Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Đề 8 (Có đáp án)

Khoanh tròn chữ cái đứng trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 tới câu 4 (chọn đúng mỗi đáp án được 0,25 điểm).

Câu 1: Mỗi dòng trong văn bản có mấy tiếng?

  1. Ba tiếng            B.  Bốn tiếng            C. Năm tiếng                D. Sáu tiếng 

Câu 2: Chỉ ra cách gieo vần trong khổ thơ cuối

      A. Vần chân, vần cách      B. Vần lưng, vần liền     C. Vần chân, vần liền      D. Vần lưng, vần cách 

Câu 3: Theo em, hình ảnh nào là hình ảnh thể hiện chủ đề bài thơ?

  1. Hình ảnh tổ tiên   
  2. Hình ảnh thiên nhiên 
  3. Hình ảnh đất nước 
  4. Hình ảnh “trái tim vô hạn”

Câu 4: Hình ảnh của người cha trong bài thơ hiện lên như thế nào? 

  1. Người cha đang ngồi bên con âu yếm, thủ thỉ những lời dạy bảo có ý nghĩa  làm rung động trái tim người đọc.
  2. Người cha đang ngồi bên con dạy con đọc bài làm rung động trái tim người đọc.
  3. Người cha đang ngồi bên con dạy con viết chữ làm rung động trái tim người đọc.
  4. Người cha đang ngồi bên con hát ru con ngủ làm rung động trái tim người đọc.

Câu 5 (1.0 điểm): Điền vào chỗ trống(…)  những từ ngữ thích hợp để chỉ rõ đặc điểm của bài thơ được thể hiện trong đoạn trích trên.

A.  Bài thơ trên được viết theo thể (1) ……….. Vì được gọi tên theo (2)………….. trong mỗi dòng thơ.

B. Nhân vật trữ tình trong bài thơ là (3)…………………. đã thể hiện tình cảm, cảm xúc của mình  thông qua yếu tố tự sự và (4)…………….. trong bài thơ.

