Bộ đề ôn tập học kì 2 Vật lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022

Câu 3: Dòng điện là: 

          A. Dòng dịch chuyển có hướng

          B. Dòng electron dịch chuyển

          C. Dòng các điện tích dịch chuyển không có hướng

          D. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng

Câu 4: Vật nào dưới đây là vật dẫn điện: 

          A. Ly thủy tinh                            C. Ruột bút chì

          B. Thanh gỗ khô                          D. Cục sứ

Câu 5: Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh lõi sắt thì cuộn dây này có thể hút: 

          A. Các vụn nhôm                         C. Các vụn đồng

          B. Các vụn sắt                              D. Các vụn giấy viết

Câu 6: Chuông điện hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện?

          A. Tác dụng nhiệt                         C. Tác dụng hóa học

          B. Tác dụng từ                             D. Tác dụng sinh lý

Câu 7: Dụng cụ đo cường độ dòng điện là: 

          A. Vôn kế                                    C. Oát kế

          B. Ampe kế                                  D. Lực kế

docx 24 trang Thái Bảo 31/07/2023 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn tập học kì 2 Vật lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbo_de_on_tap_hoc_ki_2_vat_li_lop_7_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Bộ đề ôn tập học kì 2 Vật lí Lớp 7 - Năm học 2021-2022

