Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Long Quân (Có đáp án)
Câu 1: (1 điểm)
Chép lại nguyên văn phần dịch thơ của bài: “Sông núi nước Nam” (Nam quốc sơn hà) của Lí Thường Kiệt.
Câu 2: (1 điểm)
Vì sao: Bài thơ “Sông núi nước Nam” được coi như là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta? Từ bài thơ đó em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của mình đối với đất nước ?
Phần II. Tiếng Việt (2 điểm) Câu 1: (1 điểm)
Điệp ngữ là gì?
Câu 2: (1 điểm)
Tìm và chỉ ra tác dụng của phép điệp ngữ trong đoạn thơ sau:
Trên đường hành quân xa Dừng chân bên xóm nhỏ Tiếng gà ai nhảy ổ:
Cục cục tác cục ta Nghe xao động nắng trưa
Nghe bàn chân đỡ mỏi Nghe gọi về tuổi thơ.
(Trích “Tiếng gà trưa” – Xuân Quỳnh)
Phần III. Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài: Cảm nghĩ về bà (bà nội hoặc bà ngoại) của em.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Long Quân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_hoc_ki_1_mon_ngu_van_lop_7_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_s.pdf
Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn Lớp 7 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Long Quân (Có đáp án)
- TRƯỜNG THCS LẠC LONG QUÂN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN: NGỮ VĂN 7 KNTT NĂM HỌC: 2022-2023 (Thời gian làm bài: 90 phút) ĐỀ SỐ 1 Phần I. Văn bản (2 điểm) Câu 1: (1 điểm) Chép lại nguyên văn phần dịch thơ của bài: “Sông núi nước Nam” (Nam quốc sơn hà) của Lí Thường Kiệt. Câu 2: (1 điểm) Vì sao: Bài thơ “Sông núi nước Nam” được coi như là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta? Từ bài thơ đó em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của mình đối với đất nước ? Phần II. Tiếng Việt (2 điểm) Câu 1: (1 điểm) Điệp ngữ là gì? Câu 2: (1 điểm) Tìm và chỉ ra tác dụng của phép điệp ngữ trong đoạn thơ sau: Trên đường hành quân xa Dừng chân bên xóm nhỏ Tiếng gà ai nhảy ổ: Cục cục tác cục ta Nghe xao động nắng trưa Nghe bàn chân đỡ mỏi Nghe gọi về tuổi thơ. (Trích “Tiếng gà trưa” – Xuân Quỳnh) Phần III. Tập làm văn (6 điểm) Đề bài: Cảm nghĩ về bà (bà nội hoặc bà ngoại) của em.
- HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 Phần I. Văn bản Câu 1: (1 điểm) Sông núi nước Nam vua Nam ở Vằng vặc sách trời chia xứ sở Giặc dữ cớ sao phạm đến đây Chúng mày nhất định phải tan vỡ Câu 2: (1 điểm) Sông núi nước Nam được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta bởi bài thơ nêu rõ chủ quyền dân tộc: sông núi riêng, lãnh thổ riêng, có vua đứng đầu cai quản. (0,5 điểm) Bài thơ lên tiếng cảnh báo đanh thép trước kẻ thù xâm lược] - Nhiệm vụ: học tập, rèn luyện nâng cao hiểu biết, sức mạnh trí tuệ, tinh thần, cũng như thể chất để kiến tạo đất nước hùng mạnh hơn (0,5 điểm) Phần II. Tiếng Việt Câu 1: (1 điểm) Điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ ngữ (cả một câu) trong nói hoặc viết. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ. (0,5 điểm) Câu 2: (1 điểm) - Tìm đúng phép điệp ngữ: điệp từ “nghe” 3 lần. (0,5 điểm) - Tác dụng: Điệp ngữ trong đoạn thơ nhấn mạnh ý nghĩa của tiếng gà trưa, nghe thấy tiếng gà trưa người chiến sĩ cảm thấy xao động, đỡ mệt mỏi, gọi về những kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ và tình bà cháu. (0,5 điểm) Phần III. Tập làm văn a. Mở bài: Giới thiệu về đối tượng biểu cảm. (1,5 điểm) - Cảm xúc chung về đối tượng (Bà là người mà em yêu kính nhất) b. Thân bài: (3 điểm) - Miêu tả những nét tiêu biểu:
