Đề kiểm tra giữa kì 2 Ngữ văn Lớp 7 - Đề 16 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Xuân Trường (Có ma trận và hướng dẫn chấm)

Đọc bài thơ và trả lời các câu hỏi:

Tiếng mùa xuân   

Tôi đi dọc bờ sông
Nghe thầm thì tiếng đất
Lá mía kêu xào xạc...
Mầm ngô lên xanh non
Bãi dâu vào mùa ngon
Quả từng chùm chiu chít
Cà chua hồng giấu mặt
Sau chùm lá đung đưa
Thuyền đón gió ngoài xa
Lưới long lanh vảy cá
Cát cựa mình lấp loá
Muốn cùng vôi lên tầng
Đất nằm im dưới chân
Nói bằng cây bằng trái
Dòng sông trôi mê mải
Gửi lời vào phù sa...

Tiếng đất trời bao la
Cả chiều xuân vang động
Cho lòng tôi như sông
Muốn hoá thành biển khơi
                     (Phan Thị Thanh Nhàn)

 

Câu 1: Trong bài thơ, tác giả chủ yếu sử dụng cách gieo vần nào? 

A. Vần chân, liền          B. Vần lưng.      C. Vần chân, cách.   D. Vần hỗn hợp.

Câu 2: Bài thơ sử dụng các phương thức biểu đạt nào? Biểu cảm                                                             B. Biểu cảm kết hợp miêu tả.

C. Tự sự.                                                          D. Biểu cảm kết hợp tự sự và miêu tả

Câu 3:  “Tiếng đất trời” được tác giả thể hiện bằng: 

          A. Âm thanh của mùa xuân.                                      

B. Hình ảnh của mùa xuân.

          C. Âm thanh và hình ảnh của mùa xuân.

          D. Âm thanh, hình ảnh của mùa xuân qua cảm nhận của tác giả

docx 11 trang Thái Bảo 26/07/2023 2560
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì 2 Ngữ văn Lớp 7 - Đề 16 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Xuân Trường (Có ma trận và hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_2_ngu_van_lop_7_de_16_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì 2 Ngữ văn Lớp 7 - Đề 16 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Xuân Trường (Có ma trận và hướng dẫn chấm)