  1. BỘ ĐỀ ÔN TẬP VẬT LÍ 7 – HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2021-2022 ĐỀ 1 I. TRẮC NGHIỆM: 3 Điểm. Câu 1: Chọn câu đúng: A. Nếu vật A mang điện tích dương, vật B mang điện tích âm thì A và B đẩy nhau. B. Nếu vật A mang điện tích âm, vật B mang điện tích dương thì chúng đẩy nhau. C. Nếu vật A mang điện tích dương, vật B mang điện tích âm, thì A và B hút nhau. D. Nếu vật A mang điện tích dương và vật B mang điện tích dương thì A và B hút nhau. Câu 2: Vật dẫn điện là vật: A. Có khả năng cho dòng điện chạy qua. B. Có khả năng cho các hạt mang điện tích dương chạy qua. C. Có khả năng cho các hạt mang điện tích âm chạy qua. D. Các câu A, B, C đều đúng. Câu 3: Thiết bị nào sau đây là nguồn điện: A. Quạt máy. B. Acquy. C. Bếp lửa. D. Đèn pin. Câu 4: Khi đi qua cơ thể người dòng điện có thể: A. Gây ra các vết bỏng. B. Làm tim ngừng đập. C. Thần kinh bị tê liệt. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 5: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: Trên một bóng đèn có ghi 2, 5 V, đó là giá trị hiệu điện thế. . . (1) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . của bóng đèn pin. Bóng đèn pin sẽ hoạt động bình thường khi được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế bằng. . (2) . . . . . . . . . . . . . . . . . . II. TỰ LUẬN: 7 điểm. Câu 1: Nêu quy ước về chiều dòng điện trong mạch điện. Câu 2: Trong mạch điện có mắc cầu chì, khi dòng điện gây ra tác dụng nhiệt, dây dẫn nóng lên tới 3270C. Hỏi khi đó có hiện tượng gì xảy ra với dây chì và với mạch điện? Câu 3: Đổi các đơn vị sau: A. 230 mA =? A C. 2, 5 V =? mV B. 1, 23 A =? mA D. 100 mV =? V Câu 4: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 2 pin, 1 khoá K, 1 đèn, 1 Am pe kế, 1 vôn kế. Biểu diễn chiều dòng điện trong mạch điện trên. Câu 5: Trong sơ đồ mạch điện trên, khoá K sẽ thế nào nếu: Hiệu điện thế giữa hai đầu khoá K bằng không? Hiệu điện thế giữa hai đầu khoá K khác không? ĐỀ 2 Phần I: TRẮC NGHIỆM Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau: Câu 1: Trong các cách nào sau đây làm thước nhựa nhiểm điện. A. Đập nhẹ thước nhựa nhiều lần lên bàn. B. Cọ xát mạnh thước nhựa lên mãnh vải khô nhiều lần C. Chiếu ánh sáng đèn vào thước nhựa D. Cả A, B, C đều đúng Câu 2: Một vật trung hòa về điện sau khi bị cọ xát trở thành nhiểm điện âm vì: A. Vật đó mất bớt điện tích dương
  2. B. Vật đó nhận thêm điện tích dương C. Vật đó mất bớt electron D. Vật đó nhận thêm electron Câu 3: Dòng điện là: A. Dòng dịch chuyển có hướng B. Dòng electron dịch chuyển C. Dòng các điện tích dịch chuyển không có hướng D. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng Câu 4: Vật nào dưới đây là vật dẫn điện: A. Ly thủy tinhC. Ruột bút chì B. Thanh gỗ khôD. Cục sứ Câu 5: Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh lõi sắt thì cuộn dây này có thể hút: A. Các vụn nhômC. Các vụn đồng B. Các vụn sắtD. Các vụn giấy viết Câu 6: Chuông điện hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện? A. Tác dụng nhiệtC. Tác dụng hóa học B. Tác dụng từD. Tác dụng sinh lý Câu 7: Dụng cụ đo cường độ dòng điện là: A. Vôn kếC. Oát kế B. Ampe kếD. Lực kế Câu 8: Cho mạch điện như hình vẽ. Khi công tắc K ngắt thì hiệu điện thế giữa hai điểm nào trong mạch khác không? A K E A. Giữa hai điểm D và E + - D B. Giữa hai điểm B và A A C. Giữa hai điểm D và C K D. Giữa hai điểm B và C B C Câu 9: Bóng đèn pin sáng bình thường với dòng điện có cường độ 0, 4A. Dùng Ampe