Đề thi học kì 1 Toán Lớp 7 Sách Cánh diều - Đề số 3 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

Câu 7: Cho hình lăng trụ dưới đây. Chọn đáp án sai: 
A. Hình lăng trụ đứng có tất cả 6 mặt 
B. Hình lăng trụ đứng có tất cả 8 đỉnh 
C. Hình lăng trụ đứng có tất cả 12 cạnh 
D. Hình lăng trụ đứng có 6 mặt bên 

Câu 3: (1,5 điểm) Ba lớp 7A, 7B và 7C đi lao động và được phân công khối lượng công việc như nhau. Lớp 
7A hoàn thành công việc trong 3 giờ, lớp 7B hoàn thành công việc trong 4 giờ và lớp 7C hoàn thành công 
việc trong 5 giờ. Tính số học sinh của mỗi lớp, biết rằng tổng số học sinh của ba lớp là 94 học sinh (giả sử 
năng suất làm việc của mỗi học sinh đều như nhau). 

pdf 7 trang Bích Lam 19/06/2023 4600
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 Toán Lớp 7 Sách Cánh diều - Đề số 3 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_toan_lop_7_sach_canh_dieu_de_so_3_co_huong_d.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 1 Toán Lớp 7 Sách Cánh diều - Đề số 3 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. c ĐỀ THI HỌC KÌ I: ĐỀ SỐ 3 MÔN: TOÁN - LỚP 7 Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Câu 1: Nếu x 4 thì x bằng A. 2 B. 4 C. 2 D. 16 Câu 2: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, khi x = 5 thì y = 15. Hệ số tỉ lệ k của y đối với x là: 1 A. 3 B. 75 C. D. 10 3 1 Câu 3: Trong các phân số sau đây, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ . 2 2 22 5 6 A. B. C. D. 4 48 10 18 Câu 4: Cách viết nào dưới đây là đúng? A. 0,55 0,55 B. 0,55 0,55 C. 0,550,55 D. 0,550,55 Câu 5: Cho x 6,67254 . Khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba thì số x là: A. 6,672 B. 6,672 C. 6 ,6 7 D. 6 ,6 7 3 5 23 11 Câu 6: Kết quả của phép tính: . bằng: 22 2 5 3 1 1 1 1 A. . B. C. D. 2 2 2 2 Câu 7: Cho hình lăng trụ dưới đây. Chọn đáp án sai: A. Hình lăng trụ đứng có tất cả 6 mặt B. Hình lăng trụ đứng có tất cả 8 đỉnh C. Hình lăng trụ đứng có tất cả 12 cạnh D. Hình lăng trụ đứng có 6 mặt bên Câu 8: Cho a  b và b  c thì: A. a // b B. a // c C. b // c D. a // b // c Câu 9: Tam giác MNP có  M 600 ,  N 200 , NK là tia phân giác. Số đo của góc NKP bằng: A. 110 B. 100 C. 70 D. 30
  2. Câu 10: Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình vẽ. Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là: A. 140000 B. 4000 C. 260 D. 9100 Phần II: Tự luận (7 điểm). Câu 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính: 2 17 8 5 1 5 5 1 2 a. b. ::. 777 9 11 22 9 15 3 3 2 1 591 c. .12023 0 . d. .2. 2 54 2254 Câu 2: (1,5 điểm) Tìm x 2 1 15 1 3 9 a. x 1 5 ,6 b. x c. x 2 44 5 2 4 Câu 3: (1,5 điểm) Ba lớp 7A, 7B và 7C đi lao động và được phân công khối lượng công việc như nhau. Lớp 7A hoàn thành công việc trong 3 giờ, lớp 7B hoàn thành công việc trong 4 giờ và lớp 7C hoàn thành công việc trong 5 giờ. Tính số học sinh của mỗi lớp, biết rằng tổng số học sinh của ba lớp là 94 học sinh (giả sử năng suất làm việc của mỗi học sinh đều như nhau). Câu 4: (1,5 điểm) Tính thể tích phần không gian của ngôi nhà có dạng một lăng trụ đứng theo các kích thước đã cho ở hình vẽ sau. Câu 5: (0,5 điểm) So sánh 234303030 và 3.2410 HẾT