- + Tuổi tác + Mái tóc, gương mặt, đôi mắt, nụ cười. - Bà rất yêu thương con cháu. - Bà tần tảo đảm đang nuôi các con nên người. - Giúp các con nuôi dạy cháu chăm ngoan. - Thái độ của mọi người đối với bà: Mọi người đều yêu quý và kính trọng bà. - Kể lại, nhắc lại một vài nét về đặc điểm (thói quen) tính tình và phẩm chất của người ấy. - Tình cảm của em đối với bà: Bà là chỗ dựa tin cậy của em. - Em thường xin ý kiến bà trong mọi công việc. - Gợi lại những kỉ niệm giữa em và người ấy. - Nêu lên những suy nghĩ và mong muốn của em về mối quan hệ giữa em và bà. c. Kết bài: (1,5 điểm) - Cảm nghĩ về bà - Tài sản quý báu nhất mà bà để lại cho con cháu là nếp sống. Ấn tượng cảm xúc của em về bà. ĐỀ SỐ 2 Câu 1: (3,0 điểm) 1. a. Văn bản "Cuộc chia tay của những con búp bê" của Khánh Hoài được kể theo ngôi thứ mấy? Đó là lời kể của ai? b. Có mấy cuộc chia tay được kể lại trong văn bản? Đó là những sự việc (cuộc chia tay) nào? c. Qua câu chuyện này, tác giả muốn nhắc gởi đến mỗi người điều gì? 2. a. Chép thuộc lòng bài thơ "Cảnh khuya". b. Tác giả bài thơ là ai? Sáng tác năm nào? Ở đâu? Theo thể thơ gì? Câu 2: (2,0 điểm) a. Chỉ ra các phép tu từ được tác giả sử dụng trong bài thơ "Cảnh khuya". b. Nêu tác dụng nghệ thuật của các phép tu từ đó.
- Câu 3: (5,0 điểm) Từ các văn bản "Mẹ tôi", "Những câu hát về tình cảm gia đình", "Bạn đến chơi nhà" trong sách Ngữ văn 7, tập một, em hãy phát biểu những suy nghĩ và tình cảm của em về hạnh phúc khi được sống giữa tình yêu thương của mọi người. HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 Câu 1: (3,0 điểm) 1. a. Văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê được kể theo ngôi kể thứ nhất (nhân vật chính xưng “tôi”): nhân vật Thành - anh trai Thủy (1 điểm) b. Có 4 cuộc chia tay được nêu trong văn bản: (1 điểm) - Cuộc chia tay của bố mẹ Thành và Thủy - Cuộc chia tay lớp học - Cuộc chia tay của những con búp bê - Cuộc chia tay của hai anh em Thành và Thủy c. Tác giả muốn gửi gắm: (1 điểm) - Tổ ấm gia đình vô cùng quan trọng - Cần phải biết bảo vệ, vun đắp cho tổ ấm đó và không nên để trẻ phải gánh nỗi đau chia lìa 2. a. Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà b. Bài thơ này được làm theo thể thất ngôn tứ tuyệt - Tác giả Hồ Chí Minh - Sáng tác năm 1947 khi chúng ta đang trong chiến dịch Việt Bắc Thu đông Câu 2: (2,0 điểm)
- - Biện pháp tu từ: So sánh “Tiếng suối trong như tiếng hát xa” → Tiếng hát hiện lên sinh động, trong trẻo và có hồn - Biện pháp điệp ngữ: “chưa ngủ” → Thể hiện nỗi lòng của Hồ Chí Minh, trăn trở, âu lo cho vận mệnh dân tộc. Câu 3: (5,0 điểm) Trình bày rõ ràng mạch lạc, có đầy đủ 3 phần (0,5 điểm) a. Mở bài: (1 điểm) - Giới thiệu được điểm chung từ các bài “Mẹ tôi”, “Những câu hát về tình cảm gia đình”, “Bạn đến chơi nhà”: tình cảm gia đình, tình mẹ, tình bạn. - Gợi nhắc suy nghĩ về tình cảm giữa người với người, đó là tình cảm thiêng liêng, đặc biệt trong lòng mỗi người, cần phải biết trân trọng. b. Thân bài: (2 điểm) - Tình cảm yêu thương, thân mật của con người với con người - Tình cảm gia đình, đặc biệt tình mẫu tử - Tình cảm bạn bè chân thành, tha thiết * Tình cảm thiêng liêng, chân thành của con người đi vào thơ ca một cách tự nhiên, gần gũi - Suy nghĩ và tình cảm của em về hạnh phúc khi được sống trong tình yêu thương của mọi người: + Kỉ niệm sâu sắc của bản thân thể hiện tình cảm với người thân, bạn bè + Tình yêu thương, hành động của mọi người dành cho mình + Tình cảm nâng đỡ con người vượt qua khó khăn, gian khổ. Vun đắp cho con người những hành động, lời nói tốt đẹp, yêu thương c. Kết bài: (1 điểm) - Cảm nghĩ về tình cảm của con người. Bài học rút ra cho bản thân, luôn biết yêu thương mọi người, đặc biệt những người gần gũi với bản thân mình. ĐỀ SỐ 3 I. Phần trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1: Văn bản "Ca Huế trên sông Hương" là của tác giả nào? A. Hà Ánh Minh.
