 0,5 điểm - Hình ảnh vầng trắng gắn liền với các sự vật: quả chín, mắt cá, 0,25 điểm Câu 2 quả bóng, lời mẹ ru, đường hành quân. - Vầng trăng được nhìn dưới con mắt của trẻ thơ. 0,25 điểm - Biện pháp tu từ: so sánh (trăng bay như quả bóng). 0,5 điểm Câu 3 - Tác dụng: làm cho hình ảnh thơ sinh động, gần gũi, gợi hình, 0,5 điểm gợi cảm. - HS có thể nêu cách hiểu khác nhau theo quan điểm của cá nhân, nhưng cần đảm bảo ý: Qua hình ảnh trăng, nhân vật tin 1 điểm Câu 4 rằng trăng trên đất nước mình là đẹp nhất. Nhân vật trữ tình tự hào về hình ảnh ánh trăng sáng lung linh cùng những cảnh vật tuyệt đẹp, những con người bình dị, gần gũi của đất nước mình. - HS nêu được những tình cảm riêng của mình với vầng trăng quê hương mà mình cảm nhận được sau khi học xong bài thơ. Câu 5 Yêu cầu: 1 điểm - Đảm bảo thể thức yêu cầu. - Đảm bảo nội dung theo yêu cầu. Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm) Đáp án Điểm
  5. *Hình thức: xác định đúng yêu cầu đề và cấu trúc của bài văn tự sự, đảm bảo bố cục 3 phần. Mở bài: - Nêu được sự việc có thật liên quan đến nhân vật, sự kiện lịch sử mà văn bản sẽ thuật lại. 1 điểm - Nêu lí do hay hoàn cảnh người viết thu thập tư liệu liên quan. Thân bài: - Gợi lại bối cảnh, câu chuyện, dấu tích liên quan đến nhân vật, sự kiện. 0,5 điểm + Câu chuyện, huyền thoại liên quan đến nhân vật, sự kiện. + Dấu tích liên quan. - Thuật lại nội dung/ diễn biến của sự việc có thật liên quan đến nhân vật, sự kiện lịch sử. + Sử dụng được một số bằng chứng (tư liệu, trích dẫn, ); kết hợp kể chuyện 3 điểm với miêu tả. - Ý nghĩa, tác động của sự việc đối với đời sống hoặc đối với nhận thức về nhân vật/ sự kiện lịch sử. Kết bài: - Khẳng định ý nghĩa của sự việc hoặc nêu cảm nhận của người viết về sự việc. * Biểu điểm chung: - Điểm 5: Xác định được ngôi viết phù hợp, đảm bảo đúng yêu cầu của bài 0,5 điểm văn tự sự, đảm bảo bố cục đủ 3 phần; Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo, mạch lạc, liên kết, mắc một số lỗi chính tả, dùng từ. - Điểm 3, 4: Xác định được ngôi viết phù hợp, đảm bảo đúng yêu cầu của bài văn tự sự, đảm bảo bố cục đủ 3 phần; Có mạch lạc, liên kết, mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 2: Bố cục không rõ ràng, đảm bảo đúng yêu cầu bài văn phân tích, mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 1: Các trường hợp còn lại.
  6. TRƯỜNG THCS MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN 7 (CÁNH DIỀU) NĂM HỌC: 2022-2023 CẤP ĐỘ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG CAO CỘNG Nội dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đọc hiểu - Xác định - Nhận xét - Nêu cảm chủ đề và về người ba nhận về Số câu: 3 thể loại. và tình cảm người má gia đình qua trong văn Số điểm: 4.0 lời nói của bản. Tỉ lệ: 40% người ba. Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 3 Số điểm: Số điểm: 1.0 Số điểm: 2.0 Số điểm: 4.0 1.0 Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 10% Tiếng Việt - Tìm và giải thích nghĩa các từ địa phương. Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 1.0 Số điểm: 1.0 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% Viết bài văn Tập làm văn kể lại sự việc về một chiến sĩ áo Số câu: 1 trắng em quý trọng.
