Đề kiểm tra giữa kì 2 Ngữ văn Lớp 7 - Đề 13 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Xuân Khu (Có ma trận và hướng dẫn chấm)

Đọc bài thơ sau:
        ÁNH TRĂNG
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỷ
Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
Từ hồi về thành phố
quen ánh điện, cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.
       (Ánh trăng, Nguyễn Duy, NXB Tác phẩm mới, 1984)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Bài thơ Ánh trăng được làm theo thể thơ nào?
A. Bốn chữ                                              B. Tự do
C. Năm chữ                                             D. Lục bát
Câu 2. Khi gặp lại vầng trăng trong một tình huống đột ngột, nhà thơ đã có cảm xúc như thế nào?
A. Rưng rưng     B. Lo âu 
C. Ngại ngùng     D. Vô cảm
Câu 3. Trong bài thơ trên, tác giả nhắc tới những thời điểm nào?
A. Hồi nhỏ    
B. Hồi về thành phố  
C. Hồi nhỏ, hồi chiến tranh và hồi về thành phố.
D. Hồi chiến tranh.
docx 7 trang Thái Bảo 26/07/2023 2380
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì 2 Ngữ văn Lớp 7 - Đề 13 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Xuân Khu (Có ma trận và hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_2_ngu_van_lop_7_de_13_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì 2 Ngữ văn Lớp 7 - Đề 13 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Xuân Khu (Có ma trận và hướng dẫn chấm)

  1. Đề 13 TRƯỜNG THCS ĐẶNG XUÂN KHU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TỔ KHXH Môn: Ngữ văn lớp 7 Thời gian làm bài: 90 phút I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Mức độ nhận thức Tổng Nội Kĩ % TT dung/đơn vị Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao năng điểm kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đọc Thơ 1 3 0 5 0 0 2 0 60 hiểu Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời 2 Viết sống (trình 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 bày ý kiến tán thành) Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
  2. II. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Kĩ dung/Đơn Vận TT Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận năng vị kiến dụng biết hiểu Dụng thức cao 1 Thơ (thơ Nhận biết: 3 TN 5TN 2 TL bốn chữ, - Nhận biết được từ ngữ, năm chữ) vần, nhịp, các biện pháp tu Đọc từ trong bài thơ. hiểu - Nhận biệt được bố cục, những hình ảnh tiểu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. - Xác định được số từ, phó từ. Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
  3. - Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng. Vận dụng: - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân. - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. 2 Viết Viết bài Nhận biết: Nhận biết được 1* 1* 1* 1 văn nghị yêu cầu đề, vấn đề nghị luận. TL* luận về Thông hiểu: Kĩ năng viết một vấn bài nghị luận về một vấn đề đề trong trong đời sống. đời sống Vận dụng: Viết được bài (trình bày văn nghị luận về một vấn đề ý kiến tán trong đời sống. Lập luận thành) mạch lạc, biết kết hợp giữa lí lẽ và dẫn chứng để làm rõ vấn đề nghị luận; ngôn ngữ trong sáng, giản dị; thể hiện cảm xúc của bản thân trước sự việc cần bàn luận. Vận dụng cao: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, dẫn chứng để bày