- B. Hoài Thanh. C. Phạm Văn Đồng. D. Hồ Chí Minh. Câu 2: Văn bản "Sống chết mặc bay" thuộc thể loại nào? A. Tùy bút B. Truyện ngắn C. Hồi kí D. Kí sự Câu 3: Văn bản "Đức tính giản dị của Bác Hồ" phương thức biểu đạt nào chính? A. Biểu cảm B. Tự sự C. Nghị luận D. Miêu tả Câu 4: Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì? A. Cuộc sống lao động của con người B. Tình yêu lao động của con người C. Do lực lượng thần thánh tạo ra D. Lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài. Câu 5: Yếu tố nào không có trong văn bản nghị luận? A. Cốt truyện B. Luận cứ C. Các kiểu lập luận D. Luận điểm. Câu 6: Tính chất nào phù hợp với bài viết "Đức tính giản dị của Bác Hồ"? A. Tranh luận B. Ngợi ca C. So sánh
- D. Phê phán Câu 7: Văn bản nào dưới đây không phải là văn bản hành chính? A. Đơn xin chuyển trường B. Biên bản đại hội Chi đội C. Thuyết minh cho một bộ phim D. Báo cáo về kết quả học tập của lớp 7A năm học 2011 – 2012 Câu 8: Trong các câu sau, câu nào là câu bị động? A. Lan đã làm bẩn quyển sách của tôi. B. Tôi bị ngã C. Con chó cắn con mèo D. Nam bị cô giáo phê bình II. Phần tự luận (8 điểm) Câu 1: (2 điểm) Em hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản "Sống chết mặc bay"? Câu 2: (1 điểm) Xác định cụm C – V trong các câu sau: a. Huy học giỏi khiến cha mẹ và thầy cô rất vui lòng. b. Bỗng, một bàn tay đập vào vai khiến hắn giật mình. Câu 3: (5 điểm) Đề bài: Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ "Có công mài sắt có ngày nên kim". HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 I. Phần trắc nghiệm 1. A 2. B 3. C 4. D 5. A 6. B
- 7. C 8. D II. Phần tự luận Câu 1: (2 điểm) - Giá trị nội dung văn bản "Sống chết mặc bay" + Giá trị hiện thực: Đối lập gay gắt cuộc sống của dân với cuộc sống sa hoa của bọn quan lại (1 điểm) + Giá trị nhân đạo: thể hiện niềm thương cảm đối với người dân nghèo và sự căm phẫn trước thái độ của bọn quan vô lại. - Giá trị nghệ thuật: ngôn ngữ xây dựng tính cách nhân vật, nghệ thuật tương phản, tăng cấp được sử dụng tinh tế. (1 điểm) Câu 2: (1 điểm) a. Huy học giỏi/ khiến cha mẹ và thầy cô rất vui lòng. b. Bỗng, một bàn tay đập vào vai/ khiến hắn giật mình. Câu 3: (5 điểm) a. Mở bài: - Giới thiệu câu tục ngữ “Có công mài sắt có ngày nên kim”. Nêu nội dung câu tục ngữ biểu thị. (1 điểm) b. Thân bài: * Giải thích câu tục ngữ (2,5 điểm) - Nghĩa đen: một mảnh sắt to được mài nhỏ, mài nhỏ thành chiếc kim. - Nghĩa bóng: chỉ lòng kiên trì của con người có thể làm nên kì tích, thành công. * Bàn luận vấn đề - Câu tục ngữ là kinh nghiệm quý báu cho chúng ta về tính kiên trì, sự chăm chỉ miệt mài theo đuổi mục tiêu - Câu tục ngữ như lời dạy bổ ích cho mỗi con người ta - Câu tục ngữ thể hiện sự bền lòng vững chí của người có sự kiên nhẫn * Chứng minh: - Mọi việc khó khăn, nếu có quyết tâm và kiên trì thì đều đạt được thành quả - Trong học tập
