Đề kiểm tra giữa kì 2 Ngữ văn Lớp 7 - Đề 2 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Thọ Nghiệp (Có ma trận và hướng dẫn chấm)

RÙA VÀ THỎ
Ở một khu rừng nọ, có một chú thỏ lúc nào cũng chỉ thích khoác lác về tài chạy nhanh như gió của mình. Gặp ai chú ta cũng phải khoe khoang:
- Tớ chạy rất nhanh. Tớ là nhanh nhất đấy!
Mệt mỏi khi ngày nào cũng phải nghe những lời khoe khoang của thỏ và chế nhạo mình chậm chạp, Rùa đưa ra lời thách thức thỏ chạy thi với mình. Tất cả các loài động vật trong rừng đều rất ngạc nhiên khi nghe tin này, và chúng tập trung rất đông để xem rùa và thỏ chạy thi.
Hai bạn thỏ và rùa đứng ở vạch xuất phát sẵn sàng cho cuộc đua. Tất cả động vật trong rừng đồng thanh hô to “1… 2… 3… bắt đầu!”. Thỏ chạy vụt đi rất nhanh, loáng một cái quay lại đã không thấy bóng dáng rùa đâu. Thỏ cười khẩy và quyết định dừng lại để nghỉ ngơi. Nó quay lại nhìn con rùa và mỉa mai:
- Đúng là chậm như rùa, làm sao mà thắng nổi thỏ ta chứ !
Nói đoạn thỏ vươn mình rồi nằm dài ra đường để ngủ.
- Còn lâu nó mới đuổi kịp mình, cứ ngủ một giấc cho sướng đã - Thỏ ta thầm nghĩ.
Trong lúc đó, rùa vẫn miệt mài chạy, chạy, chạy mãi không bao giờ dừng. Cho đến lúc rùa vượt qua chỗ thỏ đang nằm ngủ và gần chạm tới vạch kết thúc.
Động vật trong rừng hò hét cổ vũ rất lớn cho rùa, thỏ giật mình tỉnh giấc. Nó lại còn vươn người và ngáp một cách lười biếng rồi mới bắt đầu chạy trở lại, nhưng đã quá muộn. Rùa đã cán đích trước và chiến thắng cuộc đua bằng tinh thần chăm chỉ và nghiêm túc của mình. Thỏ vô cùng xấu hổ và lủi tít vào trong rừng sâu, chẳng còn mặt mũi nào để gặp mọi người.
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính truyện ngụ ngôn Rùa và Thỏ ?
    A. Tự sự.   B. Miêu tả.  C. Biểu cảm.   D. Nghị luận.
Câu 2. Nhân vật chính truyện ngụ ngôn Rùa và Thỏ ?
    A. Rùa.  B. Rùa và Thỏ. C. Thỏ.   D. Động vật trong rừng 
Câu 3. Vì sao có cuộc chạy thi giữa Rùa và Thỏ ?