kế nào là phù hợp để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn pin? A. Ampe kế có GHĐ là 50 mA B. Ampe kế có GHĐ là 500 mA C. Ampe kế có GHĐ là 1A D. Ampe kế có GHĐ là 4A Câu 10: Hai thành phần mang điện trong nguyên tử là: A. Electron dương và electron âm B. Hạt nhân âm và hạt nhân dương C. Hạt nhân mang điện tích dương và electron mang điện tích âm. D. Hạt nhân mang điện tích âm và electron mang điện tích dương. Câu 11: Đơn vị hiệu điện thế được kí hiệu bằng chữ cái nào sau đây? A. Chữ A. B. Chữ I C. Chữ UD. Chữ V Câu 12: Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không? A. Giữa 2 cực của 1 pin khi chưa mắc vào mạch B. Giữa 2 đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch C. Giữa 2 đầu bóng đèn đang sáng D. Cả A, B, C. Câu 13: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Các công tắc K, K 1 , K 2 phải đóng mở như thế nào để Đ sáng? 1 K A. K mở, K 1 đóng C. K đóng, K 2 đóng K1 K2
  3. B. K mở, K 2 đóngD. K đóng, K 1 đóng Câu 14: Khi nối hai đầu một sợi dây kim loại với cực âm và cực dương của một nguồn điện, các electron tự do trong dây kim loại đó sẽ bị: A. Cực dương đẩy, cực âm hút C. Cực dương và cực âm cùng hút B. Cực dương và cực âm cùng đẩy D. Cực dương hút, cực âm đẩy Phần II: TỰ LUẬN Câu 15: Đổi các đơn vị sau: 12 V = . KV 1, 5 A = . . mA 1015 mA = . A 1, 5 V = mV Câu 16: Cho nguồn 2 pin, 2 bóng đèn giống nhau, 1 ampe kế, 1 khóa K và một số dây dẫn. Khi đóng khóa K đèn sáng bình thường. a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trong trường hợp 2 đèn mắc nối tiếp và ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch b. Kí hiệu các cực của pin, các chốt của ampe kế và chiều dòng điện trong mạch c. Biết U toàn mạch bằng 3V, U 2 = 1, 5 V. Tìm U 1 =? ĐỀ 3 Phần 1: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (_6 điểm) Chọn phương án đúng trong các câu sau: (mỗi câu 0, 5 điểm) . Câu 1: Đưa một thước nhựa đến gần một quả cầu nhẹ treo trên một sợi chỉ tơ, ta thấy thước nhựa đẩy quả cầu. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Quả cầu và thước nhựa nhiễm điện cùng loại. B. Quả cầu và thước nhựa nhiễm điện khác loại. C. Quả cầu và thước nhựa đều không bị nhiễm điện. D Thước nhựa nhiếm điện âm, quả cầu không nhiễm điện. Câu 2: Hai thành phần mang điện trong nguyên tử là: A. Hạt nhân mang điện tích dương, êlectrôn mang điện tích âm. B. Electrôn âm và êlectrôn dương. C. Hạt nhân âm và hạt nhân dương. D. Iôn âm và iôn dương. Câu 3: Một vật nhiễm điện dương khi: A. Nó nhường êlectrôn cho vật khác. B. Nó nhận êlectrôn từ vật khác. C. Nó phóng điện qua vật mang điện tích dương. D. Nó đẩy vật mang điện tích âm. Câu 4: Nói về dòng điện phát biểu nào sau đây là đúng? A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. B. Dòng điện là dòng dịch chuyển của các êlectrôn tự do. C. Dòng điện gây ra tác dụng hóa học trong vật dẫn. D. Dòng điện có chiều từ cực âm sang dương. Câu 5: Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút?
