Đề kiểm tra giữa kì 2 Ngữ văn Lớp 7 - Đề 20 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Xuân Ngọc (Có ma trận và hướng dẫn chấm)

PHẦN I: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (6,0 điểm)

DẶN CON

Con lớn lên, con ơi

Yêu đời và yêu người

Yêu tình yêu say đắm

 Nghìn năm mặn muối đời;

 

      Yêu tạo vật thiên nhiên

 Yêu tổ tiên đất nước

 Yêu mộng đẹp nối liền

 Tuổi trẻ, già sau trước.

 

       Lòng con rồi tha thiết

       Cha đoán chẳng sai đâu!

       Cứ lòng cha cha biết

       Yêu người đến khổ đau.

 

       Nhưng con ơi, cha dặn

       Trong trái tim vô hạn

       Dành riêng chỗ, con nghe

       Cho chói ngời tình bạn.

 

       Lớn lên con sẽ rõ

       Tình đó chẳng có nhiều

       Lại càng nên chăm chút

       Cho đời thêm phì nhiêu.

 

       Cha làm thơ dặn con

       Mà cũng là tặng bạn

       Ôi tình nghĩa vẹn tròn

       Chẳng bao giờ nứt rạn.

(Huy Cận, Hạt lại gieo, NXB Văn học, 1984)

Câu 1: Trong bài thơ, tác giả chủ yếu sử dụng cách gieo vần nào? 

A. Vần chân. B. Vần lưng. C. Vần liền. D. Vần hỗn hợp.

Câu 2:  Người cha không muốn khẳng định điều gì qua hình ảnh “ trái tim vô hạn”

          A. Tình yêu trong trái tim của mỗi người là vô bờ bến.

          B. Con hãy dành tình yêu cho muôn vật, muôn loài.

          C. Trong tình yêu đó nên dành chỗ cho tình bạn.

          D. Trong tình yêu không có chỗ cho tình bạn.

docx 9 trang Thái Bảo 26/07/2023 2820
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì 2 Ngữ văn Lớp 7 - Đề 20 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Xuân Ngọc (Có ma trận và hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_2_ngu_van_lop_7_de_20_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì 2 Ngữ văn Lớp 7 - Đề 20 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Xuân Ngọc (Có ma trận và hướng dẫn chấm)