- - Trong đời sống thường nhật - Tìm những câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự với câu tục ngữ “Cócông mài sắt, có ngày nên kim” c. Kết bài: - Nêu cảm nghĩ về câu tục ngữ, bài học rút ra cho bản thân (1 điểm) - Trình bày sạch đẹp, khoa học, bố cục rõ ràng, luận điểm sắp xếp hợp lý (0,5 điểm) ĐỀ SỐ 4 I. Trắc nghiệm: (2,0 điểm) Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái in hoa đứng trước câu đúng nhất. Câu 1: Trong những sự việc sau, sự việc nào không được kể lại trong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”? A. Cuộc chia tay của hai anh em B. Cuộc chia tay của hai con búp bê C. Cuộc chia tay của người cha và người mẹ D. Cuộc chia tay của bé Thủy với bạn bè và cô giáo. Câu 2: Hình ảnh nổi bật xuyên suốt bài thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh là gì? A. Tiếng gà trưa B. Quả trứng hồng C. Người bà D. Người chiến sĩ Câu 3: Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 4: Cặp từ trái nghĩa nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: Non cao tuổi vẫn chưa già Non sao .nước, nước mà non A. Xa- gần
- B. Đi – về C. Nhớ - quên D. Cao – thấp. Câu 5: Từ HánViệt nào sau đây không phải là từ ghép chính phụ? A. Sơn hà B. Nam đế cư C. Nam quốc D. Thiên thư Câu 6: Điền cặp quan hệ từ vào chỗ trống cho phù hợp với đoạn văn sau: " Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm.Vừa thương vừa ăn năn tội mình. tôi không trêu chị Cốc đâu đến nỗi Choắt việc gì. (Tô Hoài) A. Giá thì B. Nếu. thì C. Vì nên D. Đáng lẽ thì Câu 7: Trong các nhóm từ sau, nhóm từ nào là những từ láy ? A. Mặt mũi; xanh xao; tốt tươi. B. Tóc tai, râu ria, đo đỏ C. Xám xịt; thăm thẳm, núi non D. Xám xịt; đo đỏ Câu 8: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ“ Thi nhân” ? A. Nhà văn B. Nhà thơ C. Nhà báo D. Nghệ sĩ. II. Tự luận (8 điểm):
- Câu 1 (1 điểm): Chỉ ra điệp ngữ trong câu thơ sau và cho biết đó là dạng điệp ngữ nào? Tác dụng của điệp ngữ? Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết Thành công, thành công, đại thành công. (Hồ Chí Minh) Câu 2 (2 điểm): a. Chép thuộc lòng và chính xác phần dịch thơ bài “Rằm tháng giêng ”của Hồ Chí Minh? b. Trình bày nội dung bài thơ “Rằm tháng giêng ” . Câu 3 (5 điểm): Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ "Cảnh khuya"của Hồ Chí Minh. HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4 I. Trắc nghiệm 1. C 2. A 3. A 4. C 5. A 6. A 7. D 8. B II. Tự luận Câu 1: - Các điệp ngữ : Đoàn kết, thành công - Điệp ngữ nối tiếp. - Tác dụng :Nhấn mạnh sức mạnh của tinh thần đoàn kết. Cá nhân, tập thể hay một dân tộc biết hợp sức lại sẽ thành công trong mọi lĩnh vực như trong cuộc sống, trong công cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Câu 2: a. Chép chính xác bài thơ “Rằm tháng giêng” “Rằm xuân lồng lộng trăng soi, Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân; Giữa dòng bàn bạc việc quân. Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.” b. Nêu được nét chính về nội dung bài thơ: - Là bài thơ được sáng tác vào thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp, những năm tháng kháng chiến gian khổ ác liệt và trường kì. - Bài thơ thể hiện bức tranh thiên nhiên tuyệt đẹp nơi núi rừngViệt Bắc - Phong thái ung dung tự tại của Chủ tịch Hồ Chí Minh - Tâm hồn nhạy cảm, tình yêu thiên nhiên tha thiết hòa quện với lòng yêu nước sâu nặng. Câu 3: a. Mở bài: - Giới thiệu tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh ra đời. - Cảm xúc, ấn tượng chung về bài thơ. 2. Thân bài: Nêu cảm nghĩ cụ thể về: - Cảm nghĩ về cảnh thiên nhiên núi rừng Việt Bắc trong đêm trăng: + Âm thanh tiếng suối trong bài thơ được gợi ra thật mới mẻ bằng nghệ thuật so sánh độc đáo. + Điệp từ“ lồng” được nhắc lại 2 lần. Hình ảnh trăng, hoa, cổ thụ quấn quýt, sinh động, tươi tắn gần gũi, hòa quyện như đưa người đọc vào thế giới lung linh huyềnảo - Cảm nghĩ về vẻ đẹp tâm hồn Bác: + Điệp ngữ “ chưa ngủ” vừa khẳng định lại vẻ đẹp của đêm trăng (tình yêu thiên nhiên của Bác), vừa nói được nỗi lo lắng cho vận mệnh dân tộc của Bác (tình yêu đất nước) - Liên hệ cuộc đời nhà thơ, hoàn cảnh cuộc kháng chiến chống Pháp thời kì đầu còn nhiều khó khăn, gian khổ để thấy rõ tâm hồn nhạy cảm, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung, lạc quan của Bác. - Cảm nghĩ về mối tương quan giữa cảnh và tình trong bài thơ:
