Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2021-2022 môn Ngữ Văn Lớp 7 (Có hướng dẫn chấm)
Câu 1: (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu:
Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, khói bay nghi ngút; tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao chuôi ngà, nào ống vôi chạm, ngoáy tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông trông mà thích mắt […] Ngoài kia, tuy mưa gió ầm ầm, dân phu rối rít nhưng trong này xem chừng tĩnh mịch, nghiêm trang lắm […]
a. Đoạn trích nằm trong văn bản nào ? Tác giả là ai ?
b. Trình bày nội dung chính của đoạn trích ?
c. Chỉ ra và nêu tác dụng của một biện pháp tu từ có trong đoạn trích ?
Câu 2: (2,0 điểm)
Viết đoạn văn ngắn (4-5 dòng - chủ đề tự chọn) trong đó có sử dụng phép liệt kê ?
Câu 3: (5,0 điểm)
Nhân dân ta thường nhắc nhở nhau về đạo lí Uống nước nhớ nguồn. Hãy giải thích lời nhắc nhở đó là nét đẹp truyền thống đạo lí của dân tộc Việt Nam.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_ii_nam_hoc_2021_2022_mon_ngu_van_lop_7_co.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2021-2022 môn Ngữ Văn Lớp 7 (Có hướng dẫn chấm)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2021 - 2022 Môn: Ngữ văn 7 Vận dụng Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Cộng Cấp độ Cấp độ cao thấp Tên chủ đề Phần đọc - Tên văn bản, Nội dung hiểu tác giả. đoạn trích Văn bản Xác định phép Tác dụng của Sống chết tu từ trong phép tu từ đó mặc bay đoạn trích Tiếng Việt Liệt kê Số câu 2/3 1/3 1 Số điểm 1,5 1,5 3 Tỉ lệ % 15% 15% 30% Hình thức và Sử dụng nội dung phép liệt kê đoạn văn trong đoạn Phần tạo lập văn văn bản Nhận biết Hiểu được Cách viết Liên hệ bản được kiểu văn câu tục ngữ bài văn nghị thân bản luận Số câu 0,25 0,75 0,75 0,25 2 Số điểm 1 2 3 1 7 Tỉ lệ % 10% 2% 30% 10% 70% Số câu 2,25 1,75 0,75 0,25 3 Số điểm 2,5 3,5 3 1 10 Tỉ lệ % 25% 35% 30% 10% 100%
- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2021 - 2022 Môn: Ngữ văn 7 Câu 1: (3,0 điểm) Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu: Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, khói bay nghi ngút; tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao chuôi ngà, nào ống vôi chạm, ngoáy tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông trông mà thích mắt [ ] Ngoài kia, tuy mưa gió ầm ầm, dân phu rối rít nhưng trong này xem chừng tĩnh mịch, nghiêm trang lắm [ ] a. Đoạn trích nằm trong văn bản nào ? Tác giả là ai ? b. Trình bày nội dung chính của đoạn trích ? c. Chỉ ra và nêu tác dụng của một biện pháp tu từ có trong đoạn trích ? Câu 2: (2,0 điểm) Viết đoạn văn ngắn (4-5 dòng - chủ đề tự chọn) trong đó có sử dụng phép liệt kê ? Câu 3: (5,0 điểm) Nhân dân ta thường nhắc nhở nhau về đạo lí Uống nước nhớ nguồn. Hãy giải thích lời nhắc nhở đó là nét đẹp truyền thống đạo lí của dân tộc Việt Nam. Hết
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2021- 2022 Môn: Ngữ văn 7 Câu Ý Nội dung Điểm Đọc đoạn văn và thực hiện các yêu cầu 3,0 - Đoạn trích nằm trong văn bản Sống chết mặc bay 0,5 đ a - Tác giả: Phạm Duy Tốn 0,5 đ Nội dung của đoạn trích: cuộc sống xa hoa của quan phụ b mẫu với những thứ quý hiếm, sang trọng đối lập với tình 1 đ cảnh thảm thương của người dân. 1 Biện pháp nghệ thuật: liệt kê: trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao chuôi 0,5 đ ngà, nào ống vôi chạm, ngoái tai, vỉ thuốc, quản bút, tăm c bông, Tác dụng: liệt kê những vật dụng đắt tiền, sang trọng, qua đó cho thấy lối sống xa hoa, vương giả, phung phí của 0,5 đ quan phụ mẫu Viết đoạn văn (khoảng 5-6 dòng) 2,0 a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, 0,25 qui nạp, tổng – phân – hợp, móc xích hoặc song hành, đúng yêu cầu về dung lượng. 2 b. Đảm bào đúng yêu cầu đoạn văn 4-5 dòng 0,25 c. Viết đoạn văn trong đó có sử dụng phép liệt kê 1,0 đ. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo đúng chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 0,25 Chữ viết, trình bày sạch sẽ, khoa học. Viết bài văn 5,0 3 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận. Mở bài nêu được vấn đề. Thân bài triển khai được vấn đề. 0,25 Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Sách là người bạn thân thiết của con người, giúp ta tiếp thu tri thức của nhân 0,5 loại. c. Triển khai vấn đề nghị luận *Mở bài: Giới thiệu được vấn đề cần giải thích. Khi được hưởng một thành quả nào đó ta phải nhớ ơn ngưười tạo ra thành quả cho chúng ta được hưởng. * Thân bài: + Giải thích khái niệm: - Uống nước: thừa hưởng thành quả lao. - Nguồn: + Nơi xuất phát của dòng nước (nghĩa đen). + Những người làm ra thành quả đó (nghĩa bóng). + Ý nghĩa chung của cả câu tục ngữ: Câu tục ngữ là một triết lí sống: Khi hưởng thụ thành quả
- Câu Ý Nội dung Điểm lao động nào đó, phải nhớ ơn và đền ơn xứng đáng những người đem lại thành quả mà ta đang hưởng. + Giải thích tại sao Uống nước cần phải nhớ nguồn? - Trong tự nhiên và xã hội, không có hiện tượng nào là không có nguồn gốc. Trong cuộc sống, không có thành quả nào mà không có công của một ai đó tạo nên. - Lòng biết ơn đó giúp tạo ra một xã hội nhân ái, đoàn kết, thiếu lòng biết ơn và hành động để đền ơn con người sẽ trở 3,5 nên ích kỉ, xấu xa và độc ác. Vì vậy, Uống nước nhớ nguồn là đạo lí mà con người phải có, và nó trở thành một truyền thống tốt đẹp của nhân dân. - Nhớ nguồn phải thể hiện như thế nào? + Giữ gìn và bảo vệ thành quả của người đi trước đã tạo ra. + Sử dụng thành quả lao động đúng đắn, tiết kiệm. + Bản thân phải góp phần tạo nên thành quả chung, làm phong phú thêm thành quả của dân tộc, của nhân loại. *Kết bài: Khẳng định lại ý nghĩa của câu tục ngữ. d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 0,25 Chữ viết, trình bày sạch sẽ, khoa học. e. Sáng tạo Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách 0,5 diễn đạt mới mẻ. Tổng 10