  1. Đề 16 TRƯỜNG: THCS XUÂN TRƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề I. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Tổn g Mức độ nhận thức Nội % Kĩ T dung/đơ điểm năn T n vị kiến Vận dụng g Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thức cao TNK T TNK T TNK T TNK T Q L Q L Q L Q L Đọc Thơ 5 1 3 0 5 0 0 2 0 60 hiểu chữ Nghị luận về một Viết 2 vấn đề 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 trong đời sống. Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 100
  2. Tỉ lệ (%) 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60% 40% II. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội Vận TT Kĩ năng dung/Đơn Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận dụng vị kiến thức biết hiểu dụng cao Nhận biết: - Nhận biết được từ ngữ, vần, các biện pháp tu từ trong bài thơ. Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. 1 Đọc hiểu Thơ - Rút ra được chủ đề, cảm 5TN xúc chủ đạo mà văn bản muốn gửi đến người đọc. 3TN - Phân tích được giá trị biểu 2TL đạt của từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. - Giải thích hiểu nghĩa của câu thơ Vận dụng:
  3. - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân. Nhận biết: - Kiểu bài: Nghị luận xã hội về sự việc hiện tượng trong Hiện nay đời sống. môi trường - Đảm bảo cấu trúc của bài sống quanh văn nghị luận về một vấn đề 1* 1* 1* 1TL* ta đang lên trong đời sống.(Mb, Tb, Kb). tiếng cầu - Xác định đúng vấn đề nghị cứu. Viết luận. 2 Viết bài văn Thông hiểu: trình bày - HS xác định các luận điểm suy nghĩ cần có trong bài văn. của em về Vận dụng: vấn đề đó. + Biết xây dựng và sắp xếp hệ thống luận điểm rõ ràng, lí lẽ, dẫn chứng có tính thuyết phục làm sáng tỏ vấn đề nghị luận.
  4. + Lập luận hợp lí, hiệu quả + Vận dụng các thao tác khi nghị luận. + Vận dụng các phương thức biểu đạt linh hoạt. Vận dụng cao: + Sáng tạo, linh hoạt trong lập luận. + Văn viết có giọng điệu riêng. + Bố cục mạch lạc, lời văn trong sáng, dễ hiểu, tính hoàn chỉnh của văn bản. Tổng số 3TN 5 TN 2TL 1*TL 1* TL 1*TL 1*TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60% 40% * Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm. III. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG: THCS XUÂN TRƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề PHẦN I: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (6,0 điểm)
  5. Đọc bài thơ và trả lời các câu hỏi: Tiếng mùa xuân Tôi đi dọc bờ sông Nghe thầm thì tiếng đất Lá mía kêu xào xạc Mầm ngô lên xanh non Bãi dâu vào mùa ngon Quả từng chùm chiu chít Cà chua hồng giấu mặt Sau chùm lá đung đưa Thuyền đón gió ngoài xa Lưới long lanh vảy cá Cát cựa mình lấp loá Muốn cùng vôi lên tầng Đất nằm im dưới chân Nói bằng cây bằng trái Dòng sông trôi mê mải Gửi lời vào phù sa Tiếng đất trời bao la Cả chiều xuân vang động Cho lòng tôi như sông Muốn hoá thành biển khơi (Phan Thị Thanh Nhàn) Câu 1: Trong bài thơ, tác giả chủ yếu sử dụng cách gieo vần nào? A. Vần chân, liền B. Vần lưng. C. Vần chân, cách. D. Vần hỗn hợp. Câu 2: Bài thơ sử dụng các phương thức biểu đạt nào? Biểu cảm B. Biểu cảm kết hợp miêu tả. C. Tự sự. D. Biểu cảm kết hợp tự sự và miêu tả
  6. Câu 3: “Tiếng đất trời” được tác giả thể hiện bằng: A. Âm thanh của mùa xuân. B. Hình ảnh của mùa xuân. C. Âm thanh và hình ảnh của mùa xuân. D. Âm thanh, hình ảnh của mùa xuân qua cảm nhận của tác giả Câu 4: Dòng nào không là đặc điểm thiên nhiên mùa xuân trong cảm nhận của tác giả? A. Tràn đầy sức sống. B. Buồn vắng. C. Phong phú, sống động. D. Tươi đẹp . Câu 5: Trong bài thơ, tác giả đã chủ yếu sử dụng biện pháp tu từ gì? A. So sánh. B. Nhân hóa. C. Điệp ngữ. D. Hoán dụ. Câu 6: Qua bài thơ tác giả thể hiện tình cảm gì? A. Tình yêu thiên nhiên. B. Tình cảm bạn bè . C. Tình yêu đất nước. D. Tình yêu con người. Câu 7: Trong các từ láy sau từ nào không cùng loại với các từ láy còn lại? A. Chiu chít. B. Lấp lóa. C. Thì thầm. D. Long lanh. Câu 8: Câu thơ “Đất nằm im dưới chân/ Nói bằng cây bằng trái” có nghĩa là gì? A. Đất nói qua âm thanh tiếng va đập của cây trái. B. Đất im lặng không nói được mà nhờ cây trái nói hộ. C. Đất góp mình làm nên tiếng xuân bằng việc nuôi cho cây trái tốt tươi, bội thu. D. Đất im lặng nằm dưới chân người không thể có âm thanh như cây trái được
