Đề kiểm tra giữa kì 2 Ngữ văn Lớp 7 - Đề 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Xuân Phú (Có ma trận và hướng dẫn chấm)

Đọc văn bản sau:

THỜI GIAN LÀ VÀNG

Ngạn ngữ có câu: Thời gian là vàng. Nhưng vàng thì mua được mà thời gian không mua được. Thế mới biết vàng có giá mà thời gian là vô giá.

Thật vậy, thời gian là sự sống. Bạn vào bệnh viện mà xem, người bệnh nặng, nếu kịp thời chạy chữa thì sống, để chậm là chết.

Thời gian là thắng lợi. Bạn hỏi các anh bộ đội mà xem, trong chiến đấu, biết nắm thời cơ, đánh địch đúng lúc là thắng lợi, để mất thời cơ là thất bại.

Thời gian là tiền. Trong kinh doanh, sản xuất hàng hóa đúng lúc là lãi, không đúng lúc là lỗ.

Thời gian là tri thức. Phải thường xuyên học tập thì mới giỏi. Học ngoại ngữ mà bữa đực, bữa cái, thiếu kiên trì, thì học mấy cũng không giỏi được.

Thế mới biết, nếu biết tận dụng thời gian thì làm được bao nhiêu điều cho bản thân và cho xã hội. Bỏ phí thời gian thì có hại và về sau hối tiếc cũng không kịp.

(Theo Phương Liên - Ngữ văn 9, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam,2007, tr 36-37)

Thực hiện các yêu cầu sau:

Câu 1: Văn bản “Thời gian là vàng” thuộc loại văn bản nào? (NB)

A. Văn bản biểu cảm

B. Văn bản nghị luận

C. Văn bản tự sự

D. Văn bản thuyết minh

Câu 2: Trong văn bản trên người viết đã đưa ra mấy ý kiến để nêu lên giá trị của thời gian? (NB)

A. 7 

B. 6

C. 5

D. 4

Câu 3: Nhận định nào không đúng khi nói văn bản “Thời gian là vàng” là bàn về một vấn đề đời sống? (NB) 

A. Bài viết ngắn gọn súc tích, thể hiện rõ tình cảm của người viết

B. Người viết thể hiện rõ ý kiến dối với vấn đề cần bàn bạc

C. Trình bày những ý kiến, lí lẽ, bằng chứng cụ thể

D. Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được sắp xếp theo trình tự hợp lí.

docx 8 trang Thái Bảo 26/07/2023 4040
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì 2 Ngữ văn Lớp 7 - Đề 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Xuân Phú (Có ma trận và hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_2_ngu_van_lop_7_de_9_nam_hoc_2022_2023_t.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì 2 Ngữ văn Lớp 7 - Đề 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Xuân Phú (Có ma trận và hướng dẫn chấm)