    A. Rùa thích chạy thi với Thỏ
    B. Thỏ thách Rùa chạy thi
    C. Thỏ chê Rùa chậm chạp khiến Rùa quyết tâm chạy thi.
    D. Rùa muốn thách Thỏ chạy thi với mình.
docx 9 trang Thái Bảo 26/07/2023 1940
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì 2 Ngữ văn Lớp 7 - Đề 2 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Thọ Nghiệp (Có ma trận và hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_2_ngu_van_lop_7_de_2_nam_hoc_2022_2023_t.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì 2 Ngữ văn Lớp 7 - Đề 2 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Thọ Nghiệp (Có ma trận và hướng dẫn chấm)

  1. Đề 2 TRƯỜNG THCS THỌ NGHIỆP ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI Môn: Ngữ văn lớp 7 Thời gian làm bài: 90 phút I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Mức độ nhận thức Tổng Nội Kĩ Vận dụng % TT dung/đơn vị Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng cao điểm kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Truyện ngụ ngôn hiểu 3 0 5 0 0 2 0 60 2 Viết Nghị luận về một vấn đề trong đời 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 sống. Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ % 20 40% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% II. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Chươ Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức ng/ dung/Đơn Thông Vận TT Mức độ đánh giá Nhận Vận Chủ vị kiến hiểu dụng biết dụng đề thức cao 1 Đọc Truyện Nhận biết: 3TN 2TL hiểu ngụ ngôn
  2. - Nhận biết được đề tài, chi 5TN tiết tiêu biểu của văn bản. - Nhận biết được ngôi kể, đặc điểm của lời kể trong truyện. - Nhận diện được nhân vật, tình huống, cốt truyện, không gian, thời gian trong truyện ngụ ngôn. - Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu: - Tóm tắt được cốt truyện. - Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Phân tích, lí giải được ý nghĩa, tác dụng của các chi tiết tiêu biểu. - Trình bày được tính cách nhân vật thể hiện qua cử chỉ, hành động, lời thoại; qua lời của người kể chuyện. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu
  3. tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng; biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh; chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng: - Rút ra được bài học cho bản thân từ nội dung, ý nghĩa của câu chuyện trong tác phẩm. - Thể hiện được thái độ đồng tình / không đồng tình / đồng tình một phần với bài học được thể hiện qua tác phẩm. 2 Viết Nghị luận Nhận biết: Nhận biết được về một yêu cầu của đề về kiểu văn 1TL* vấn đề bản, về vấn đề nghị luận. trong đời Thông hiểu: Viết đúng về sống. nội dung, về hình thức (Từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản ) Vận dụng: Viết được một bài văn nghị luận về một vấn đề trong cuộc sống. Lập luận mạch
  4. lạc, biết kết hợp giữa lí lẽ và dẫn chứng để làm rõ vấn đề nghị luận; ngôn ngữ trong sáng, giản dị; thể hiện được cảm xúc của bản thân trước vấn đề cần bàn luận. Vận dụng cao: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, dẫn chứng để bày tỏ ý kiến một cách thuyết phục. Tổng 3TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40 III. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn Ngữ văn lớp 7 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
  5. RÙA VÀ THỎ Ở một khu rừng nọ, có một chú thỏ lúc nào cũng chỉ thích khoác lác về tài chạy nhanh như gió của mình. Gặp ai chú ta cũng phải khoe khoang: - Tớ chạy rất nhanh. Tớ là nhanh nhất đấy! Mệt mỏi khi ngày nào cũng phải nghe những lời khoe khoang của thỏ và chế nhạo mình chậm chạp, Rùa đưa ra lời thách thức thỏ chạy thi với mình. Tất cả các loài động vật trong rừng đều rất ngạc nhiên khi nghe tin này, và chúng tập trung rất đông để xem rùa và thỏ chạy thi. Hai bạn thỏ và rùa đứng ở vạch xuất phát sẵn sàng cho cuộc đua. Tất cả động vật trong rừng đồng thanh hô to “1 2 3 bắt đầu!”