Đề thi học kì 2 Vật lí Lớp 7 - Đề 10 (Có đáp án)

Câu 1(0,5điểm) .Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện?

A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển.

B. Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích.

C. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích.

D. Dòng điện là dòng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích.

Câu 2:(0,5điểm) . Trong các vật dưới dây, vật dẫn điện là

A. Thanh gỗ khô                                       B. Một đoạn ruột bút chì             

C. Một đoạn dây nhựa                            D. Thanh thuỷ tinh

Câu 3:(0,5điểm) .Trường hợp nào dưới đây hiệu điện thế tạo ra dòng điện khác 0:

A.Giữa hai cực của một pin còn mới.

B.Giữa hai cực của một pin còn mới trong mạch hở.

C.Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 2,5 V khi chưa mắc vào mạch.

D.Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng.

Câu 4:(0,5điểm) . Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người là:

A. 30V và 100mA.                                    B. 40V và 100mA.

C. 50V và 70mA.                                      D. 40V và 70mA.

docx 2 trang Thái Bảo 31/07/2023 400
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Vật lí Lớp 7 - Đề 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_2_vat_li_lop_7_de_10_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề thi học kì 2 Vật lí Lớp 7 - Đề 10 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 10 Môn: Vật Lý 7 Thời gian: 45 phút I.Trắc nghiệm : (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: (0,5điểm) .Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện? A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển. B. Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích. C. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích. D. Dòng điện là dòng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích. Câu 2:(0,5điểm) . Trong các vật dưới dây, vật dẫn điện là A. Thanh gỗ khô B. Một đoạn ruột bút chì C. Một đoạn dây nhựa D. Thanh thuỷ tinh Câu 3:(0,5điểm) .Trường hợp nào dưới đây hiệu điện thế tạo ra dòng điện khác 0: A.Giữa hai cực của một pin còn mới. B.Giữa hai cực của một pin còn mới trong mạch hở. C.Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 2,5 V khi chưa mắc vào mạch. D.Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng. Câu 4:(0,5điểm) . Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người là: A. 30V và 100mA. B. 40V và 100mA. C. 50V và 70mA. D. 40V và 70mA. II.Tự luận :(8 điểm) Câu 5:(3điểm) Các điện tích tương tác với nhau như thế nào? Có mấy loại điện tích là những loại nào?Lấy ví dụ minh hoạ? Câu 6: (4điểm) Một mạch điện gồm: Một nguồn điện 12V, một công tắc chung cho hai bóng đèn mắc song song .Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ2 là UĐ2 = 12V. a,Vẽ sơ đồ của mạch điện,xác định chiều dòng điện ? b,Tính hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ1 ? b,Biết I1 = 0,75 A và I2 = 0,5A. Tính cường độ dòng điện I ? Câu 7: ( 1điểm) Vẽ sơ đồ thiết kế mạch điện gồm một công tắc điều khiển hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức là 3V vào nguồn điện 6V?
  2. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM: ( 2đ ) ( Mỗi ý đúng 0,5 đ ) Câu 1 2 3 4 Đáp án A B D A II. TỰ LUẬN: Câu Nội dung đáp án Điểm -. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau, các điện tích khác 1 loại thì hút nhau.Có ha loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+) - Ví dụ: Câu 5 (3điểm) +Hai mảnh ni lông sau khi cọ sát bằng vải khô đặt gần 1 nhau thì đẩy nhau. 1 +Thanh thuỷ tinh và thanh nhựa sau khi được cọ sát bằng vải khô đặt gần nhau thì hút nhau. a, Sư đồ mạch điện, chiều dòng điện 2 _ + K   I I1 Đ1 Câu 6 (4 điểm) I2 Đ2 1 b, Vì Đ mắc song song với Đ nên U = U = 12 (V) 1 2 Đ1 Đ2 1 c, Vì Đ1 mắc song song với Đ2 nên I = I1 + I2 = 0,75 + 0,5 = 1,25 (A) Mắc nối tiếp hai bóng đèn 1 + - K   Câu 7 (1 điểm) Đ1 Đ2