Tuyển tập 14 đề thi học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 7 - Đề 7 (Có đáp án)

Câu 1 (1 điểm): Trình bày mục đích của việc rút gọn câu?

Câu 2 (2 điểm): Trình bày khái niệm câu chủ động và câu bị động? Mỗi thể loại câu cho một ví dụ minh họa.

Câu 3 (3 điểm): Cho đoạn văn sau:

            “Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của tiếng Việt, với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừ nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sức sống của nó.”

a. Đoạn văn được trích từ văn bản nào, của tác giả nào?

b. Nêu nội dung của văn bản đó.

c. Tìm trạng ngữ trong đoạn văn trên và cho biết trạng ngữ đó có ý nghĩa gì?

Câu 4 (4 điểm) Dựa vào văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”, em hãy viết bài văn chứng minh luận điểm: Bác Hồ sống thật giản dị.

docx 2 trang Bích Lam 24/03/2023 3140
Bạn đang xem tài liệu "Tuyển tập 14 đề thi học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 7 - Đề 7 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxtuyen_tap_14_de_thi_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_7_de_7_co_dap.docx

Nội dung text: Tuyển tập 14 đề thi học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 7 - Đề 7 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 7 Môn: Ngữ Văn Lớp 7 Thời gian: 90 phút Câu 1 (1 điểm): Trình bày mục đích của việc rút gọn câu? Câu 2 (2 điểm): Trình bày khái niệm câu chủ động và câu bị động? Mỗi thể loại câu cho một ví dụ minh họa. Câu 3 (3 điểm): Cho đoạn văn sau: “Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của tiếng Việt, với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừ nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sức sống của nó.” a. Đoạn văn được trích từ văn bản nào, của tác giả nào? b. Nêu nội dung của văn bản đó. c. Tìm trạng ngữ trong đoạn văn trên và cho biết trạng ngữ đó có ý nghĩa gì? Câu 4 (4 điểm) Dựa vào văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”, em hãy viết bài văn chứng minh luận điểm: Bác Hồ sống thật giản dị. HẾT HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Thang Ý Nội dung (điểm) điểm Câu 1 Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp lại 0,5 điểm (1 điểm) những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước. Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người 0,5 điểm (lược bỏ chủ ngữ). 0,5 điểm - Câu chủ động: là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động). - Ví dụ (học sinh lấy ví dụ đúng) Câu 2 0,5 điểm (2 điểm) 0,5 điểm - Câu bị động: là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào (chỉ đối tượng của hoạt động). - Ví dụ (học sinh lấy ví dụ đúng) 0,5 điểm - Trích từ tác phẩm “Sự giàu đẹp của tiếng Việt”. 0,5 điểm a - Tác giả: Đặng Thai Mai. 0,5 điểm Bài văn chứng minh sự giàu đẹp của tiếng Việt trên nhiều phương diện: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. Tiếng Việt, với những phẩm Câu 3 b 1 điểm chất bền vững và giàu khả năng sáng tạo trong quá trình phát triển (3 điểm) lâu dài của nó, là một biểu hiện hùng hồn sức sống của dân tộc. - Trạng ngữ: “Với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như 0,5 điểm c chúng ta vừa nói trên đây”. - Trạng ngữ chỉ cách thức. 0,5 điểm
  2. * Yêu cầu: - Xác định và viết đúng kiểu bài chứng minh, đúng chủ đề. - Bố cục: 3 phần rõ ràng. - Không sai nhiều lỗi chính tả, không mắc nhiều lỗi diễn đạt. - Luận điểm rõ ràng, lập luận thuyết phục, dẫn chứng xác thực. MB Mở bài: Khẳng định sự giản dị của Bác Hồ trong bữa ăn, căn nhà, 0,5 điểm việc làm, quan hệ với mọi người, lời nói, bài viết. * Giản dị trong bữa ăn: - Chỉ vài ba món giản đơn. - Lúc ăn không để rơi vãi một hạt cơm. - Ăn xong cái bát bao giờ cũng sạch, thức ăn còn lại được sắp xếp tươm tất. * Giản dị trong căn nhà: TB - Vẻn vẹn có 3 phòng. - Lộng gió và ánh sáng. * Giản dị trong việc làm: - Thường tự làm lấy, ít cần người phục vụ. 3 điểm Câu 4 - Gần gũi, thân thiện với mọi người: thăm hỏi, đặt tên (5 điểm) * Trong quan hệ với mọi người: - Viết thư cho một đồng chí. - Nói chuyện với các cháu miền Nam. - Đi thăm nhà tập thể của công nhân. * Giản dị trong lời nói, bài viết: - Câu “Không có gì quý hơn độc lập, tự do” - “ Nước Việt Nam là một ” Đó là đời sống thực sự văn minh mà Bác Hồ nêu gương sáng trong KB 0,5 điểm thế giới ngày nay. * Lưu ý Câu 4: - Điểm trừ tối đa đối với bài viết không biết triển khai luận điểm, không biết lập luận và không nêu dẫn chứng là 1 điểm. - Điểm trừ tối đa đối với bài viết không đảm bảo bố cục bài văn thuyết minh là 0,5 điểm. - Điểm trừ tối đa bài viết mắc nhiều lỗi chính tả và lỗi diễn đạt là 0,5 điểm.