  1. Đề 20 TRƯỜNG THCS XUÂN NGỌC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TỔ KHXH Môn: Ngữ văn lớp 7 Thời gian làm bài: 90 phút I. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Tổn g Mức độ nhận thức Nội % Kĩ T dung/đơ điểm năn T n vị kiến Vận dụng g Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thức cao TNK T TNK T TNK T TNK T Q L Q L Q L Q L Đọc Thơ 5 1 3 0 5 0 0 2 0 60 hiểu chữ Nghị luận về một Viết 2 vấn đề 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 trong đời sống. Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ (%) 20 40 30 10 100 Tỉ lệ chung 60% 40% II. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
  2. Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội Vận TT Kĩ năng dung/Đơn Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận dụng vị kiến thức biết hiểu dụng cao Nhận biết: - Nhận biết được từ ngữ, vần, các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biết được bố cục , hình thức được sử dụng trong bài thơ. Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua 4TN 1 Đọc hiểu Thơ ngôn ngữ văn bản. 4TN - Rút ra được chủ đề, cảm 2TL xúc chủ đạo mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. - Giải thích nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; hiểu nghĩa của câu thơ Vận dụng:
  3. - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân. Nhận biết: - Kiểu bài: Nghị luận xã hội về sự việc hiện tượng trong đời sống. - Đảm bảo cấu trúc của bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống.(Mb, Tb, Kb). - Xác định đúng vấn đề nghị 1* 1* 1* 1TL* luận. Nghị luận Thông hiểu: về một vấn 2 Viết - HS xác định các luận điểm đề trong đời cần có trong bài văn. sống. Vận dụng: + Biết xây dựng và sắp xếp hệ thống luận điểm rõ ràng, lí lẽ, dẫn chứng có tính thuyết phục làm sáng tỏ vấn đề nghị luận. + Lập luận hợp lí, hiệu quả + Vận dụng các thao tác khi nghị luận.
  4. + Vận dụng các phương thức biểu đạt linh hoạt. Vận dụng cao: + Sáng tạo, linh hoạt trong lập luận. + Văn viết có giọng điệu riêng. + Bố cục mạch lạc, lời văn trong sáng, dễ hiểu, tính hoàn chỉnh của văn bản. Tổng số 3TN 5 TN 1TL 3 TL 1 TL 1TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60% 40% * Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm. III. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG: THCS XUÂN NGỌC ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề PHẦN I: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (6,0 điểm) DẶN CON
  5. Con lớn lên, con ơi Yêu đời và yêu người Yêu tình yêu say đắm Nghìn năm mặn muối đời; Yêu tạo vật thiên nhiên Yêu tổ tiên đất nước Yêu mộng đẹp nối liền Tuổi trẻ, già sau trước. Lòng con rồi tha thiết Cha đoán chẳng sai đâu! Cứ lòng cha cha biết Yêu người đến khổ đau. Nhưng con ơi, cha dặn Trong trái tim vô hạn Dành riêng chỗ, con nghe Cho chói ngời tình bạn. Lớn lên con sẽ rõ Tình đó chẳng có nhiều Lại càng nên chăm chút Cho đời thêm phì nhiêu.
  6. Cha làm thơ dặn con Mà cũng là tặng bạn Ôi tình nghĩa vẹn tròn Chẳng bao giờ nứt rạn. (Huy Cận, Hạt lại gieo, NXB Văn học, 1984) Câu 1: Trong bài thơ, tác giả chủ yếu sử dụng cách gieo vần nào? A. Vần chân. B. Vần lưng. C. Vần liền. D. Vần hỗn hợp. Câu 2: Người cha không muốn khẳng định điều gì qua hình ảnh “ trái tim vô hạn”? A. Tình yêu trong trái tim của mỗi người là vô bờ bến. B. Con hãy dành tình yêu cho muôn vật, muôn loài. C. Trong tình yêu đó nên dành chỗ cho tình bạn. D. Trong tình yêu không có chỗ cho tình bạn. Câu 3: Qua bài thơ người cha muốn dặn con phải xem trọng tình cảm nào nhất? A. Tình yêu thiên nhiên. B. Tình cảm bạn bè . C. Tình yêu đất nước. D. Tình yêu con người. Câu 4: Tưởng tượng mình là người con trong bài thơ, em học được những gì từ lời cha dặn? A. Sống là phải học tập. B. Sống là phải cho đi . C. Sống phải có trách nhiệm. D. Sống phải biết yêu thương. Câu 5: Trong hai khổ thơ đầu của bài thơ tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì? A. So sánh. B. Nhân hóa. C. Điệp ngữ. D. Hoán dụ. Câu 6: Trong các từ sau từ nào không phải là từ Hán-Việt ?
  7. A. Tạo vật. B. Thiên nhiên. C. Tổ tiên. D. Đất nước. Câu 7: Qua khổ thơ cuối người cha gửi gắm tâm tư, tình cảm đến người con qua hình thức nào? A. Viết thư. B. Làm thơ. C. Trò chuyện. D. Hát ru. Câu 8: Câu thơ “Yêu tổ tiên đất nước” trong khổ thơ thứ 2 có nghĩa là gì? A. Yêu truyền thống quý báu của B. Yêu những người cho mình cuộc dân tộc. sống. B. Yêu tất cả những người xung D. Yêu những người thân trong gia quanh. đình. Câu 9: Theo em trong hai khổ thơ thứ tư, thứ năm người cha muốn nhắn nhủ điều gì? Câu 10: Qua bài thơ em rút ra được những bài học nào cho bản thân ? II. VIẾT: (4.0 điểm) Hiện nay môi trường sống quanh ta đang lên tiếng cầu cứu. Viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về vấn đề đó. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7 Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 D 0,5 3 B 0,5
  8. 4 D 0,5 5 C 0,5 6 D 0,5 Phần 7 B 0,5 I 8 A 0,5 9 HS xác định được điều người cha nhắn nhủ là: 1,0 + Sống phải biết trân trọng tình cảm bạn bè. + Vun đắp cho tình bạn ngày càng thêm tốt đẹp Lưu ý: Học sinh nêu được 1 ý cho 0,5. HS có nhiều cách diễn đạt nhưng phải hướng về chủ đề tình bạn. 10 HS nêu được bài học cho bản thân theo cách riêng. Có thể hướng tới 1,0 các bài học sau: + Dành quan tâm, yêu thương cho bạn bè + Biết nâng niu, trân trọng tình bạn + Chung tay xây dựng tình bạn ngày càng thêm đẹp đẽ. Lưu ý: Học sinh nêu được 1 bài học cho 0,5 2 bài học cho 0,75 điểm. Nếu từ 3 bài học trở lên cho tối đa. VIẾT 4,0 Nhận a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Mở bài nêu được vấn đề, thân bài 0,25 biết triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề.
  9. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Vấn đề bảo vệ môi trường. 0,25 c. Nghị luận về vấn đề bảo vệ môi trường. Thông - Hiểu được đề bài yêu cầu những gì, sắp xếp các ý theo trình tự hợp lí. 0,5 hiểu - HS triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm và mỗi luận điểm viết thành một đoạn văn. Phần II HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao 2,5 tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: Vận - Mô tả thực trạng môi trường hiện nay; thể hiện thái độ phê phán hiện dụng tượng này. - Lí giải nguyên nhân và hậu quả của hiện tượng không bảo vệ môi trường. - Nêu giải pháp để ngăn chặn hiện tượng này. Vận d. Chính tả, ngữ pháp: Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày 0,25 dụng sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt. cao e. Sáng tạo: Nhận thức sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt 0, 25 sáng tạo, đảm bảo tính hoàn chỉnh văn bản