doc 6 trang Bích Lam 24/02/2023 7100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Đề 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_7_sach_ket_noi_tri.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Đề 8 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT . KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS === Môn: Ngữ văn 7 Ngày kiểm tra: / 11/ 2022 Thời gian: 90 phút I. MA TRẬN ĐỀ : MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Mức độ nhận thức Tổng Nội Kĩ TT dung/đơn vị Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao % năng kiến thức điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Thơ 5 chữ hiểu Ngữ liệu “Dặn con” 3c 0 4c 0 0 2c 0 trong tập 60 (“Hạt lại gieo” – Huy Cận). Số điểm 1,5 2,5 2.0 2 Viết Phân tích nhân vật trong 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 một tpvh. Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
  2. II. BẢNG ĐẶC TẢ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội Chương/ Thông Vận TT dung/Đơn Mức độ đánh giá Nhận Vận Chủ đề hiểu dụng vị kiến thức biết dụng cao 1 Đọc hiểu Thơ năm Nhận biết: chữ: - Nhận biết được từ ngữ, tiếng, Ngữ liệu vần, các biện pháp tu từ trong “Dặn con” bài thơ. (“Hạt lại - Nhận biết được những hình gieo” -Huy ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự sự, 3 TN 4 TN 2TL Cận) miêu tả được sử dụng trong bài thơ. - Xác định được số từ, phó từ. Thông hiểu: - Hiểu được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. Vận dụng: - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân. - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. 2 Viết Phân tích Nhận biết: 1* 1* 1* 1TL* nhân vật Thông hiểu: trong một Vận dụng: tác phẩm Vận dụng cao: văn học. Viết được đoạn văn trình bày cảm xúc của bản thân về một bài thơ. Bài viết có đủ những thông tin về tác giả, tác phẩm, trình bày được cảm xúc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ
  3. dựa trên những chi tiết, từ ngữ và hình ảnh thơ. Tổng 3 TN 4 TN 2 TL 1 TL III. Tỉ lệ % 20 40 30 10 ĐỀ KI Tỉ lệ chung 60 40 Ể M TRA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn Ngữ văn lớp 7 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới DẶN CON Con lớn lên, con ơi Yêu đời và yêu người Yêu tình yêu say đắm Nghìn năm mặn muối đời; * Yêu tạo vật thiên nhiên Yêu tổ tiên đất nước Yêu mộng đẹp nối liền Tuổi trẻ, già sau trước. * Lòng con rồi tha thiết Cha đoán chẳng sai đâu! Cứ lòng cha cha biết Yêu người đến khổ đau. * Nhưng con ơi, cha dặn Trong trái tim vô hạn Dành riêng chỗ, con nghe Cho chói ngời tình bạn. * Lớn lên con sẽ rõ Tình đó chẳng có nhiều Lại càng nên chăm chút Cho đời thêm phì nhiêu. * Cha làm thơ dặn con Mà cũng là tặng bạn Ôi tình nghĩa vẹn tròn Chẳng bao giờ nứt rạn. (Huy Cận, Hạt lại gieo, NXB Văn học, 1984) * Khoanh tròn chữ cái đứng trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 tới câu 4 (chọn đúng mỗi đáp án được 0,25 điểm). Câu 1: Mỗi dòng trong văn bản có mấy tiếng? A. Ba tiếng B. Bốn tiếng C. Năm tiếng D. Sáu tiếng Câu 2: Chỉ ra cách gieo vần trong khổ thơ cuối .
  4. A. Vần chân, vần cách B. Vần lưng, vần liền C. Vần chân, vần liền D. Vần lưng, vần cách Câu 3: Theo em, hình ảnh nào là hình ảnh thể hiện chủ đề bài thơ? A. Hình ảnh tổ tiên B. Hình ảnh thiên nhiên C. Hình ảnh đất nước D. Hình ảnh “trái tim vô hạn” Câu 4: Hình ảnh của người cha trong bài thơ hiện lên như thế nào? A. Người cha đang ngồi bên con âu yếm, thủ thỉ những lời dạy bảo có ý nghĩa làm rung động trái tim người đọc. B. Người cha đang ngồi bên con dạy con đọc bài làm rung động trái tim người đọc. C. Người cha đang ngồi bên con dạy con viết chữ làm rung động trái tim người đọc. D. Người cha đang ngồi bên con hát ru con ngủ làm rung động trái tim người đọc. Câu 5 (1.0 điểm): Điền vào chỗ trống( ) những từ ngữ thích