  4. A. Giữa hai cực của pin trong mạch kín thắp sáng bóng đèn B. Giữa hai cực của pin còn mới trong mạch hở C. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 0, 5V khi chưa mắc vào mạch D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng Câu 12: Hiệu điện thế được đo bằng đơn vị nào? A. Vôn(V) B. Ampe(A) C. Kilôgam(kg) D. Niutơn(N) Phần 2: TỰ LUẬN (4 diểm) Bài 1: (3 điểm) Một mạch điện kín gồm hai bóng đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp, dây dẫn, nguồn điện, công tắc đóng. a. Vẽ sơ đồ mạch điện b. Trong mạch điện trên nếu tháo bớt một bóng đèn thì đèn còn lại có sáng không?Vì sao? c. Mắc thêm một dụng cụ để đo hiệu điện thế của đèn 2 - Vẽ sơ đồ mạch điện -Xác định chiều dòng điện Bài 2: (1điểm) Đổi các đơn vị sau: 250mA= A 45mV= . V 16kV= . . V 100A= . . mA ĐỀ 12 I. Trắc nghiệm (7 điểm) : Chọn câu trả lời đúng Câu 1: Ở các nhà máy dệt, người ta thường đặt những tấm kim loại lớn đã nhiễm điện A. Để trang trí cho phòng làm việC. B. Để làm sạch không khí trong phòng C. Để các máy dệt hoạt động tốt hơn vì có tấm kim loại D. Để cho phòng làm việc sáng hơn Câu 2: Vật nào dưới đây có dấu hiệu của vật nhiễm điện A. Thanh sắt bị cọ xát hút vào nam châm. B. Thước nhựa sau khi bị cọ xát thì hút các mẩu giấy vụn. C. Nam châm hút các mạt sắt. D. Trái đất hút các vật về phía mình. Câu 3: Một vật trung hoà về điện, sau khi bị cọ xát trở thành nhiễm điện âm. Vật mất bớt electrôn. B. Vật nhận thêm electrôn C. Vật mất bớt hạt nhân nguyên tử. D. Vật thêm hạt nhân nguyên tử. Câu 4: Đưa một vật nhiễm điện dương lại gần vật B thì thấy vật A hút vật B. Có thể kết luận gì về điện tích của vật B? A. Vật B nhiễm điện dương. B. Vật B nhiễm điện âm. C. Vật B có thể nhiễm điện dương, có thể trung hoà về điện. D. Vật B có thể nhiễm điện âm, có thể trung hoà về điện. Câu 5: Khi đèn pin đang sáng, dòng điện không chạy qua bộ phận nào A. Vỏ bóng. đèn B. Dây tóc bóng đèn C. Dây dẫn nối bóng đèn và pin. D. Đui đèn. Câu 6: Cọ xát hai thước nhựa cùng loại bằng mảnh vải khô. Đưa hai thước nhựa gần nhau thì hiện tượng gì xảy ra A. Hút nhau B. Không hút cũng không đẩy C. Đẩy nhauD. Lúc đầu chúng hút nhau, sau đó chúng đẩy nhau
  5. Câu7: Dòng điện là: A. Dòng chất lỏng dịch chuyển có hướng B. Dòng các nguyên tử dịch chuyển có hướng C. Dòng các phân tử dịch chuyển có hướng D. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng Câu 8: Các vật nào sau đây cách điện A. Một đoạn dây thép. B. Một đoạn dây nhôm. C. Một đoạn dây nhựa D. Nước trong hồ. Câu 9: Các bóng đèn trong gia đình được mắc song song không phải vì lí do nào A. Vì tiết kiệm số đèn cần dùng B. Vì các bóng đèn có cùng hiệu điện thế C. Vì có thể bật tắt các bóng đèn độc lập với nhau D. Vì một bong đèn bị hỏng thì các bong còn lại vẫn sáng Câu 10: Cho nguồn điện 12V và hai bóng đèn giống nhau có ghi 6V. Để hai đèn sáng bình thường thì phải mắc chúng vào mạch điện như thế nào A. Lần lượt nối hai đầu mỗi bóng đèn với hai cực của nguồn B. Hai bóng đèn mắc song song vào hai cực của nguồn C. Hai bóng đèn mắc nối tiếp vào hai cực của nguồn D. Không có cách mắc nào để cả hai bóng đèn sáng bình thường Câu 11: Am pe (A) là đơn vị của đại lượng nào sau đây A. Hiệu điện thế B. Cường độ dòng điện C. Khối lượng riêng D. Lực Câu 12: Dòng điện chạy qua một bóng đèn có cường độ nhỏ dần thì A. Đèn sáng mạnh dần B. Đèn sáng yếu dần C. Đèn sáng không thay đổi D. Đèn sáng có lúc mạnh, lúc yếu Câu 13: Sơ đồ mạch điện là A. Ảnh chụp mạch điện thật B. Hình biểu diễn mạch điện với các kí hiệu của yếu tố mạch điện C. Hình vẽ đúng các kích thước của mạch điện D. Hình vẽ đúng như mạch điện thật nhưng được thu nhỏ Câu 14: Việc làm nào sau đây không đảm bảo an toàn về điện A. Sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện B. Lắp rơle tự ngắt nối tiếp với các dụng cụ dùng điện C. Ngắt cầu dao điện khi cần lắp đặt các thiết bị dùng điện D. Sử dụng dây chì có tiết diện lớn để tránh bị