  1. Đề 9 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 (THỜI GIAN: 90 PHÚT) I. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Nội Tổng Kĩ dung/đơn % TT Mức độ nhận thức năng vị kiến điểm thức Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc - Văn bản hiểu nghị luận 3 0 5 0 0 2 0 60 2 Viết Nghị luận về một vấn đề 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 trong đời sống Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40% II. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội dung/ thức Chương/ TT Đơn vị kiến Mức độ đánh giá Thông Vận Chủ đề Nhận Vận thức hiểu dụng biết dụng cao 1 Đọc hiểu - Văn bản Nhận biết: 3 TN 5TN 2TL nghị luận
  2. - Nhận biết được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản nghị luận. - Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống và nghị luận phân tích một tác phẩm văn học. - Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu: - Xác định được mục đích, nội dung chính của văn bản. - Chỉ ra được mối liên hệ giữa ý kiến, lí lẽ và bằng chứng. - Chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; các biện pháp tu từ như: nói quá, nói giảm nói tránh; công dụng của dấu chấm lửng; chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng: - Rút ra những bài học cho bản thân từ nội dung văn bản.
  3. - Thể hiện được thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với vấn đề đặt ra trong văn bản. Tục ngữ Nhận biết - Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, trong tính chỉnh thể của tác phẩm. - Nhận biết chủ đề, thông điệp mà tác giả muốn gửi đến người đọc. - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận biết được một số yếu tố của tục ngữ: số lượng câu, chữ, vần. - Nhận biết đặc điểm và chức năng của thành ngữ và tục ngữ; đặc điểm và tác dụng của các biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh. Thông hiểu - Bước đầu biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống trình bày rõ vấn đề và ý kiến (tán thành hay phản đối của người viết; đưa ra được lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng. - Biết trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng ý kiến khác biệt. - Biết trân trọng kho tàng tri thức của cha ông. Vận dụng
  4. - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu thêm văn bản. - Thể hiện thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với thái độ, tình cảm và cách giải quyết vấn đề của tác giả; nêu lí do. 2 Viết Nghị luận Nhận biết: 1TL* 1TL* 1TL* về một vấn Thông hiểu: đề trong Vận dụng: 1TL* Vận dụng cao: đời sống. Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống trình bày rõ vấn đề và ý kiến (tán thành hay phản đối) của người viết; đưa ra được lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng Tổng 3TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% III. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG: THCS XUÂN PHÚ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7 Thời gian làm bài: 90 phút I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau: THỜI GIAN LÀ VÀNG Ngạn ngữ có câu: Thời gian là vàng. Nhưng vàng thì mua được mà thời gian không mua được. Thế mới biết vàng có giá mà thời gian là vô giá.
  5. Thật vậy, thời gian là sự sống. Bạn vào bệnh viện mà xem, người bệnh nặng, nếu kịp thời chạy chữa thì sống, để chậm là chết. Thời gian là thắng lợi. Bạn hỏi các anh bộ đội mà xem, trong chiến đấu, biết nắm thời cơ, đánh địch đúng lúc là thắng lợi, để mất thời cơ là thất bại. Thời gian là tiền. Trong kinh doanh, sản xuất hàng hóa đúng lúc là lãi, không đúng lúc là lỗ. Thời gian là tri thức. Phải thường xuyên học tập thì mới giỏi. Học ngoại ngữ mà bữa đực, bữa cái, thiếu kiên trì, thì học mấy cũng không giỏi được. Thế mới biết, nếu biết tận dụng thời gian thì làm được bao nhiêu điều cho bản thân và cho xã hội. Bỏ phí thời gian thì có hại và về sau hối tiếc cũng không kịp. (Theo Phương Liên - Ngữ văn 9, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam,2007, tr 36-37) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1: Văn bản “Thời gian là vàng” thuộc loại văn bản nào? (NB) A. Văn bản biểu cảm B. Văn bản nghị luận C. Văn bản tự sự D. Văn bản thuyết minh Câu 2: Trong văn bản trên người viết đã đưa ra mấy ý kiến để nêu lên giá trị của thời gian? (NB) A. 7 B. 6 C. 5 D. 4 Câu 3: Nhận định nào không đúng khi nói văn bản “Thời gian là vàng” là bàn về một vấn đề đời sống? (NB) A. Bài viết ngắn gọn súc tích, thể hiện rõ tình cảm của người viết B. Người viết thể hiện rõ ý kiến dối với vấn đề cần bàn bạc C. Trình bày những ý kiến, lí lẽ, bằng chứng cụ thể D. Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được sắp xếp theo trình tự hợp lí.
  6. Câu 4: Từ ngữ in đậm trong đoạn văn dưới đây được sử dung theo hình thức liên kết nào? (TH) “Ngạn ngữ có câu: Thời gian là vàng. Nhưng vàng thì mua được mà thời gian không mua được. Thế mới biết vàng có giá mà thời gian là vô giá.” A. Phép thế B. Phép lặp C. Phép liên tưởng D. Phép nối Câu 5: “Bữa đực, bữa cái” trong văn bản có nghĩa là? (TH) A. Bữa học bữa nghỉ B. Học tập chăm chỉ, C. Kiên trì trong học tập D. Chịu khó học tập Câu 6: Nội dung chính trong văn bản trên là gì? (TH) A. Khẳng định giá trị của vàng đối với con người B. Khẳng định giá trị của thời gian đối với con người C. Phải biết tận dụng thời gian trong công việc. D. Ý nghĩa của thời gian trong kinh doanh, sản xuất Câu 7: Xác định phép lập luận trong văn bản trên. (TH) A. Phép lập luận chứng minh, giải thích B. Trình bày khái niệm và nêu ví dụ C. Phép liệt kê và đưa số liệu D. Phép lập luận phân tích và chứng minh Câu 8: Ý nào đúng khi nói về “giá trị của thời gian là sự sống” từ văn bản trên? (TH) A. Biết nắm thời cơ, mất thời cơ là thất bại. B. Sự sống con người là vô giá, phải biết trân trọng C. Kịp thời chạy chữa thì sống, để chậm là chết. D. Phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. Câu 9: Em tâm đắc thông điệp nào nhất? Vì sao? (Vận dụng)
  7. Câu 10. Qua văn bản trên em rút ra bài học gì về việc sử dụng thời gian? (Vận dụng) II. LÀM VĂN (4,0 điểm) Em hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 400 chữ) về một vấn đề trong đời sống mà em quan tâm. (Vận dụng cao) Hết HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 C 0,5 3 A 0,5 4 D 0,5 5 A 0,5 6 B 0,5 7 D 0,5 8 C 0,5 9 Học sinh có thể chọn và lý giải giá trị của thời gian mà bản thân tâm 1,0 đắc và phải lý luận sao cho có tính thuyết phục. 10 HS nêu được ít nhất 02 bài học rút ra được là về việc sử dụng thời 1,0 gian: Gợi ý: - Cần sử dụng thời gian một cách hợp lí, có kế hoạch cho từng việc. - Không nên lãng phí thời gian vì thời gian đã qua thì không thể lấy lại được. II VIẾT 4,0
  8. a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Mở bài nêu được vấn đề, 0,25 thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: viết bài văn về một vấn đề trong 0,25 đời sống mà em quan tâm c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; sau đây là một số gợi ý: - Giới thiệu được vấn đề cần bàn luận - Triển khai các vấn đề nghị luận - Thực trạng, nguyên nhân, hậu quả, giải pháp, bài học 2.5 - Khẳng định lại ý kiến, nêu bài học nhận thức và phương hướng hành động. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn sinh động, sáng tạo. 0,5