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. Phần trắc nghiệm (3 điểm) 1.D 2.A 3.C 4.A 5.B 6.B 7.D 8.B 9.A 10.D Câu 1 Phương pháp: Chỉ tồn tại căn bậc hai số học của số x không âm. Cách giải: xx 4 16 Chọn D. Câu 2 Phương pháp: Nếu y liên hệ với x theo công thức y = k.x thì y tỉ lệ thuận với x theo k. Cách giải: Ta có y = 3. x nên k = 3 Chọn A. Câu 3 Phương pháp: Số đối của a là - a Cách giải: 1 15 Số đối của là 2 210 Chọn C. Câu 4 Phương pháp: x khi x 0 x x khi x 0 Cách giải: 0,55 0,55 Chọn A. Câu 5 Phương pháp:
  4. So sánh số thập phân thứ 4 với số 5. Cách giải: Số thập phân thứ 3 là 2 và số thập phân thứ 4 là số 5 nên kết quả làm tròn bằng 6,672 Chọn B. Câu 6 Phương pháp: a amnmn a. Cách giải: 23235 1111 . 2222 Chọn B. Câu 7 Phương pháp: Hình lăng trụ đứng có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, 4 mặt bên, 2 mặt đáy Cách giải: Hình lăng trụ đứng có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, 4 mặt bên, 2 mặt đáy. Chọn D. Câu 8 Phương pháp: Định lý từ vuông góc đến song song Cách giải: Vì a và c cùng vuông góc với b nên ta suy ra a // c. Chọn B. Câu 9 Phương pháp: Dùng tính chất của tia phân giác Cách giải:
  5.  MNPNP   18018060201000  MNK 100 : 250  MKNMMNK   6050110 Chọn A. Câu 10 Phương pháp: Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật bằng chu vi đáy nhân chiều cao. Cách giải: Diện tích toàn phần bằng (80 + 50).2.35 = 9100 Chọn D. II. Phần tự luận (7 điểm) Câu 1 Phương pháp: Áp dụng tính toán theo thứ tự thực hiện phép tính. Cách giải: 2178 2(17)87 a. 1 777 77 515512535352255 b. :::: 9112291539 2295939 3 22555 .(9).5 3399 3 2 183 8 3 6 1 c. .12023.1 0 . 1 1 5454 5 4 5 5 591 5 3 1 3 5 d. .2. 2 = . 4. = 1= 2254 2 5 4 2 2 Câu 2 Phương pháp: xa xa với (a 0) xa xa xa2 với (0)a xa Cách giải: 1 a. x 1 5,6 x 1,5 5,6 x 5,6 1,5 x 7,1 2
  6. 15 x 3 15 44 x b. x 2 44 15 x x 1 44 13331331313 2 xxxx 139 52225221015 c. x 524 13331331717 xxxx 52225221015 Câu 3 Phương pháp: Đưa về dãy tỉ số bằng nhau. Cách giải: Gọi a, b, c lần lượt là số HS của 3 lớp 7A, 7B, 7C (a,b,c N* ; a, b, c < 94) Do khối lượng công việc của ba lớp là như nhau nên số HS và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi đó ta có: 3a = 4b = 5c và a + b + c = 94 abc 3a = 4b = 5c== 201512 Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có : abca+ b+ c94 === 2 20151220 +15 +1247 a = 2.20 = 40 b = 2.15 = 30 c = 2.12 = 24 Vậy số của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là : 40, 30, 24. Câu 4 Phương pháp: Cần chia ngôi nhà ra làm hai phần: + Một phần là lăng trụ đứng: Đáy của lăng trụ này là tam giác cân, cạnh đáy 6m , chiều cao của đáy 1,2m, chiều cao lăng trụ 15m . + Phần còn lại là hình hộp chữ nhật: Có chiều dài 15m , rộng 6m , cao 3,5m . Cách giải: Cần chia ngôi nhà ra làm hai phần: + Một phần là lăng trụ đứng: Đáy của lăng trụ này là tam giác cân, cạnh đáy 6, chiều cao của đáy 1,2m; chiều cao lăng trụ 15m. + Phần còn lại là hình hộp chữ nhật: Có chiều dài 15m , rộng 6m , cao 3,5m Diện tích đáy của lăng trụ có đáy là tam giác là: 1,2.6:2=3,6 m2 Thể tích lăng trụ có đáy tam giác là: 15.3,6=54
  7. Thể tích đáy hình chữ nhật là: 3,5.6=21 m2 Thể tích hình hộp chữ nhật là 21. 15=315 Vậy thể tích ngôi nhà là 315 + 54 = 369 Câu 5 Phương pháp: Đưa về lũy thừa cùng cơ số hoặc cùng số mũ để so sánh. Cách giải: 3015 Ta có: 42.22.28.38.3.324.3303030321015101010 Vậy 234303030 > 3 . 2 410 .