đứt cầu chì II. Tự luận: (3 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết trên các bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3 lần lượt ghi: 1V, 2V, 3V. Số chỉ của ampe kế là I= 0, 5A a) Xác định chiều dòng điện chạy trong mạch điện và nêu cách mắc của các bóng đèn b) Tìm hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn và cường độ dòng điện I1, I2, I3 qua các bóng đèn biết cả ba bóng đèn sáng bình thường Đ1 Đ2 Đ3 c) Nếu mắc nối tiếp thêm một bóng đèn thứ tư thì độ sáng các bóng đèn trên thay đổi như thế nào? Vì sao? ĐỀ 13 I. TRẮC NGHIỆM.
  6. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. 1. Tác dụng của nguồn điện là gì? A. Tạo ra một mạch điện B. Làm cho một vật nóng lên C. Làm cho các điẹn tích trong thiết bị điện chuyển động. D. Cung cấp dòng điện lâu dài cho thiết bị sử dụng điện hoạt động. 2. Một vật bị nhiễm điện dương là vì: A. Vật đó không có điện âm B. Vật đó mất bớt elec trôn C. Vật đó nhận thêm elec trôn D. Vật đó nhận thêm điện tích dương. 3. Các vật nào sau đây là vật cách điện? A. Sắt, đồng, nhôm. B. Vàng, bạc C. Nước muối, nước chanh. D. Thuỷ tinh, gỗ, cao su. 4. Quạt điện hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện? A. Tác dụng nhiệt B. Tác dụng nhiệt và tác dụng từ C. Tác dụng từ D. Tác dụng từ và tác dụng hoá học. 5. Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, ta mắc vôn kế thế nào? A. Nối tiếp với bóng đèn B. Song song với bóng đèn C. Phía trước bóng đèn D. Phía sau bóng đèn. 6. 10 m A sẽ bằng: A. 1 A B. 0, 1A C. 0, 01A D. 0,001A 7. Thiết bị nào sau đây là nguồn điện? A. Quạt máy B. Acquy C. Bếp lửa D. Đèn pin. 8. Hiện tượng nào sau đây vùa có sự toả sáng và toả nhiệt khi có dòng điện chạy qua: A. Sấm sét B. Chiếc loa C. Chuông điện D. Máy điều hoà nhiệt độ 9/Khi đi qua cơ thể người, dòng điện có thể: A. Gây ra các vết bỏng B. Làm tim ngừng đập C. Thần kinh bị tê liệt D. Các tác dụng A, B, C. 10. Để đo cường độ dòng điện khoảng từ 0, 10A đến 0, 20A, ta nên dùng: A. Ampekế có giới hạn đo 10A B. Mili ampe kế C. Đồng hồ đa năng D. Cả 3 dụng cụ trên. 11. Có một nguồn điện 9V và các bóng đèn ở trên có ghi 3V. Mắc như thế nào thì đèn sáng bình thường? A. Hai bóng đèn mắc nối tiếp B. Ba bóng đèn mắc nói tiếp C. . Bốn bóng đèn mắc nối tiếp D. Năm bóng đèn mắc nói tiếp 12. Hiệu điện thế xuất hiện ở: A. Hai đầu của bình ăcquy B. Hai đầu của đinamô xe dạp không quay C. Ở một đầu của viên pin D. Hai điểm bất kì trên dây dẫn không có dòng điện đi qua. 13. Chọn câu đúng: A. Chỉ có các vật rắn mới bị nhiễm điện B. Chỉ có các chất rắn và lỏng bị nhiễm điện. C. Chất khí không bao giờ nhiễm điện D. Tấc cả mọi vật đều có khả năng nhiễm điện 14. Mạng điện có hiệu điện thế bao nhiêu thì có thể gây chết người? A. Dưới 220V B. Trên 40V C. Trên100V D. Trên 220V. II. TỰ LUẬN 1. Trên vỏ của một pin có ghi 1, 5V a/Số vôn(V) này có ý nghĩa gì nếu pin còn mới? b. Mắc vôn kế thế nào để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin?