. Thỏ chạy vụt đi rất nhanh, loáng một cái quay lại đã không thấy bóng dáng rùa đâu. Thỏ cười khẩy và quyết định dừng lại để nghỉ ngơi. Nó quay lại nhìn con rùa và mỉa mai: - Đúng là chậm như rùa, làm sao mà thắng nổi thỏ ta chứ ! Nói đoạn thỏ vươn mình rồi nằm dài ra đường để ngủ. - Còn lâu nó mới đuổi kịp mình, cứ ngủ một giấc cho sướng đã - Thỏ ta thầm nghĩ. Trong lúc đó, rùa vẫn miệt mài chạy, chạy, chạy mãi không bao giờ dừng. Cho đến lúc rùa vượt qua chỗ thỏ đang nằm ngủ và gần chạm tới vạch kết thúc. Động vật trong rừng hò hét cổ vũ rất lớn cho rùa, thỏ giật mình tỉnh giấc. Nó lại còn vươn người và ngáp một cách lười biếng rồi mới bắt đầu chạy trở lại, nhưng đã quá muộn. Rùa đã cán đích trước và chiến thắng cuộc đua bằng tinh thần chăm chỉ và nghiêm túc của mình. Thỏ vô cùng xấu hổ và lủi tít vào trong rừng sâu, chẳng còn mặt mũi nào để gặp mọi người. Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính truyện ngụ ngôn Rùa và Thỏ ? A. Tự sự. B. Miêu tả. C. Biểu cảm. D. Nghị luận. Câu 2. Nhân vật chính truyện ngụ ngôn Rùa và Thỏ ? A. Rùa. B. Rùa và Thỏ. C. Thỏ. D. Động vật trong rừng Câu 3. Vì sao có cuộc chạy thi giữa Rùa và Thỏ ? A. Rùa thích chạy thi với Thỏ
  6. B. Thỏ thách Rùa chạy thi C. Thỏ chê Rùa chậm chạp khiến Rùa quyết tâm chạy thi. D. Rùa muốn thách Thỏ chạy thi với mình. Câu 4. Công dụng dấu chấm lửng trong câu: Tất cả động vật trong rừng đồng thanh hô to “1 2 3 bắt đầu!” ? A. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng B. Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm C. Mô phỏng âm thanh kéo dài, ngắt quãng D. Tất cả đều đúng. Câu 5. Để thể hiện những hành động sai lầm của một nhân vật nào đó, tác giả truyện ngụ ngôn thường đặt nhân vật ấy trước một tình huống có nhiều nguy cơ phạm sai lầm. Tình huống đó trong văn bản Rùa và Thỏ là gì? A. Gặp ai chú ta cũng phải khoe khoang. B. Rùa đưa ra lời thách thức thỏ chạy thi với mình. C. Còn lâu nó mới đuổi kịp mình, cứ ngủ một giấc cho sướng đã - Thỏ ta thầm nghĩ. D. Hai bạn thỏ và rùa đứng ở vạch xuất phát sẵn sàng cho cuộc đua. Câu 6. Thỏ thể hiện những đặc điểm gì của nhân vật trong truyện ngụ ngôn? A. tự cao, tự đại, ngạo nghễ . B. chủ quan, bảo thủ, phiến diện. C. tự cao, tự đại, chủ quan . D. không lắng nghe ý kiến của người khác . Câu 7: Vì sao Thỏ thua Rùa A. Rùa chạy nhanh hơn Thỏ. B. Rùa cố gắng còn Thỏ chủ quan, coi thường Rùa. C. Rùa dùng mưu mà Thỏ không biết. D. Rùa vừa chạy vừa chơi mà vẫn tới đích trước. Câu 8. Ghép cột A với cột B sao cho phù hợp với truyện ngụ ngôn ? Cột A Cột B 1. Nhân vật a) Suy nghĩ/ hành động/ lời nói ẩn chứa những bài học sâu sắc.
  7. 2. Hành động b) Xoay quanh một hành vi ứng xử, một quan niệm, một nhận thức phiến diện, sai lầm, có tính chất cường điệu, tạo một ấn tượng rõ rệt, hướng đến một bài học, một lời khuyên, 3. Cốt truyện c) Hiểu và tự đúc rút được bài học để tránh những sai lầm trong cuộc sống. 4. Bài học d) Là loài vật, đồ vật, con người. 1+ 2+ 3+ 4+ Câu 9. Nêu ý nghĩa truyện ngụ ngôn Rùa và Thỏ? Câu 10. Hãy rút ra bài học mà em tâm đắc nhất sau khi đọc câu chuyện trên? II. VIẾT (4.0 điểm) Hiện nay bạo lực học đường đang trở thành mối lo ngại cho tất cả mọi người, nhiều bạn trẻ bị bạo lực học đường dẫn đến những hậu quả vô cùng nghiêm trọng. Em hãy viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về bạo lực học đường ở học sinh hiện nay ? Hết IV. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 B 0,5 3 C 0,5 4 D 0,5 5 C 0,5 6 C 0,5 7 B 0,5 8 1+ d 2+ a 3+ b 4+ c 0,5
  8. 9 - Nêu được ý nghĩa truyện ngụ ngôn Rùa và Thỏ: 1,0 + Ca ngợi những con người có ý chí, kiên trì, bền bỉ, cần cù và chịu khó. + Lên án những người lười biếng, khoe khoang, tự cao, kiêu ngạo, xem bản thân là giỏi nhất và xem thường người khác. 10 - HS nêu được 1 trong số bài học bài học sau. 1,0 + Chậm mà ổn định sẽ chiến thắng nhanh mà ẩu đoảng. + Chỉ cần chúng ta kiên trì, chắc chắn sẽ thành công. Lưu ý: Chấp nhận nhiều cách diễn đạt khác nhau xong hợp lý. II VIẾT 4,0 Nhận biết a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25 Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Bạo lực học đường 0,25 Thông c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2,5 hiểu HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: - Mô tả hiện trạng bạo lực học đường; các hình thức bạo lực học đường; thể hiện thái độ phê phán hiện tượng này. - Lí giải nguyên nhân và hậu quả của hiện tượng bạo lực học Vận dụng đường. - Nêu giải pháp để ngăn chặn hiện tượng này. - Mở rộng. - Rút ra bài học cho bản thân
  9. Vận dụng d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 cao Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có 0,5 cách diễn đạt mới mẻ.