Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Phan Huy Chú (Có đáp án)

Câu 1 (2 điểm). Nêu biểu hiện tác dụng từ của dòng điện ? Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng điện.

Câu 2 (1,5 điểm). Mô tả hai hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát ? Câu 3 (2 điểm).

a) Nêu kí hiệu và đơn vị của cường độ dòng điện ?

b) Giữa cường độ dòng điện và độ sáng của bóng đèn có mối liên hệ như thế nào ?

Câu 4 (2 điểm). Giải thích tại sao vào những ngày thời tiết khô ráo, lau chùi gương soi bằng khăn bông khô thì vẫn thấy có bụi bám vào chúng ?

Câu 5 (2,5 điểm).Cho hai bóng đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp vào một nguồn điện mắc nối tiếp (2 cục pin). Khi công tắc K đóng thì vôn kế V chỉ hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 5,5V, vôn kế V2 chỉ hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ2 là U2 = 3V và ampe kế A chỉ cường độ dòng điện trong đoạn mạch là I = 9,5mA

a) Vẽ sơ đồ mạch điện.

b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn.

c) Tính hiệu điện thế U1 giữa hai đầu bóng đèn Đ1.

pdf 9 trang Thái Bảo 29/07/2024 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Phan Huy Chú (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_giua_hoc_ki_2_mon_vat_ly_lop_7_nam_hoc_2021_2022_truo.pdf