  7. 2. Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ. a. Hãy so sánh hiệu điện thế giữa hai đầu các bóng đèn I I1 b. Biết cường độ dòng diện I = 0, 75A và I1 = 4000m A. Tính cường độ dòng điện I2. c. Tháo bớt một bóng đèn thì đèn còn lại có sáng không? I2 Vì sao? Hình vẽ câu 2 ĐỀ 14 I/PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: Bài 1: Khoanh tròn chữ cái đứng trước phần trả lời mà em cho là đúng trong các câu sau: 1/Dòng điện chạy qua vật dẫn không có tác dụng nào dưới đây. A. Tác dụng phát âm B. Tác dụng từ C. Tác dụng phát sángD. Tác dụng sinh lý 2. Phát biểu nào dưới đây là đúng: A. Dòng điện là dòng các điện tích dương chuyển dời có hướng. B. Dòng điện là dòng các êlectrôn chuyển dời có hướng. C. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. D. Dòng điện là dòng các điện tích. 3. Sau thời gian hoạt động cánh quạt dính nhiều bụi vì: A. Cánh quạt cọ xát với không khí, bị nhiễm điện C. Một số chất nhờn trong không khí đọng lại B. Cánh quạt bị ẩm nên hút bụi. D. Bụi có chất keo nên bám vào cánh quạt 4. Ta biêt chỉ có hai loại điện tích. Điện tích âm và điện tích dương. Nhận xét nào sau đây là đúng. A. Vật nhiễm điện âm chỉ mang điện tích âm. B. Vật nhiễm điện dương chỉ mang các điện tích duơng. C. Vật trung hoà không chứa các điện tích. D. Không có nhận xét nào đúng. 5. Trong các trường hợp sau đây dòng điện đang chạy trong những vật nào? A. Một đũa thủy tinh đã được cọ xát vào lụa. B. Một quạt máy đang chạy C. 1 viên pin nhỏ đang đặt trên mặt bàn. D. Bóng đèn của bút thử điện đặt trên bàn. 6. Chọn câu đúng trong các câu sau: A. Trong chất dẫn điện luôn có dòng điện đi qua. B. Nguồn điện cung cấp dòng điện lâu dài để các dụng cụ điện có thể hoạt động. C. Dòng điện luôn là dòng các electrôn tự do chuyển động có hướng. D. Dòng điện trong kim loại có chiều cùng chiều chuyển động có hướng của các electrôn tự do. 7. Hoạt động của chuông điện dựa trên: A. Tác dụng nhiệt của dòng điện. B. Tác dụng hóa của dòng điện. C. Tác dụng từ của dòng điện. D. Tác dụng phát sáng của dòng điện. 8. Dòng điện có gây ra tác dụng nhiệt trong các dụng cụ nào sau đây khi chúng hoạt động bình thường. A. Bóng đèn bút thử điện. B. Đèn điốt phát quang. C. Quạt điện. D. Cả A, B, C. Bài 2: Tìm từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
  8. 1. Vật mang điện tích dương vật mang điện tích âm và vật mang điện tích dương. 2. Dòng điện là dòng các . . chuyển dời . . 3. Nguyên tử gồm . và các quay xung quanh 4. Chiều của dòng điện là chiều từ cực dây dẫn và cực âm của nguồn II. PHẦN TỰ LUẬN: 1. Dưới gầm các ô tô chở xăng thường có một dây xích sắt, một đầu dây nối với thùng chứa xăng, đầu kia kéo lê trên mặt đường. Hãy cho biết dây xích này sử dụng như thế để làm gì? Tại sao? 2. Sử dụng các kí hiệu qui ước, vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Một nguồn điện có hai pin, bóng đèn, các dây nối và một công tắc K trong hai trường hợp: đèn sáng và đèn tắt. Hãy vẽ thêm chiều của dòng điện vào mạch (nếu có) ĐỀ 15 I: TRẮC NGHIỆM: (6đ) . Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Trong những cách sau đây, cách nào làm thước nhựa nhiễm điện? A. Nhúng thước nhựa vào nước ấm rồi lấy ra thấm khô nhẹ nhàng. B. Áp sát thước nhựa một lúc lâu vào cực dương của pin. C. Cọ xát mạnh thước nhựa bằng miếng vải khô. D. Phơi thước nhựa ngoài trời nắng trong 3 phút. Câu 2: Hai quả cầu bằng nhựa có cùng kích thước, nhiễm điện cùng loại như nhau. Giữa chúng có lực tác dụng như thế nào trong số các khả năng sau? A. Hút nhau. B. Đẩy nhau. C. Có lúc hút nhau, có lúc đẩy nhau. D. Không có lực tác dụng. Câu 3: Dùng mảnh vải khô để cọ xát thì có thể làm cho vật nào dưới đây mang điện tích? A. Một ống bằng gỗ. B. Một ống bằng thép. C. Một ống bằng giấy. D. Một ống bằng nhựa. Câu 4: Trong các sơ đồ mạch điện sau, sơ đồ nào có mũi tên chỉ đúng chiều qui ước của dòng điện? + - - + - + + - A B. C. D. Câu 5: Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút: A. Thanh nhựa. B. Các vụn sắt. C. Các vụn giấy. D. Thanh thuỷ tinh. Câu 6: Vôn kế là dụng cụ dùng để đo: A. Cường độ dòng điện. B. Nhiệt độ. C. Khối lượng. D. Hiệu điện thế. Câu 7: Ampe (A) là đơn vị của: A. Lực. B. Thể tích.