  7. Câu 9: Qua bài thơ, tác giả gửi đến chúng ta thông điệp gì? Câu 10: Em cần làm gì để thực hiện những lời nhắn nhủ ấy? II. VIẾT: (4.0 điểm) Hiện nay môi trường sống quanh ta đang lên tiếng cầu cứu. Viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về vấn đề đó. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7 Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 D 0,5 3 D 0,5 4 B 0,5 5 B 0,5 6 A 0,5 Phần 7 C 0,5 I 8 C 0,5 9 HS xác định được lời nhắn nhủ của tác giả tới chúng ta là: 1,0 - Thiên nhiên xung quanh ta vô cùng tươi đẹp; - Lắng nghe thiên nhiên, ta thấy lòng mình thật vui tươi, thanh thản;
  8. - Cần phải yêu mến thiên nhiên. Lưu ý: Học sinh nêu được 1 ý cho 0,5. HS có nhiều cách diễn đạt nhưng phải hướng về chủ đề thiên nhiên. 10 HS nêu được bài học cho bản thân theo cách riêng. Có thể hướng tới 1,0 các bài học sau: - Yêu mến thiên nhiên hơn; - Có ý thức bảo vệ thiên nhiên; - Dành thời gian để trải nghiệm cùng thiên nhiên; - Tuyên truyền để mọi người yêu mến và có trách nhiệm với thiên nhiên Lưu ý: Học sinh nêu được 1 bài học cho 0,5 2 bài học cho 0,75 điểm. Nếu từ 3 bài học trở lên cho tối đa. VIẾT 4,0 Nhận a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Mở bài nêu được vấn đề, thân bài 0,25 biết triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Vấn đề bảo vệ môi trường. 0,25 c. Nghị luận về vấn đề bảo vệ môi trường. Thông - Hiểu được đề bài yêu cầu những gì, sắp xếp các ý theo trình tự hợp lí. 0,5 hiểu Phần - HS triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm và mỗi luận điểm viết thành một đoạn văn.
  9. II HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao 2,5 tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: Vận A. Mở bài: dụng - Giới thiệu vấn đề: Môi trường đang bị ô nhiễm là một vấn đề cần được quan tâm một cách đặc biệt. B. Thân bài: 1. Giải thích môi trường: là các yếu tố có sẵn trong tự nhiên như đất đai, nước, không khí, ánh sáng 2. Mô tả thực trạng môi trường hiện nay: Quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa giúp đất nước ngày càng phát triển giàu mạnh, cuộc sống của người dân ngày càng được cải thiện hơn nhưng cũng đồng thời là tác nhân gây hủy hoại môi trường: - Nước đang bị nhiễm chất thải từ nhà máy, xí nghiệp, bệnh viện, sinh hoạt của con người, phân hóa học, thuốc trừ sâu, dầu loang làm ô nhiễm. - Đất đai bị xói mòn, bạc màu, lẫn nhiều rác không phân hủy. Cây xanh bị tàn phá do chặt phá, đốt rừng. Động vật bị săn bắn - Không khí chứa nhiều khí độc từ nhà máy, phương tiện giao thông 3. Hậu quả:
  10. - Trái đất nóng lên, các hiện tượng động đất, sóng thần, sạt lở đất, lũ quét, nước biển xâm thực ngày càng nhiều dẫn thiệt hại về tài sản và tính mạng - Các loài thủy hải sản bị chết do nhiễm độc - Con người nhiễm chất độc, khí độc, tia cực tím mặt trời - Thế giới đứng trước nguy cơ đói nghèo và bệnh tật 4. Nguyên nhân: - Con người chặt phá rừng, khai thác nguồn thủy hải sản bừa bãi bằng bom, mìn - Đặt lợi ích của bản thân lên hàng đầu, không quan tâm đến môi trường tự nhiên 3. Bài học nhận thức và hành động: - Nhận thấy bảo vệ môi trường là bảo vệ chính mình - Tích cực trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh, vứt rác đúng nơi quy định, hạn chế sử dụng bao bì nilon, các hóa chất độc hại cho đất - Giải thích tuyên truyền, kêu gọi mọi người cùng có ý thức bảo vệ cây, bảo vệ môi trường. - Có biện pháp thưởng phạt với những hành động bảo vệ hoặc phá hoại môi trường. C. Kết bài: Khẳng định lại ý nghĩa của môi trường, bài học chung Vận d. Chính tả, ngữ pháp: Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày 0,25 dụng sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
  11. cao e. Sáng tạo: Nhận thức sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt 0, 25 sáng tạo, đảm bảo tính hoàn chỉnh văn bản