Đề kiểm tra giữa kì 2 Ngữ văn Lớp 7 - Đề 19 - Năm học 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Xuân Trường (Có ma trận và hướng dẫn chấm)

Đọc văn bản sau:
MẸ VẮNG NHÀ NGÀY BÃO
Mấy ngày mẹ về quê
Là mấy ngày bão nổi
Con đường mẹ đi về
Cơn mưa dài chặn lối.
Hai chiếc giường ướt một
Ba bố con nằm chung
Vẫn thấy trống phía trong
Nằm ấm mà thao thức.
Nghĩ giờ này ở quê
Mẹ cũng không ngủ được
Thương bố con vụng về
Củi mùn thì lại ướt.
Nhưng chị vẫn hái lá
Cho thỏ mẹ, thỏ con
Em thì chăm đàn ngan
Sớm lại chiều no bữa
Bố đội nón đi chợ
Mua cá về nấu chua…
Thế rồi cơn bão qua
Bầu trời xanh trở lại
Mẹ về như nắng mới
Sáng ấm cả gian nhà.
     Tác giả: Đặng Hiển.
    (Trích Hồ trong mây)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào?
A. Thơ lục bát
B. Thơ bốn chữ   C. Thơ năm chữ 
D. Thơ tự do
Câu 2. Ý nào sau đây nêu lên đặc điểm của thể thơ năm chữ ?
A. Mỗi dòng thơ có năm chữ, không giới hạn số câu.
B. Mỗi dòng thơ có năm chữ, có giới hạn số câu.
C. Mỗi dòng thơ có bốn chữ, không giới hạn số câu. 
D. Mỗi dòng thơ có bốn chữ, có giới hạn số câu.
Câu 3. Trong bài thơ trên có mấy số từ?
A. Một C. Ba
B. Hai D. Bốn
Câu 4. Tình cảm, cảm xúc của con dành cho mẹ trong bài thơ là gì?
A. Tình cảm yêu thương và nhớ mong mẹ.
B. Tình cảm yêu thương và biết ơn mẹ.
C. Niềm vui sướng khi có mẹ bên cạnh.
D. Cô đơn, trống vắng khi mẹ vắng nhà.
docx 5 trang Thái Bảo 26/07/2023 2600
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì 2 Ngữ văn Lớp 7 - Đề 19 - Năm học 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Xuân Trường (Có ma trận và hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_2_ngu_van_lop_7_de_19_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì 2 Ngữ văn Lớp 7 - Đề 19 - Năm học 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Xuân Trường (Có ma trận và hướng dẫn chấm)

  1. Đề 19 PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II XUÂN TRƯỜNG NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Ngữ văn - Lớp 7 (Thời gian làm bài: 90 phút) Đề thi gồm 03 trang I.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Mức độ nhận thức Tổng Nội Kĩ dung/đơn Vận dụng % TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng vị kiến cao điểm thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Thơ năm hiểu chữ (viết về mẹ) 3 0 5 0 0 2 0 60 2 Viết Nghị luận về một vấn đề trong đời 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 sống. Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7- THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức Chương/ dung/Đơn TT Mức độ đánh giá Thôn Vận Chủ đề vị kiến Nhận Vận g hiểu dụng thức biết dụng cao 1 Đọc hiểu Thơ năm Nhận biết: 3 TN chữ (viết về - Thể thơ. 5TN 2TL mẹ) - Đặc điểm thơ năm chữ. - Nhận biết số từ trong bài thơ Thông hiểu: - Tình cảm, cảm xúc của người con dành cho mẹ. - Hiểu được nội dung câu thơ. - Chủ đề bài thơ. - Bài thơ ca ngợi ai, về điều gì. - Xác định được biện pháp tu từ. Vận dụng: - Cảm nhận hình ảnh thơ. - Rút ra bài học từ bài thơ. 2 Viết Nghị luận Nhận biết: Thông hiểu: về một vấn 1TL* đề trong Vận dụng: Vận dụng cao: đời sống. Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống trình bày rõ vấn đề và ý kiến (tán thành hay phản đối) của người viết; đưa ra được lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng Tổng 3 TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10