Nội dung text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Phan Huy Chú (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS PHAN HUY CHÚ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 7 NĂM HỌC 2021-2022 Thời gian làm bài 45 phút ĐỀ THI SỐ 1 Câu 1 (2 điểm). Nêu biểu hiện tác dụng từ của dòng điện ? Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng điện. Câu 2 (1,5 điểm). Mô tả hai hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát ? Câu 3 (2 điểm). a) Nêu kí hiệu và đơn vị của cường độ dòng điện ? b) Giữa cường độ dòng điện và độ sáng của bóng đèn có mối liên hệ như thế nào ? Câu 4 (2 điểm). Giải thích tại sao vào những ngày thời tiết khô ráo, lau chùi gương soi bằng khăn bông khô thì vẫn thấy có bụi bám vào chúng ? Câu 5 (2,5 điểm).Cho hai bóng đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp vào một nguồn điện mắc nối tiếp (2 cục pin). Khi công tắc K đóng thì vôn kế V chỉ hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 5,5V, vôn kế V2 chỉ hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ2 là U2 = 3V và ampe kế A chỉ cường độ dòng điện trong đoạn mạch là I = 9,5mA a) Vẽ sơ đồ mạch điện. b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn. c) Tính hiệu điện thế U1 giữa hai đầu bóng đèn Đ1. ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1 Câu 1 - Dòng điện chạy qua nam châm điện có tác dụng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt thép. Hiện tượng này chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ. - Dựa vào tác dụng từ của dòng điện, người ta chế tạo ra động cơ điện, chuông điện, Câu 2 - Thước nhựa sau khi cọ xát với vải khô thì có khả năng hút vụn giấy; - Thanh thủy tinh sau khi cọ xát với mảnh lụa thì có khả năng hút vụn ni lông Câu 3 a) + Cường độ dòng điện kí hiệu bằng chữ I + Đơn vị là Ampe (A) hoặc miliampe (mA) b)Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn thì đèn sáng càng mạnh. Câu 4 - Vì khi lau gương đã bị nhiễm điện nên hút các bụi nhỏ vào. - Nếu ta càng lau thì gương càng nhiễm điện nên càng có nhiều bụi bám vào gương. Câu 5 a) Sơ đồ mạch điện:
  2. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai K + _ A V D1 D2 V2 b) Gọi cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn Đ1 và bóng đèn Đ2 lần lượt là I1 và I2. Vì bóng đèn Đ1 và bóng đèn Đ2 mắc nối tiếp nên ta có: I1 = I2 = I = 9,5mA c) Vì bóng đèn Đ1 và bóng đèn Đ2 mắc nối tiếp nên U ĐỀ THI SỐ 2 I. Bài tập trắc nghiệm. ( 3 điểm) Câu 1: Cách nào sau đây có thể làm thước nhựa nhiễm điện? A. Đưa thước nhựa vào cực dương của nguồn điện. C. Hơ nóng thước nhựa B. Cọ xát thước nhựa vào vải khô. D. Phơi thước nhựa ở ngoài nắng. Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là sai? A. Cơ co giật là do tác dụng sinh lý của dòng điện. B. Tác dụng hóa học của dòng điện là cơ sở của phương pháp mạ điện. C. Hoạt động của chuông điện dựa vào tác dụng từ của dòng điện. D. Bóng đèn bút thử điện sáng là do tác dụng nhiệt của dòng điện. Câu 3: Vật nào dưới đây có thể gây ra tác dụng từ? A. Mảnh nilon được cọ xát mạnh. C. Sợi dây cao su có hai đầu nối với hai cực của pin. B. Một cuộn dây dẫn có dòng điện chạy qua. D. Một pin còn mới đặt riêng trên bàn. Câu 4: Dụng cụ nào dưới đây dùng để đo hiệu điện thế ? A. Vôn kế B. Ampe kế C. Đồng hồ D. Lực kế Câu 5: Dòng điện chạy qua đèn nào dưới đây làm phát sáng chất khí? A. Đèn LED C. Đèn dây tóc đui xoáy B. Đèn dây tóc đui cài D. Đèn bút thử điện. Câu 6: Vì sao dòng điện có tác dụng nhiệt ? A. Vì dòng điện có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện. B. Vì dòng điện có khả năng làm tê liệt thần kinh. C. Vì dòng điện có khả năng làm nóng dây dẫn điện. D. Vì dòng điện có khả năng làm quay kim nam châm. II. Bài tập tự luận ( 7 điểm) Câu 1 (1 điểm): Đổi đơn vị: 1,375A = mA 40mV = V 125mA = A 0,25V = mV Câu 2 (1,5 điểm): Tại sao vào những ngày hanh khô, khi chải tóc bằng lược nhựa thì nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra?
  3. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 3 (2 điểm ): Thế nào là chất cách điện, vật liệu cách điện ? Nêu ví dụ ? Câu 4 (2,5 điểm): Cho mạch điện gồm nguồn điện (2pin) ; 2 bóng đèn Đ1, Đ2 mắc nối tiếp; 1ampe kế đo cường độ dòng điện chạy trong mạch; 1 khóa K; dây dẫn. a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện và vẽ thêm chốt dương (+), chốt (-) của ampe kế, chiều dòng điện chạy trong mạch khi công tắc đóng. b. Dựa vào sơ đồ mạch điện trên; biết số chỉ ampe kế là 1,5A, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1 là UĐ1= 2,4V và hiệu điện thế giữa hai đầu cả 2 đèn là U= 4,9V. Tính : Cường độ dòng điện qua mỗi đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 (UĐ2). ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2 I. Trắc nghiệm: (3đ) Mỗi ý đúng 0,5đ 1 2 3 4 5 6 B D B A D C II. Tự luận: (7đ) Câu 1 1,375A=1375mA 125mA = 0,125A 40mV = 0,04V 0,25V = 250V Câu 2 Khi ta chải đầu bằng lược nhựa, lược nhựa và tóc cọ xát vào nhau, cả lược nhựa và tóc đều bị nhiễm điện. Do đó, tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra. Câu 3 Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Chất cách điện gọi là vật liệu cách điện khi được dùng để làm các vật hay bộ phận cách điện. VD: Nước nguyên chất, không khí, cao su, Câu 4 a, Vẽ đúng sơ đồ mạch điện Ghi đúng chốt + - của ampe kế Xác định đúng chiều dòng điện b, Tính I = I1 = I2 = 1,5A U = UĐ1 + UĐ2 UĐ2 = U - UĐ1 UĐ2 = 4,9 – 2,4 = 2,5 V ĐỀ THI SỐ 3 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ):Khoanh tròn vào 1 câu trả lời mà theo em cho là đúng nhất. Câu 1. Trong những cách sau đây, cách nào làm lược nhựa nhiễm điện: A. Nhúng lược nhựa vào nước ấm B. Tì sát và vuốt mạnh lược nhựa trên áo len C. Áp sát lược nhựa vào nguồn điện D. Hơ nóng lược nhựa trên ngọn lửa. Câu 2. Đơn vị đo hiệu điện thế là
  4. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai A. Vôn B. Vôn kế C. Am pe D. Am pe kế Câu 3. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện? A. Dòng điện qua cái quạt làm cánh quạt quay. B. Dòng điện qua bếp điện làm cho bếp điện nóng lên. C. Dòng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên. D. Dòng điện qua cơ thể gây co giật các cơ. Câu 4. Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người là A. 40V và 70 mA B. 40V và 100 mA C. 50V và 70 mA D. 30V và 100 mA Câu 5. Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch A. bằng tổng hiệu điện thế giữa các đoạn mạch rẽ. B. bằng hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ. C. bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn rẽ. D. bằng hai lần tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ. Câu 6. Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây ( hình 1), sơ đồ mạch điện đúng là Đ Đ Đ Đ K I K I K I K I Hình 1 A B C D B. TỰ LUẬN (7Đ) Câu 7. (2đ) Chất dẫn điện là gì? chất cách điện là gì? Lấy ví dụ minh họa? Câu 8. (1đ) Trên một bóng đèn có ghi 6V, em hiểu như thế nào về con số ghi trên bóng đèn? bóng đèn này có thể sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế bao nhiêu? Câu 9. (1,5đ) Nêu quy ước chiều dòng điện.Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản gồm 1 nguồn điện (pin), 1 bóng đèn, 1 công tắc và vẽ chiều dòng điện trong mạch khi công tắc đóng? Câu 10: (1đ) Khi sử dụng điện cần tuân theo những quy tắc nào ? Câu 11: (1,5đ) Cho mạch điện có sơ đồ. Hỏi phải đóng ngắt các công tắc như thế nào để: a. Chỉ có Đ1 sáng. K + - b. Chỉ có Đ2 sáng. c. Cả hai Đ1 và Đ2 đều sáng. K1 Đ1 K2 Đ2 ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3 A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) 1 2 3 4 5 6 B A D A B B B. TỰ LUẬN: 7 điểm
  5. Câu 7: 2 điểm. - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Ví dụ: đồng, nhôm, sắt - Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Ví dụ: sứ, cao su, thủy tinh Câu 8. 1 điểm - Giá trị 6V cho biết hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn để đèn sáng bình thường. - Bóng đèn này sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế 6V Câu 9. 1,5 điểm - Quy ước: Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện. - Vẽ đúng sơ đồ mạch điện - Vẽ đúng chiều dòng điện trên hình vẽ Câu 10. 1 điểm Các nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện là: - Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V - Phải sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện. - Không được chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng. - Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu. Câu 11. 1,5 điểm a. Chỉ đèn 1 sáng khi chỉ có khóa K và K1 đóng b. Chỉ đèn 2 sáng khi chỉ có khóa K và K2 đóng c. Cả 2 đèn đều sáng khi cả 3 công tắc đều đóng ĐỀ THI SỐ 4 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện? A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển. B. Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích. C. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích. D. Dòng điện là dòng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích. Câu 2: Việc làm nào sau đây là an toàn khi sử dụng điện? A. Chạm tay vào ổ cắm điện. B. Mắc cầu chì phù hợp cho mỗi thiết bị điện. C. Sử dụng dây dẫn có vỏ bọc bị hở. D. Chơi thả diều gần đường dây điện. Câu 3: Trong các vật dưới dây, vật dẫn điện là A. Thanh gỗ khô. B. Một đoạn ruột bút chì. C. Một đoạn dây nhựa. D. Thanh thuỷ tinh. Câu 4: Hạt nhân nguyên tử mang điện tích : A. Không mang điện. B. Âm.
  6. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai C.Cả hai loại diện tích. D. Dương. Câu 5: Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện, người ta chế tạo các thiết bị dùng trong sinh hoạt hàng ngày như: A. Điện thoại, quạt điện. B. Mô tơ điện, máy bơm nước. C. Bàn là điện, bếp điện. D. Máy hút bụi, nam châm điện. Câu 6: Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng 0: A. Giữa hai cực của một pin trong mạch kín thắp sáng bóng đèn. B. Giữa hai cực của một pin còn mới trong mạch hở. C. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 2,5 V khi chưa mắc vào mạch. D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng. II/Tự luận (7 điểm) Câu 7 (2 điểm) Kể tên các tác dụng của dòng điện, lấy ví dụ ? Câu 8 (2 điểm) Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện? Cho ví dụ? Câu 9 (2 điểm): a, Hai bóng đèn cùng mắc nối tiếp vào nguồn một pin. Dùng ampe kế để đo cường độ dòng điện trong mạch. Mạch điện kín. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện. b, Khi mắc ampe kế vào trong mạch cần chú ý điều gì? Câu 10 (1 điểm) Để sử dụng điện được an toàn, em cần chú ý những điều gì? ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 4 I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0.5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B B D C B II/ TỰ LUẬN : (7 điểm ) Câu Đáp án - Tác dụng của dòng điện: Tác dụng nhiệt, phát sáng, hóa học, tác dụng từ, sinh lí. 7 - Cho ví dụ đúng. - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện chạy qua. Ví dụ: Kim loại, nước, 8 -Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Ví dụ: Nhựa, cao su, thủy tinh, a, Vẽ sơ đồ mạch điện đúng. 9 b, Phải mắc ampe kế nối tiếp vào trong mạch, sao cho chốt dương(âm) của ampe kế mắc vào cực dương(âm) của nguồn. - Sử dụng dây dẫn có vỏ bọc. 10 - Không chạm vào mạng điện và thiết bị điện dân dụng nếu chưa biết cách sử dụng.
  7. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai - Không chạm trực tiếp vào người bị điện giật, tìm cách cắt điện và gọi cấp cứu. ĐỀ THI SỐ 5 A. TRẮC NGHIỆM. (5 điểm) Em hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước một phương án trả lời đúng trong các câu sau : Câu 1. Câu khẳng định nào dưới đây là đúng ? A. Thanh nam châm luôn bị nhiễm điện do nó hút được các vụn sắt. B. Thanh sắt luôn bị nhiễm điện vì nó hút được các mảnh nam châm. C. Khi bị cọ sát thanh thủy tinh bị nhiễm điện vì khi đó nó hút được các vụn giấy. D. Mặt đất luôn bị nhiễm điện vì nó hút mọi vật gần nó. Câu 2. Nếu A đẩy B, B đẩy C thì: A. A và C có điện tích trái dấu. B. Chỉ A và B có điện tích cùng dấu. C. A, B, C có điện tích cùng dấu. D. A, B, C không nhiễm điện. Câu 3. Không có dòng điện chạy qua vật nào dưới đây? A. Thước nhựa đang bị nhiễm điện. B. Bóng đèn điện đang phát sang. C. Quạt điện đang chạy liên tục. D. Rađiô đang nói. Câu 4 . Êlectrôn tự do có trong vật nào dưới đây? A. Mảnh nilông. B. Mảnh nhôm. C. Mảnh giấy khô. D. Mảnh nhựa. Câu 5. Chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín được quy ước như thế nào? A. Cùng chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín. B. Ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín. C. Chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích âm trong mạch. D. Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. Câu 6. Hoạt động của dụng cụ nào dưới đây không dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện ? A. Bàn là điện. B. Máy sấy tóc. C. Ấm điện đang đun nước. D. Đèn LED. Câu 7. Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây ? A.Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng phát ra âm thanh. C. Tác dụng từ. D. Tác dụng hóa học. Câu 8. Ampe kế có giới hạn đo là 50mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào dưới đây? A. Dòng điện đi qua đèn điốt phát quang có cường độ là 28mA. B. Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ là 0,35A. C. Dòng điện đo qua nam châm điện có cường độ là 0,8A. D. Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,5A Câu 9. Trong trường hợp nào dưới đây có một hiệu điện thế khác 0 ? A. Giữa hai cực Bắc, Nam của một thanh nam châm. B. Giữa hai đầu một cuộn dây dẫn để riêng trên bàn. C. Giữa hai đầu của bóng đèn pin khi chưa mắc vào mạch.
  8. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai D. Giữa hai cực của pin còn mới. Câu 10. Đối với một bóng đèn nhất định, nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn này mà giảm dần thì xảy ra điều nào dưới đây ? A. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn giảm dần. B. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng dần. C. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn lúc đầu tăng, sau đó giảm dần. D. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn không thay đổi. II. TỰ LUẬN (5 điểm). Câu 11. (1 điểm): Dòng điện là gì? Nêu các tác dụng của dòng điện? Câu 12. (2 điểm): Sơ đồ mạch điện là gì? Hãy cho biết Ampe kế sơ đồ ở hình 1 mắc đúng hay sai? Tại sao? + - + - A K Đ Hình 1 Câu 13. (2 điểm) I1 Đ1 Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2. a. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 là U1 = 2,8V, hãy cho I2 Đ2 biết hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2. b. Biết cường độ dòng điện chạy qua nguồn điện là I=0,45A và I K chạy qua đèn Đ2 là I2 = 0,22A. Tính cường độ dòng điện I1 chạy + - qua đèn Đ1. Hình 2 ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 5 A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (5 điểm) Khoanh tròn câu trả lời đúng ( mỗi câu 0,5đ). 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C C A B D D B A D A B. TỰ LUẬN. (5 điểm) Câu Đáp án Câu 11 - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. 1 điểm - Các tác dụng của dòng điện: + Tác dụng nhiệt. + Tác dụng phát sáng. + Tác dụng từ. + Tác dụng hóa học.
  9. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai + Tác dụng sinh lí. - Sơ đồ mạch điện là hình biểu diễn các kí hiệu biểu thị các bộ phận của mạch điện. Câu 12 - Ampe kế ở hình 1 mắc sai vì ampe kế được mắc song song với dụng cụ cần đo. 2 điểm a. Vì đèn Đ1 được mắc song song với đèn Đ2. Câu 13 U2 = U1 = 2,8V 2 điểm b. I1 = I – I2 = 0,45 – 0,22 = 0,23A