- + Cảm xúc về thiên nhiên đã chắp cánh cho tình yêu Tổ quốc được bộc lộ, đó là sự đan xen của hai tâm hồn chiến sĩ – thi sĩ trong thơ Bác. Em hiểu Bác có tâm hồn nhạy cảm, phong thái ung dung, lạc quan. + Cảm xúc về hình ảnh Hồ Chí Minh: Khâm phục yêu quí, biết ơn, tự hào về vị lãnh tụ Cách mạng ViệtNam. 3. Kết bài: - Khẳng định tình ảc m với bài thơ, với nhà thơ hoặc khái quát giá trị, sức sống của bài thơ ĐỀ SỐ 5 I. PHẦN TIẾNG VIỆT (2.0 điểm) Câu 1: (1.0 điểm) Nêu tác dụng của điệp ngữ và kể tên các dạng điệp ngữ đã học. Câu 2: (1.0 điểm) Đặt một câu có sử dụng từ láy và cho biết từ láy đó thuộc loại nào? II. PHẦN VĂN BẢN (3.0 điểm) Câu 1: (1.0 điểm) Chép tiếp các câu sau để hoàn thành bài thơ Bạn đến chơi nhà và cho biết tác giả của bài thơ là ai? Đã bấy lâu nay, bác tới nhà, Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. Ao sâu nước cả, khôn chài cá, Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. Câu 2: (1.0 điểm) Nêu ý nghĩa của văn bản Cảnh khuya – Hồ Chí Minh. Câu 3: (1.0 điểm) Qua văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê ,Khánh Hoài muốn gửi đến người đọc thông điệp gì? III. TẬP LÀM VĂN (5.0 điểm) Cảm nghĩ về thầy (cô) giáo mà em yêu quý. HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
- I. PHẦN TIẾNG VIỆT Câu 1. - Tác dụng của điệp ngữ: làm nổi bật ý, gâycảm xúc mạnh - Kể tên các dạng điệp ngữ đã học: + Điệp ngữ cách quãng. + Điệp ngữ nối tiếp. + Điệp ngữ chuyển tiếp (Điệp ngữ vòng). Câu 2. - Đặt câu: Những ngôi nhà kia thật xinh xắn - Từ láy: xinh xắn (láy ộb phận) II. PHẦN VĂN BẢN Câu 1. - Chép thơ: Cải chửa ra cây, cà mới nụ Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. Đầu trò tiếp khách, trầu không có Bác đến chơi đây, ta với ta! - Tác giả: Nguyễn Khuyến. Câu 2. Bài thơ là sự cảm mến và trân trọng trước tình yêu thiên nhiên, tấm lòng yêu nước, tinh thần trách nhiệm lớn lao của Bác đối với dân, với nước. Câu 3. Qua văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê, Khánh Hoài muốn gửi đến người đọcthông điệp: Tổ ấm gia đình, hạnh phúc gia đình, tình cảm gia đình là vô cùng quý giá, thiêng liêng; mỗi người, mỗi thành viên phải biết vun đắp, giữ gìn những tình cảm trong sáng, thân thiết ấy III. TẬP LÀM VĂN 1. Mở bài: (0,5 điểm) Giới thiệu về người thầy (người cô), lí do em viết về người thầy (người cô) ấy.
- 2. Thân bài: (4,0 điểm) Những cảm xúc, đánh giá, nhận xét của bản thân về người thầy (người cô): - Hình dáng, lời nói, cử chỉ của người thầy (người cô) để lại trong em nhiều ấn tượng. - Những việc làm, hành động đáng nhớ của người thầy (người cô) ấy. - Thái độ cư xử của người thầy (người cô) với mọi người, với bản thân làm em cảm phục, quý mến, - Những việc em đã làm hoặc định làm đối với người thầy (người cô) để thể hiện lòng biết ơn. 3. Kết bài: (0,5 điểm) - Khẳng định tình cảm, thái độ của em đối với người thầy (người cô).