  3. Tỉ lệ chung 60 40 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn Ngữ văn lớp 7 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau: MẸ VẮNG NHÀ NGÀY BÃO Mấy ngày mẹ về quê Là mấy ngày bão nổi Con đường mẹ đi về Cơn mưa dài chặn lối. Hai chiếc giường ướt một Ba bố con nằm chung Vẫn thấy trống phía trong Nằm ấm mà thao thức. Nghĩ giờ này ở quê Mẹ cũng không ngủ được Thương bố con vụng về Củi mùn thì lại ướt. Nhưng chị vẫn hái lá Cho thỏ mẹ, thỏ con Em thì chăm đàn ngan Sớm lại chiều no bữa Bố đội nón đi chợ Mua cá về nấu chua Thế rồi cơn bão qua Bầu trời xanh trở lại Mẹ về như nắng mới Sáng ấm cả gian nhà. Tác giả: Đặng Hiển. (Trích Hồ trong mây) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? A. Thơ lục bát C. Thơ năm chữ
  4. B. Thơ bốn chữ D. Thơ tự do Câu 2. Ý nào sau đây nêu lên đặc điểm của thể thơ năm chữ ? A. Mỗi dòng thơ có năm chữ, không giới hạn số câu. B. Mỗi dòng thơ có năm chữ, có giới hạn số câu. C. Mỗi dòng thơ có bốn chữ, không giới hạn số câu. D. Mỗi dòng thơ có bốn chữ, có giới hạn số câu. Câu 3. Trong bài thơ trên có mấy số từ? A. Một C. Ba B. Hai D. Bốn Câu 4. Tình cảm, cảm xúc của con dành cho mẹ trong bài thơ là gì? A. Tình cảm yêu thương và nhớ mong mẹ. B. Tình cảm yêu thương và biết ơn mẹ. C. Niềm vui sướng khi có mẹ bên cạnh. D. Cô đơn, trống vắng khi mẹ vắng nhà. Câu 5. Câu thơ nào nói lên niềm vui của cả nhà khi mẹ về? A. Mấy ngày mẹ về quê B. Thế rồi cơn bão qua C. Bầu trời xanh trở lại D. Mẹ về như nắng mới Câu 6. Chủ đề của bài thơ này là gì? A. Vai trò của người mẹ và tình cảm gia đình. B. Tình cảm nhớ thương của con dành cho mẹ. C. Ca ngợi đức hạnh người phụ nữ Việt Nam. D. Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng. Câu 7. Bài thơ ca ngợi ai, về điều gì ? A. Ca ngợi trách nhiệm nặng nề của người mẹ trong gia đình B. Ca ngợi đức hi sinh và tình yêu thương của mẹ. C. Ca ngợi sự cần cù, siêng năng, chăm chỉ của người mẹ. D. Ca ngợi tình cảm của những người thân trong gia đình. Câu 8. Câu thơ nào dưới đây có hình ảnh so sánh? A. Cơn mưa dài chặn lối. B. Bố đội nón đi chợ. C. Mẹ về như nắng mới. D. Mẹ cũng không ngủ được Câu 9. Cảm nhận của em về hình ảnh thơ trong hai dòng thơ cuối. Câu 10. Hãy rút ra bài học sau khi đọc bài thơ. II. VIẾT (4.0 điểm) Em hãy viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống mà em quan tâm. Hết
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 B 0,5 5 C 0,5 6 A 0,5 7 B 0,5 8 C 0,5 9 Mẹ trở về làm cả ngôi nhà toả rạng ánh sáng của niềm vui, niềm 1,0 hạnh phúc. 10 - HS nêu được bài học từ ý nghĩa của bài thơ: lòng biết ơn người 1,0 mẹ đã hi sinh cho gia đình; biết đoàn kết giúp đỡ anh chị em khi gia đình gặp khó khăn. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Mở bài nêu được vấn đề, 0,25 thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: viết bài văn về một vấn đề trong 0,25 đời sống mà em quan tâm c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; sau đây là một số gợi ý: