Đề kiểm tra giữa kì 2 Ngữ văn Lớp 7 - Đề 18 - Năm học 2022-2023 (Có ma trận và hướng dẫn chấm)

Đọc văn bản sau rồi thực hiện các yêu cầu bên dưới:

THẦY BÓI XEM VOI

Nhân buổi ế hàng, năm ông thầy bói mù chuyện gẫu với nhau. Thầy nào cũng phàn nàn không biết hình thù con voi nó ra làm sao. Chợt nghe người ta nói có voi đi qua, năm người chung nhau tiền bảo người quản tượng xin cho con voi đứng lại để cùng xem. Thầy sờ vòi, thầy sờ ngà, thầy sờ tai, thầy sờ chân, thầy thì sờ đuôi. Ðoạn năm thầy ngồi lại bàn tán với nhau.

Thầy sờ vòi bảo:

- Tưởng con voi nó thế nào, hóa ra nó dài như con đỉa!

 Thầy sờ ngà bảo:

- Không phải, nó cứng như cái đòn càn chứ!

Thầy sờ tai bảo:

- Ðâu có! Nó to bè bè như cái quạt thôi!

Thầy sờ chân cãi lại:

- Ai bảo? Nó sừng sững như cái cột nhà!

Thầy sờ đuôi lại nói:

- Các thầy nói không đúng cả. Chính nó tua tủa như cái chổi xể cùn.
Năm thầy, thầy nào cũng cho mình nói đúng, không ai chịu ai, thành ra xô xát, đánh nhau toác đầu, chảy máu.                     

  (Tuyển tập Văn học dân gian Việt Nam, tập III, 

                                        NXB Giáo dục, Hà Nội, 1999)

Lựa chọn đáp án đúng:

Câu 1: Trong truyện, năm ông thầy bói đã sờ vào những bộ phận nào của con voi?

          A. Vòi, ngà, tai, chân, đuôi.

          B. Vòi, ngà, tai, chân, lưng.

          C. Vòi, ngà, mắt, chân, lưng.

          D. Tai, mắt, lưng, chân, đuôi.

Câu 2: Truyện “Thầy bói xem voi” được kể bằng lời của ai?

          A. Lời của con voi.

          B. Lời của ông thầy bói.

          C. Lời của người kể chuyện.

          D. Lời của người quản voi.

docx 7 trang Thái Bảo 26/07/2023 3260
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì 2 Ngữ văn Lớp 7 - Đề 18 - Năm học 2022-2023 (Có ma trận và hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_2_ngu_van_lop_7_de_18_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì 2 Ngữ văn Lớp 7 - Đề 18 - Năm học 2022-2023 (Có ma trận và hướng dẫn chấm)

  1. Đề 18 KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 * Hình thức kiểm tra: trên giấy. * Thời gian kiểm tra: 90 phút. Mức độ nhận thức Tổng Đơn vị kiến Kĩ Vận dụng % TT thức/ Kĩ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng cao điểm năng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đọc 1. Truyện 1 3 0 5 0 0 2 0 60 hiểu ngụ ngôn 1. Kể lại sự việc có thật liên quan 2 Viết 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
  2. • Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung/ Chương/ TT Đơn vị Mức độ đánh giá Vận Chủ đề Nhận Thông Vận kiến thức dụng biết hiểu dụng cao Nhận biết: - Nhận biết được đề tài, chi tiết tiêu biểu của văn bản. 3 TN 5TN 2TL - Nhận biết được ngôi kể, đặc điểm của lời kể trong truyện. - Nhận diện được nhân vật, tình huống, cốt truyện, không gian, thời gian trong truyện ngụ ngôn. - Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ). 1 Đọc Truyện Thông hiểu: hiểu ngụ ngôn - Tóm tắt được cốt truyện. - Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Phân tích, lí giải được ý nghĩa, tác dụng của các chi tiết tiêu biểu. - Trình bày được tính cách nhân vật thể hiện qua cử chỉ, hành động, lời thoại; qua lời của người kể chuyện. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của
  3. từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng; biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh; chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng: - Rút ra được bài học cho bản thân từ nội dung, ý nghĩa của câu chuyện trong tác phẩm. - Thể hiện được thái độ đồng tình / không đồng tình / đồng tình một phần với bài học được thể hiện qua tác phẩm. Viết bài Nhận biết: văn kể lại Thông hiểu: Vận dụng: sự việc có Vận dụng cao: thật liên Viết được bài văn kể lại sự việc có thật quan đến liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện một nhân lịch sử; bài viết có sử dụng các yếu tố vật lịch sử miêu tả. Tổng 3 TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40 • Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
  4. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn Ngữ văn lớp 7 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau rồi thực hiện các yêu cầu bên dưới: THẦY BÓI XEM VOI Nhân buổi ế hàng, năm ông thầy bói mù chuyện gẫu với nhau. Thầy nào cũng phàn nàn không biết hình thù con voi nó ra làm sao. Chợt nghe người ta nói có voi đi qua, năm người chung nhau tiền bảo người quản tượng xin cho con voi đứng lại để cùng xem. Thầy sờ vòi, thầy sờ ngà, thầy sờ tai, thầy sờ chân, thầy thì sờ đuôi. Ðoạn năm thầy ngồi lại bàn tán với nhau. Thầy sờ vòi bảo: - Tưởng con voi nó thế nào, hóa ra nó dài như con đỉa! Thầy sờ ngà bảo: - Không phải, nó cứng như cái đòn càn chứ! Thầy sờ tai bảo: - Ðâu có! Nó to bè bè như cái quạt thôi! Thầy sờ chân cãi lại: - Ai bảo? Nó sừng sững như cái cột nhà! Thầy sờ đuôi lại nói:
  5. - Các thầy nói không đúng cả. Chính nó tua tủa như cái chổi xể cùn. Năm thầy, thầy nào cũng cho mình nói đúng, không ai chịu ai, thành ra xô xát, đánh nhau toác đầu, chảy máu. (Tuyển tập Văn học dân gian Việt Nam, tập III, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1999) Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1: Trong truyện, năm ông thầy bói đã sờ vào những bộ phận nào của con voi? A. Vòi, ngà, tai, chân, đuôi. B. Vòi, ngà, tai, chân, lưng. C. Vòi, ngà, mắt, chân, lưng. D. Tai, mắt, lưng, chân, đuôi. Câu 2: Truyện “Thầy bói xem voi” được kể bằng lời của ai? A. Lời của con voi. B. Lời của ông thầy bói. C. Lời của người kể chuyện. D. Lời của người quản voi. Câu 3: Trong câu sau có bao nhiêu số từ? “Chợt nghe người ta nói có voi đi qua, năm thầy chung nhau tiền biếu người quản voi, xin cho voi đứng lại để cùng xem.” A. Bốn B. Ba C. Hai D. Một `Câu 4: Trong truyện, năm ông thầy bói đã sờ vào con voi thật nhưng không thầy nào nói đúng về con vật này. Sai lầm của họ là ở chỗ nào? A. Xem xét các bộ phận của voi một cách hời hợt, phiến diện, không cụ thể B. Không xem xét voi bằng mắt mà xem bằng tay. C. Không xem xét toàn diện mà chỉ dựa vào từng bộ phận để đưa ra nhận xét. D. Xem xét một cách quá kĩ lưỡng từng bộ phận của voi. Câu 5: Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới việc tranh cãi của năm ông thầy bói? A. Do các thầy không có chung ý kiến. B. Do không hiểu biết, xem xét phiến diện, qua loa, chủ quan sự vật. C. Do năm ông thầy bói đều cho rằng mình đúng. D. Do các thầy không nhìn thấy. Câu 6. Ý nào nói đúng về ý nghĩa của thành ngữ “Thầy bói xem voi”? A. Nói về cách đánh giá loài vật thông qua hình thức bề ngoài. B. Nói về những người bị mù làm nghề xem bói. C. Nói về cách xem xét sự vật, sự việc phiến diện. D. Nói về sự thiếu hiểu biết, môi trường sống hạn hẹp. Câu 7: Truyện “Thầy bói xem voi” phê phán điều gì?
  6. A. Phê phán những việc làm vô bổ, không mang lại lợi ích cho bản thân cũng như người khác. B. Phê phán thái độ khinh thường người khác. C. Phê phán những nhận xét, đánh giá không có cơ sở hoặc chưa có chứng cứ một cách xác đáng, nhìn nhận sự vật một cách phiến diện. D. Phê phán thái độ không dám đấu tranh chống cái xấu, cái tiêu cực. Câu 8: Nhận xét nào đúng với truyện “Thầy bói xem voi”? A. “Thầy bói xem voi” khuyên chúng ta cần học tập chăm chỉ để mở rộng hiểu biết. B. “Thầy bói xem voi” khuyên chúng ta cần nhìn nhận sự việc một cách toàn diện, khách quan. C. “Thầy bói xem voi” khuyên chúng ta phải biết yêu thương, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau. D. “Thầy bói xem voi” khuyên ta phải biết bảo vệ ý kiến của bản thân trong mọi hoàn cảnh. Trả lời câu hỏi: Câu 9: Em có nhận xét gì về hành động xô xát, đánh nhau của năm ông thầy bói? Câu 10: Em rút ra bài học gì cho bản thân sau khi đọc truyện “Thầy bói xem voi”? II. VIẾT (4,0 điểm) Hãy viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử mà em yêu thích. Hết HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 C 0,5 3 D 0,5 4 C 0,5 5 B 0,5 6 C 0,5 7 C 0,5
  7. 8 B 0,5 9 - HS nêu được quan điểm của bản thân: đồng tình/ không đồng tình/ đồng tình một phần. 1,0 - Lí giải được lí do lựa chọn quan điểm của bản thân. 10 - HS nêu được cụ thể bài học; ý nghĩa của bài học. + Cần nhìn nhận sự việc một cách toàn diện, khách quan + Cần lắng nghe, tham khảo ý kiến của người khác 1,0 + Cần thận trọng trước những lời đánh giá, nhận xét để tránh những sai lầm. - Lí giải được lí do nêu bài học ấy. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Kể lại một sự việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử c. Kể lại một sự việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử 2,5 HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Giới thiệu đôi nét về nhân vật lịch sử mà em định kể. - Giới thiệu được sự việc liên quan đến nhân vật đó. - Kể diễn biến của sự việc (có sử dụng yếu tố miêu tả). Các sự kiện chính: bắt đầu – diễn biến – kết thúc. - Nêu ý nghĩa của sự việc. - Nêu suy nghĩ, ấn tượng của em về sự việc. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5