Đề thi học kì 1 Toán Lớp 7 Sách Cánh diều - Đề số 7 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

Câu 3: Để lát một mảnh sân hình vuông có diện tích 100m2 , người ta cần dùng bao nhiêu viên gạch hình vuông 
có cạnh dài 50cm (coi các mạch ghép là không đáng kể)? 
A. 350 viên gạch B. 420 viên gạch C. 380 viên gạch D. 400 viên gạch 

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai? 

 A. Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song. 
B. Qua điểm M nằm ngoài một đường thẳng có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng 
ấy. 
C. Hai đường thẳng không cắt nhau là hai đường thẳng phân biệt. 
D. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó 
song song. 

pdf 12 trang Bích Lam 19/06/2023 4160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 Toán Lớp 7 Sách Cánh diều - Đề số 7 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_toan_lop_7_sach_canh_dieu_de_so_7_co_huong_d.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 1 Toán Lớp 7 Sách Cánh diều - Đề số 7 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. c ĐỀ THI HỌC KÌ I: ĐỀ SỐ 7 MÔN: TOÁN - LỚP 7 Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm. 101015202540 5 Câu 1: Trong các phân số: ;;;;; , những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ ? 181827362772 9 10 15 20 40 10 10 15 40 A. ;;; B. ;;; 18 27 36 72 18 18 27 72 10152040 10152540 C. ;;; D. ;;; 18273672 18272772 15 Câu 2: Tìm x biết: x2 :3 93 44 22 4 2 A. x ; B. x ; C. x D. x 99 33 9 3 Câu 3: Để lát một mảnh sân hình vuông có diện tích 100m2 , người ta cần dùng bao nhiêu viên gạch hình vuông có cạnh dài 50cm (coi các mạch ghép là không đáng kể)? A. 350 viên gạch B. 420 viên gạch C. 380 viên gạch D. 400 viên gạch Câu 4: Với mọi số thực x . Khẳng định nào sau đây là sai? A. xx B. xx C. xx2 2 D. xx Câu 5: Ông Minh làm một khối gỗ hình lăng trụ đứng tam giác có kích thước như hình vẽ bên dưới để chèn bánh xe. Tính thể tích của khối gỗ. A. 0 , 1 8 9m3 B. 189000m3 C. 189m3 D. 18,9m3 Câu 6: Một khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật có kích thước như hình bên dưới. Tính diện tích xung quanh của khối gỗ. A. 640cm2 B. 2400cm2 C. 6400cm2 D. 240cm2 Câu 7: Cho góc xOy 70  và góc uOv là góc đối đỉnh của góc xOy . Tính số đo góc uOv ? A. 80 B. 140 C. 130 D. 70 Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai?
  2. A. Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song. B. Qua điểm M nằm ngoài một đường thẳng có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng ấy. C. Hai đường thẳng không cắt nhau là hai đường thẳng phân biệt. D. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song. Câu 9: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Giá trị của ô trống trong bảng là: x 3 1 1 3 2 y 2 2 3 2 2 A. B. C. 2 D. 6 3 3 Câu 10: Cho biết 12 công nhân hoàn thành một công việc trong 16 ngày. Hỏi cần phải tăng thêm bao nhiêu công nhân nữa để có thể hoàn thành công việc đó trong 12 ngày (năng suất của các công nhân như nhau). A. 16 B. 4 C. 12 D. 24 Phần II. Tự luận (7 điểm): Bài 1: (1,5 điểm) Thực hiện phép tính: 5134 2 3 a) :.42 2249 b) 0,04.0,0112,02 2 511 c) 169900: 432 Bài 2: (1,5 điểm) Tìm x , biết: 2 11 a) 0,2x x 1,7 x 5 10 231 xx b) 43 1 c) 30 2x 1 3 Bài 3: (1,0 điểm)
  3. a) Tính thể tích khoảng không bên trong lều. b) Biết lều phủ bạt 4 phía, trừ mặt tiếp đất. Tính diện tích vải bạt cần phải có để dựng lều. Bài 4: (1,5 điểm) Ba đội công nhân tham gia làm đường và phải làm ba khối lượng công việc như nhau. Để hoàn thành công việc, đội I cần 4 ngày, đội II cần 6 ngày và đội III cần 8 ngày. Tính số công nhân của mỗi đội, biết rằng đội I có nhiều hơn đội II là 4 người (năng suất mỗi người như nhau). Bài 5: (1,0 điểm) Cho hình vẽ dưới, biết số đo các góc E M O 30 , D N O 150 , M O N 60 . Chứng minh M E D// N . Bài 6: (0,5 điểm) Tìm cặp số ab, thỏa mãn: abab 1040 2 HẾT
  4. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Phần I: Trắc nghiệm: 1.C 2.B 3.A 4.D 5.A 6.A 7.D 8.C 9.B 10.B Câu 1 Phương pháp: 5 Thực hiện rút gọn, tìm các phân số bằng phân số . 9 Cách giải: Ta có: 1051055 ;; 1891899 15552055 ;; 27993699 255404055 . 279727299 5 10152040 Vậy những phân số biểu diễn số hữu tỉ là: ;;; . 9 18273672 Chọn C. Câu 2 Phương pháp: Thực hiện phép chia hai số hữu tỉ Vận dụng quy tắc chuyển vế Cách giải: 15 x2 :3 93 1 5 1 5 x2 . 9 3 3 9 51 x2 99 4 x2 9 22 2 22 x 33
  5. 2 2 x hoặc x 3 3 22 Vậy x ; 33 Chọn B. Câu 3 Phương pháp: Tính diện tích của một viên gạch: hình vuông có độ dài một cạnh bằng aa 0 thì diện tích của hình vuông được tính theo công thức: Sa 2 Số viên gạch cần dùng = diện tích của mảnh sân : diện tích của một viên gạch. Cách giải: Diện tích của một viên gạch hình vuông là: 50.5025000,25 cmm22 25 100 Số viên gạch cần dùng đến là: 100 : 0,25 100 : 100. 400 (viên gạch) 100 25 Vậy người ta cần dùng 400 viên gạch để lát sân. Chọn A. Câu 4 Phương pháp: xkhix 0 Vận dụng kiến thức về dấu giá trị tuyệt đối: x xkhix 0 Cách giải: Ta có: nên đáp án A, B và C đúng. Đáp án D sai với mọi x 0 Chọn D. Câu 5 Phương pháp: Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác: VS đáy.h Trong đó: V : thể tích của hình lăng trụ đứng S đáy: diện tích một đáy của hình lăng trụ đứng h : chiều cao của hình lăng trụ đứng 1 Diện tích tam giác có đáy là a , chiều cao tương ứng là h được tính theo công thức: S a. h 2 Cách giải:
  6. 1 Diện tích đáy của hình lăng trụ là: Scm .90.602700 2 2 33 Thể tích của khối gỗ là: VS đáy .h 70.27001890000,189 cmm Chọn A. Câu 6 Phương pháp: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài đáy là a , chiều rộng đáy là b và chiều cao là c : S axq b c 2 . . Cách giải: 2 Diện tích xung quanh của khối gỗ là: Scmxq 2.2012.10640 Chọn A. Câu 7 Phương pháp: Hai góc đổi đỉnh thì bằng nhau. Cách giải: Vì x O y và u O v là hai góc đối đỉnh nên xOy  uOv 70  Chọn D. Câu 8 Phương pháp: Áp dụng tiên đề Euclid về đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Cách giải: A. Đúng, theo định nghĩa hai đường thẳng song song. B. Đúng, theo tiên đề Euclid. C. Sai, vì nó có thể là hai đường thẳng trùng nhau. D. Đúng, theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Chọn C. Câu 9 Phương pháp: x Lập các tỉ số từ đó tìm ra hệ số tỉ lệ thuận k , suy ra giá trị ô trống trong bảng. y Cách giải: Gọi y3 là giá trị cần điền vào ô trống. 3 1 1 3 Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: 2 22y3 3
  7. 13 2 Khi đó, suy ra y3 y3 2 3 Chọn B. Câu 10 Phương pháp: + Số công nhân và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. + Sử dụng tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch: x1122 y x y + Số công nhân cần tăng thêm = số công nhân cần – số công nhân đã có Cách giải: Gọi x (công nhân) và y (ngày) lần lượt là số công nhân và số ngày để hoàn thành công viêc xy *,0 Vì khối lượng công việc không đổi, năng suất mỗi công nhân là như nhau nên mối liên hệ giữa số công nhân và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Theo tính chất tỉ lệ nghịch ta có: x1 y 1 x 2 y 2 . Thay xyy112 12;16;12 ta được: 12.16.1216 xx22(ngày) Vậy số công nhân cần tăng thêm là 1 6 1 2 4 (công nhân). Chọn B. Phần II. Tự luận (7 điểm): Bài 1 Phương pháp: a) Thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia với số hữu tỉ Vận dụng kiến thức lũy thừa của một số. b) Thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia với số hữu tỉ n aan Lũy thừa của một số hữu tỉ: n bn 0; bb Thực hiện phép tính với căn bậc hai của một số c) Thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia với số hữu tỉ Thực hiện phép tính với căn bậc hai của một số d) Thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia với số hữu tỉ Thực hiện phép tính với căn bậc hai của một số x khi x 0 Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: x x khi x 0 00khi x Cách giải:
  8. 5 1 3 4 2 3 a) : . 4 2 2 2 4 9 5144 168 2239 58 168 227 58 8 227 13516432 545454 313 54 2 c) 0,04.0,0112,02 511 d) 169900: 432 0,2.0,112,02 2 0,0212,02 523 1330: 12 466 2 51 17: 46 51 17: 436 5 17.36 4 1745 28 Bài 2 Phương pháp: a) Vận dụng quy tắc chuyển vế, tìm x b) Biến đổi để có cùng lũy thừa từ đó tìm được x c) Biến đổi để có cùng cơ số từ đó tìm được x . d) xa Trường hợp a 0 , khi đó phương trình không có nghiệm x x khi x 0 Trường hợp a 0 , vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: x x khi x 0 00khi x Cách giải:
  9. 2 11 a) 0,2x x 1,7 x 5 10 0,20,41,71,1xxx 0,20,41,7.1,1 x 1,11,1x x 1,1:1,1 x 1 Vậy x 1 2 3 1xx Trường hợp 1: Trường hợp 2: b) 43 2 2 32431 xx 21x 21x 3 3 63124 xx 223 21x 223 31246xx 333 21x 1510 x 5 333 2x 2 3 1 x 2x 551 3 3 x : 2. 332 111 2 x : 2. Vậy x 5 332 3 x 1 6 x 6 1 51 c) 3210 x Vậy x ; 3 66 1 1 2x 1 3 1 2x 1 1 3 31 21x 33 2 21x 3 9
  10. Bài 3 Phương pháp: a) Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác: VS đáy.h Trong đó: V : thể tích của hình lăng trụ đứng S đáy: diện tích một đáy của hình lăng trụ đứng h : chiều cao của hình lăng trụ đứng 1 Diện tích tam giác có đáy là a , chiều cao tương ứng là h được tính theo công thức: S a. h 2 b) Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác: S Cxq h . Trong đó: Sxq : diện tích xung quanh của hình lăng trụ C : chu vi một đáy của hình lăng trụ h : chiều cao của lăng trụ Cách giải: 1 2 a) Diện tích đáy lăng trụ là: S đáy .3,2.1,21,92 m 2 3 Thể tích khoảng không bên trong lều là: đáy 1,92.59,6 m b) Diện tích vải bạt cần có để dựng lều chính là diện tích toàn phần của lăng trụ trừ đi diện tích mặt bên có kích thước là 5m và 3 ,2m . 2 Diện tích xung quanh lăng trụ là: SCxq hm .223,2 .536 2 Diện tích toàn phần của hình lăng trụ là: SStpxq 22đáy 362.1,9239,84 m Diện tích mặt bên kích thước 5m và 3,2m là: 5.3,216 m2 Diện tích vải bạt cần có để dựng lều là: 39,841623,84 m2 Bài 4 Phương pháp: Gọi số công nhân của 3 đội lần lượt là x,, y z (điều kiện: xyz,, * ) Vận dụng kiến thức về tỉ lệ nghịch để tìm các đại lượng của đề bài. Cách giải: Gọi số công nhân của 3 đội lần lượt là (điều kiện: ) Vì đội I có nhiều hơn đội II là 4 người nên: xy 4 Vì số năng suất mỗi người là như sau, nên số người và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên ta có:
  11. x y z 4 6x y8 z hay 1 1 1 4 6 8 xyzxy 4 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: 48 111111 4684612 x Từ 48193x (tmđk) 1 4 y 48288x (tmđk) 1 6 z 48 x 384 (tmđk) 1 8 Vậy số công nhân của 3 đội lần lượt là: 193 công nhân, 288 công nhân, 384 công nhân. Bài 5 Phương pháp: Áp dụng tính chất hai đường thẳng song song. Áp dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Cách giải: Kẻ OPME// (1) Vì nên MO 1 30  (2 góc so le trong) Ta có  MON  OOOMON1221    O   60  30 30 Lại có:  ON2    30150180 Mà 2 góc ở vị trí trong cùng phía nên OPDN// (2) Từ (1) và (2) suy ra ME// DN Bài 6 Phương pháp: Nhận xét các biểu thức của đề bài, đưa ra nhận xét. Cách giải:
  12. Đặt abab 1040* 2 Ta có: abab  100,, abab  40,, 2  ababab1040,, 2 ab 1001 Để (*) xảy ra thì: ab 402 Từ (2), ta có: ab 4 thay vào (1) ta được: bb 4 1 0 0 2b 6 0 26b b 3 Thay b 3 vào ab 4 , ta được a 3 4 7 Vậy ab 7 , 4 thì abab 1040 2