  7. Số điểm: 5.0 Số câu: 1 Số câu: 1 Tỉ lệ: 50% Số điểm: 5.0 Số điểm: 5.0 Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 50% Tổng số câu: 5 1 2 1 1 5 Tổng số điểm: 10 1.0đ 2.0đ 2.0đ 5.0đ 10đ Tỉ lệ: 100% 10% 20% 20% 50% 100% PHÒNG GD & ĐT Chữ kí GT1: TRƯỜNG THCS Chữ kí GT2: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Ngữ Văn 7 (Cánh diều) Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên: Lớp: Mã phách Số báo danh: .Phòng KT: 
  8. Điểm bằng số Điểm bằng chữ Chữ ký của GK1 Chữ ký của GK2 Mã phách Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: MÁ LA Tính má tôi rất hay la. Đặc biệt khi đi đâu về, má thấy nhà cửa chưa quét, quần áo chưa mang phơi, chén trong thau còn chất nguyên si, thể nào má cũng vừa làm vừa la sang sảng cả xóm đều nghe. Biết tính má, tụi tôi cũng ráng làm nhà cửa tươm tất, đâu ra đó để không bị má la. Đến lúc tụi tôi, ba đứa con của má, lần lượt lên Sài Gòn đi học, đi làm, chỉ còn má với ba ở nhà. Về thăm nhà, má không bắt chúng tôi làm việc nhà như hồi xưa mà toàn tranh làm hết mọi thứ từ đi chợ, nấu cơm, dọn dẹp, giặt giũ. Kỳ lạ hơn nữa, má còn chẳng la rầy chúng tôi vì cái tội làm biếng, ham chơi hơn ham làm. Một buổi sáng, tôi về thăm nhà. Má đã đi tập thể dục rồi đi chợ chưa về, chỉ còn ba ở nhà lui cui quét sân. Ba bảo sáng nào cũng quét sân. Ba bảo sáng nào cũng quét sân, rửa chén, giặt đồ, làm xong trước khi má đi chợ về. Tôi hỏi: “Ủa, ba sợ má la hay sao mà phải làm?”. Tay ba vẫn cầm cái chổi quét sàn sạt, đáp: “Má mày già rồi, còn sức đâu mà la. Ba không làm thì má mày phải làm, chứ ba còn mong má mày la om sòm cho ba biết má mày còn khỏe!”. (Nguồn: Câu 1 (1 điểm): Xác định chủ đề và thể loại của văn bản trên. Câu 2 (1 điểm): Tìm và giải thích nghĩa của các từ địa phương trong những câu dưới đây: “Biết tính má, tụi tôi cũng ráng làm nhà cửa tươm tất, đâu ra đó để không bị má la” Câu 3 (1 điểm): Từ câu trả lời của người ba: “Má mày già rồi, còn sức đâu mà la. Ba không làm thì má mày phải làm, chứ ba còn mong má mày la om sòm cho ba biết má mày còn khỏe!”, em hiểu được gì về người ba và tình cảm gia đình? Câu 4 (2 điểm): Nêu cảm nhận của em về người má “hay la” trong văn bản. Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm) Trong đại dịch Covid 19 vừa qua, có biết bao tấm gương các chiến sĩ áo trắng nơi tuyến đầu chống dịch. Em hãy kể về một sự việc về một người chiến sĩ áo trắng mà em vô cùng trân trọng.
  9. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: NGỮ VĂN 7 (CÁNH DIỀU) Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm) Câu Đáp án Điểm - Chủ đề: tình cảm gia đình. 0,5 điểm Câu 1 - Thể loại: truyện ngắn 0,5 điểm - Các từ ngữ địa phương trong câu văn: + Má: mẹ 0,25 điểm Câu 2 + Tụi tôi: chúng tôi 0,25 điểm + Ráng: cố gắng 0.25 điểm + La: mắng 0,25 điểm - HS có thể nêu cách hiểu khác nhau theo quan điểm của cá nhân, nhưng cần đảm bảo ý: Người ba là là người hiểu chuyện, biết quan tâm, lo lắng cho gia đình, thể hiện qua lời nói với con Câu 3 1 điểm mình về chuyện san sẻ công việc với người má. Qua đó, ta cũng thấy được tình cảm gia đình thật thiêng liêng và là sợi dây gắn bó giữa các thành viên trong gia đình. - HS nêu được những cảm nhận riêng của mình về người má “hay la” sau khi đọc văn bản. 2 điểm Câu 4 Yêu cầu: - Đảm bảo thể thức yêu cầu. - Đảm bảo nội dung theo yêu cầu. Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm) Đáp án Điểm *Hình thức: xác định đúng yêu cầu đề và cấu trúc của bài văn tự sự, đảm bảo 1 điểm bố cục 3 phần. Mở bài:
  10. - Giới thiệu về người chiến sĩ áo trắng mà em vô cùng trân trọng. 0,5 điểm - Nêu được sự việc liên quan đến người chiến sĩ đó. Thân bài: - Gợi lại bối cảnh, câu chuyện liên quan đến người đó - Thuật lại nội dung/ diễn biến của sự việc liên quan đến người đó. 3 điểm + Sử dụng được một số bằng chứng (tư liệu, trích dẫn, ); kết hợp kể chuyện với miêu tả. - Ý nghĩa, tác động của sự việc đối với đời sống hoặc đối với nhận thức về người chiến sĩ đó. Kết bài: 0, 5 điểm - Khẳng định ý nghĩa của sự việc hoặc nêu cảm nhận của em về sự việc. * Biểu điểm chung: - Điểm 5: Xác định được ngôi viết phù hợp, đảm bảo đúng yêu cầu của bài văn tự sự, đảm bảo bố cục đủ 3 phần; Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo, mạch lạc, liên kết, mắc một số lỗi chính tả, dùng từ. - Điểm 3, 4: Xác định được ngôi viết phù hợp, đảm bảo đúng yêu cầu của bài văn tự sự, đảm bảo bố cục đủ 3 phần; Có mạch lạc, liên kết, mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 2: Bố cục không rõ ràng, đảm bảo đúng yêu cầu bài văn tự sự, mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 1: Các trường hợp còn lại.