  9. C. Cường độ dòng điện. D. Hiệu điện thế. Câu 8: Dòng điện là: A. Dòng electron dịch chuyển. B. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. C. Dòng điện tích dịch chuyển. D. Dòng dịch chuyển có hướng. Câu 9: Dòng điện chạy qua dụng cụ nào sau đây gây ra tác dụng nhiệt là vô ích? A. Bàn là. B. Bếp điện. C. Bóng đèn điện. D. Quạt điện. Câu 10: Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây? A. Làm tê liệt thần kinh. B. Làm nóng dây dẫn C. Hút các vụn giấy. D. Làm quay kim nam châm. Câu 11: Chuông điện hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện? A. Tác dụng nhiệt của dòng điện. B. Tác dụng hoá học của dòng điện. C. Tác dụng sinh lý của dòng điện. D. Tác dụng từ của dòng điện. Câu 12: Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi: A. Mạch điện có dây dẫn ngắn. B. Mạch điện dùng acquy để thắp sáng đèn. C. Mạch điện không có cầu chì. D. Mạch điện bị nối tắt bằng dây đồng giữa 2 cực nguồn điện. PHẦN II: TỰ LUẬN: (4 đ) Thực hiện các bài tập sau Bài 1: Vẽ sơ đồ mạch điện kín gồm một nguồn điện(pin) cung cấp dòng điện cho hai bóng đèn giống nhau mắc song song trong đó có một công tắc dùng để đóng và ngắt dòng điện trong mạch. Trong mạch điện trên nếu tháo bớt đi một bóng đèn thì bóng đèn còn lại có sáng không?Tại sao? + - Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên: biết hiệu điện thế giữa 2 điểm 1 và 2 là U12= 2, 7 V, giữa 2 điểm 2 và 3 là U23 = 1, 8V. Tính hiệu điện thế giữa 2 điểm 1 và 3. 1 2 3 ĐỀ 17 Phần I: (3đ) Hãy khoanh tròn vào các kết luận đúng nhất (A, B, C, D) ở các câu sau: Câu 1: Vật nào dưới đây là vật dẫn điện: A. Thanh gỗ khô B. Ly thuỷ tinh C. Ruột bút chì D. Đoạn dây nhựa Câu 2: Dòng điện chạy qua một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non thì có thể gây ra tác dụng nào dưới đây: A. Đẩy các vụn sắt B. Hút các vụn sắt C. Hút các vụn giấy D. Đẩy các vụn giấy Câu 3: Một vật nhiễm điện âm là vật đó: A. Nhận thêm các electron B. Nhận thêm các điện tích âm C. Mất bớt các electron D. Vật đó không có điện tích dương Câu 4: Kim nam châm quay là do: A. Tác dụng nhiệt của dòng điện B. Tác dụng từ của dòng điện C. Tác dụng hoá học của dòng điện D. Tác dụng phát sáng của dòng điện Câu 5: Cọ xát hai mảnh nilông cùng loại bằng mảnh len khô, đưa hai mảnh lại gần nhau thì chúng: A. Hút nhau B. Đẩy nhau C. Không hút cũng không đẩy D. Lúc đầu hút nhau, sau đó đẩy nhau
  10. Câu 6: Dòng điện chạy qua chất khí và làm sáng chất khí đó ở trong dụng cụ: A. Đèn LED. B. Bóng dèn bút thử điện C. Bóng đèn dây tóC. D. Cả 3 câu A, B, C đều đúng Phần II: (7đ) Câu 1: (1, 5đ) Dùng từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: a) Dòng điện có. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . khi đi qua cơ thể người và các động vật. Dòng điện có. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . nó làm nóng dây dẫn. b) Hai vật nhiễm điện. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . khi đặt gần nhau thì chúng hút nhau. c) Các. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . trong kim loại. . . . . . . . . . . . . . . . . . tạo thành dòng điện kim loại. Câu 2: (2, 5đ) Nối cột A với cột B cho phù hợp: A B 1. Tác dụng nhiệt a. Chuông điện kêu 2. Tác dụng phát sáng b. Bóng đèn dây tóc toả sáng 3. Tác dụng hoá học c. Bóng đèn bút thử điện loé sáng 4. Tác dụng từ d. Các cơ bị co lại khi bị điện giật 5. Tác dụng sinh lí e. Mạ điện Câu 3: (2đ) Cho 1 pin, 1 khoá K, một số dây dẫn cần thiết. Khi đóng khoá K đèn sáng bình thường. a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện. b) Kí hiệu chiều dòng diện chạy trong mạch. Câu 4: (0, 5đ) Trong phần. . . . . . . . . . là cụm từ gì? Đèn điốt phát quang (đèn LED) cho dòng điện chạy qua theo. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . xác định. Câu 5: (0, 5đ) Dòng điện là gì? ĐỀ 17 Phần I: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. (4 diểm) Câu 1: Một vật bị nhiễm điện dương vì: A. Vật đó nhận thêm các điện tích dương. B. Vật đó không có điện tích âm. C. Vật đó nhận thêm các electron. D. Vật đó mất bớt các electron. Câu 2: Mũi tên trong sơ đồ mạch điện nào chỉ đúng chiều quy ước của dòng điện? A. B. C. D. Câu 3: Câu phát biểu nào sau đây là đúng nhất? A. Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích dương dịch chuyển có hướng.
  11. B. Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích âm dịch chuyển có hướng. C. Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. D. Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng. Câu 4: Đèn Led sáng là do: A. Tác dụng phát sáng của dòng điện. B. Tác dụng nhiệt của dòng điện. C. Tác dụng hóa học của dòng điện. D. Tác dụng từ của dòng điện. Câu 5: Câu khẳng định nào sau đây là đúng nhất? A. Giữa 2 cực của một pin mới có một hiệu điện thế. B. Giữa 2 chốt (+) và (-) của một Vôn kế luôn có một hiệu điện thế. C. Giữa 2 chốt (+) và (-) của một Ampe kế luôn có một hiệu điện thế. D. Các câu trên đều đúng. Câu 6: Trường hợp nào sau đây có hiệu điện thế bằng không (không có hiệu điện thế) : A. Giữa hai cực của pin còn mới. B. Giữa hai đầu bóng đèn điện đang sáng. C. Giữa 2 cực của acquy đang thắp sáng đèn xe máy. D. Các câu trả lời trên đều sai. Câu 7: Ampe kế là dụng cụ dùng để đo: A. Cường độ dòng điện. B. Hiệu điện thế C. Cả cường độ dòng điện và hiệu điện thế Câu 8: Nếu hiệu điện thế giữa 2 đầu 1 bóng đèn mà giảm thì: A. Cường độ dòng điện chạy qua đèn tăng B. Cường độ dòng điện chạy qua đèn không đổi. C. Cường độ dòng điện chạy qua đèn giảm Phần II: Chọn Đ nếu câu phát biểu đúng, chọn S nếu câu phát biểu sai. (0, 5 điểm) Bóng đèn dây tóc nóng sáng là do tác dụng phát sáng của dòng điện. ĐS Chuông điện kêu là do tác dụng từ của dòng điện. ĐS Phần III: Điền vào chỗ trống (0, 5 điểm) . Hai vật nhiễm điện khi đặt gần nhau thì đẩy nhau. Mạ điện là một trong những ứng dụng của tác dụng của dòng điện. Phần IV: Tự luận: (5 điểm) Bài 1: Vẽ sơ đồ một mạch điện kín gồm: * 1 nguồn điện 2 pin có ghi cực (+), (-) * 2 bóng đèn Đ1, Đ2 mắc song song với nhau vào mạch * 1 công tắc K mắc nối tiếp với đèn 2 * 1 Ampe kế có chốt (+), (-) để đo cường độ dòng điện qua đèn Đ1 * 1 Vôn kế có chốt (+), (-) để đo hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn Đ2. Bài 2: Xác định chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện vừa vẽ. Gọi I1 là cường độ dòng điện qua Đ1 I2 là cường độ dòng điện qua Đ2 I là cường độ dòng điện chạy trong mạch chính U1 là hiệu điện thế giữa 2 đầu Đ1 U2 là hiệu điện thế giữa 2 đầu Đ2 U là hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch mắc song song 2 đèn a) Viết biểu thức quan hệ giữa I, I1, I2 b) Viết biểu thức quan hệ giữa U, U1, U2