hợp để chỉ rõ đặc điểm của bài thơ được thể hiện trong đoạn trích trên. A. Bài thơ trên được viết theo thể (1) Vì được gọi tên theo (2) trong mỗi dòng thơ. B. Nhân vật trữ tình trong bài thơ là (3) . đã thể hiện tình cảm, cảm xúc của mình thông qua yếu tố tự sự và (4) trong bài thơ. Câu 6 (1.0 điểm): Hãy khoanh tròn từ Đúng (Đ) hoặc sai (S) tương ứng với từng ý kiến nhận xét về nội dung và ý nghĩa của bài thơ trong bảng sau: Nội dung Nhận xét A. Văn bản viết về lời dạy bảo ân cần của cha dành cho con bằng giọng kể giản dị, Đ S chân thành đã để lại nhiều cảm xúc cho người đọc. B. Người con trong bài thơ đã không nghe lời cha nên người cha phải dặn con. Đ S C. Qua bài thơ, chúng ta cảm nhận được tình yêu thương con thắm thiết của người cha. Đ S D."Dặn con" không đơn thuần chỉ là lời nhắn gửi cha dành cho con mà đó còn là bức Đ S thông điệp cuộc sống cho tất cả chúng ta. Câu 7( 1.0 điểm): Nối cột A và cột B có ở bài thơ trên cho phù hợp. Cột A Nối Cột B 1. Yếu tố tự sự trong bài thơ có tác 1 với A. Làm rõ nghĩa hơn về những lời cha dặn con nên dụng. chăm chút 2. Điệp từ “yêu” trong bài thơ có tác 2 với B. Nhấn mạnh lời nhắc nhở của cha với con thể dụng. hiện tình cảm người cha dành cho con. 3. Phó từ “ lại, càng” trong câu thơ trên 3 với C. Thể hiện những đối tượng mà người cha dặn có tác dụng. dò con phải yêu thương. 4. Những hình ảnh “thiên nhiên, tổ tiên, 4 với D. Giúp người đọc cảm nhận được tình cảm gần đất nước, bạn bè ” trong bài thơ gũi tha thiết giữa người cha và người con, câu truyện thêm thêm sinh động. E.Nhắc nhở con phải luôn yêu thương và kính trọng cha Trả lời câu hỏi: Câu 8 (1.0 điểm): Từ tình cảm của người cha đối với con trong bài thơ, em thấy mình cần phải thể hiện tình cảm như thế nào đối với cha của mình? Câu 9 (1.0 điểm): Trình bày thông điệp và bài học rút ra từ bài thơ? II. VIẾT: (4,0 điểm) Đề bài: Hãy viết đoạn văn trình bày cảm xúc của em sau khi học xong văn bản "Gặp lá cơm nếp"
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,25 2 A 0,25 3 D 0,25 4 A 0,25 5 Điền đúng vào mỗi chỗ trống ( ) những từ ngữ thích hợp được `1.0 0,25 điểm ( 4x 0,25 = 1.0đ) (1): thơ năm chữ; (2): số chữ/ tiếng ; (3): người cha; (4): ngôn ngữ hoặc hình ảnh 6 Khoanh tròn mỗi ý đúng: 0,25 điểm (4 ý x 0,25 = 1.0 điểm) 1.0 A: Đúng ; B: Sai ; C: Đúng ; D: Đúng 7 Nối đúng mỗi ý đạt 0,25 điểm (4 ý x 0,25 = 1.0 điểm) 1.0 1 nối với D; 2 với B; 3 với A; 4 với C 8 - Tình yêu thương của cha dành cho con là vô bờ bến, cha như 1.0 người thầy vĩ đại; vì thế chúng ta phải yêu kính, quý trọng, biết vâng lời cha và thể hiện lòng hiếu thảo bằng những hành động cụ thể. - HS có thể có nhiều kết quả khác nhau. GV chấp nhận tất cả những kết quả được cho là đúng, hợp lý. 9 - Lời dạy bảo như lời tâm tình, thủ thỉ, để từ đó ta sống tốt hơn, 1.0 biết yêu thương tất cả những gì gần gũi quanh ta. - Tình yêu trong trái tim mỗi người là vô hạn. Hãy yêu thương tất cả để cuộc sống tốt đẹp hơn. HS có thể có nhiều kết quả khác nhau. GV chấp nhận tất cả những kết quả được cho là đúng, hợp lý. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc của một đoạn văn 0,25 Mở đọan, Thân đoạn, Kết đoạn. b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Viết đoạn văn trình bày cảm xúc sau khi học xong văn bản "Gặp lá cơm nếp" c. Triển khai nội dung HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt yếu tố biểu cảm; đảm bảo các yêu cầu sau: - Giới thiệu tác giả và bài thơ; nêu ấn tượng, cảm xúc chung về bài 2,5 thơ. (0,5đ) - Nêu cảm xúc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ. (1,5đ) - Khái quát cảm xúc về bài thơ. ( 0,5đ) d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo: Thể hiện sự cảm nhận sâu sắc của bản thân về nội 0,5
  6. dung và nghệ thuật của bài thơ; trình bày rõ ràng mạch lạc, lời văn trong sáng chân thật.