  4. tỏ ý kiến một cách thuyết phục. Tổng 3 TN 5 TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40 * Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm. III. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG: THCS ĐẶNG XUÂN KHU ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II TỔ: KHOA HỌC VĂN- SỬ MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc bài thơ sau: ÁNH TRĂNG Hồi nhỏ sống với đồng với sông rồi với bể hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành tri kỷ Trần trụi với thiên nhiên hồn nhiên như cây cỏ ngỡ không bao giờ quên cái vầng trăng tình nghĩa Từ hồi về thành phố quen ánh điện, cửa gương vầng trăng đi qua ngõ như người dưng qua đường
  5. Thình lình đèn điện tắt phòng buyn-đinh tối om vội bật tung cửa sổ đột ngột vầng trăng tròn Ngửa mặt lên nhìn mặt có cái gì rưng rưng như là đồng là bể như là sông là rừng Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình. (Ánh trăng, Nguyễn Duy, NXB Tác phẩm mới, 1984) Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1. Bài thơ Ánh trăng được làm theo thể thơ nào? A. Bốn chữ B. Tự do C. Năm chữ D. Lục bát Câu 2. Khi gặp lại vầng trăng trong một tình huống đột ngột, nhà thơ đã có cảm xúc như thế nào? A. Rưng rưng B. Lo âu C. Ngại ngùng D. Vô cảm Câu 3. Trong bài thơ trên, tác giả nhắc tới những thời điểm nào? A. Hồi nhỏ B. Hồi về thành phố C. Hồi nhỏ, hồi chiến tranh và hồi về thành phố. D. Hồi chiến tranh. Câu 4. Từ tri kỉ trong câu “vầng trăng thành tri kỉ” có nghĩa là gì? A. Người bạn rất thân, hiểu rõ lòng mình B. Biết được giá trị của người nào đó C. Người có hiểu biết rộng D. Biết ơn người khác đã giúp đỡ mình Câu 5. Từ “ngỡ” trong câu “ngỡ không bao giờ quên” đồng nghĩa với từ nào? A. Nói B. Bảo C. Thấy D. Nghĩ Câu 6. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ “như là đồng là bể - như là sông là rừng”? A. Nhân hóa B. So sánh C. Nói quá D. Nói giảm, nói tránh Câu 7. Hình ảnh “trăng cứ tròn vành vạnh” tượng trưng cho điều gì? A. Hạnh phúc viên mãn, tròn đầy.
  6. B. Hình ảnh của quá khứ nghĩa tình, vẫn tròn đầy, trọn vẹn. C. Thiên nhiên, vạn vật luôn tuần hoàn. D. Cuộc sống hiện tại no đủ, sung sướng. Câu 8. Vì sao đến cuối bài thơ, tác giả lại “giật mình”? A. Vì tác giả chợt nhận ra sự vô tình của mình và thấy cần phải trân trọng những gì đã qua. B. Vì tác giả vốn hay bị giật mình trước những tình huống bất ngờ. C. Vì vầng trăng đã gợi lại kỉ niệm xưa. D. Vì bất ngờ “ta” gặp lại vầng trăng xưa. Trả lời câu hỏi / Thực hiện yêu cầu: Câu 9. Câu chuyện trong bài thơ Ánh trăng muốn nhắc nhở chúng ta điều gì về thái độ sống? Câu 10. Em hãy tìm một câu tục ngữ diễn tả chính xác nội dung của chủ đề tác phẩm. II. LÀM VĂN (4.0 điểm) Có ý kiến cho rằng:Tình bạn có ý nghĩa quan trọng trong cuộc đời mỗi con người. Hãy viết bài văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về về ý kiến trên. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 Phần Câu Nội dung Điểm 1 ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 A 0,5 5 D 0,5
  7. 6 B 0,5 7 B 0,5 8 A 0,5 9 Bài thơ gợi lên những suy nghĩ về đạo lý, lẽ sống của người Việt 1 ta. Câu chuyện trong bài thơ nhắc nhở chúng ta đừng bao giờ quên quá khứ, đừng bao giờ trở thành kẻ vô tình, bạc bẽo. 10 Tục ngữ: “Uống nước nhớ nguồn” 1 II VIẾT 4.0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời 0,25 sống b. Xác định đúng yêu cầu của đề: suy nghĩ của em về tình bạn 0,25 c. Nêu ý kiến, quan điểm của bản thân. 2,5 HS trình bày ý kiến của mình về tình bạn theo những cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Giải thích: Thế nào là tình bạn? -Biểu hiện của tình bạn: Quan tâm, giúp đỡ, an ủi, động viên - Giá trị của tình bạn: gắn kết người với người trong tình thân ái, giúp ta hoàn thiện bản thân, làm cho cuộc sống thú vị và ý nghĩa hơn - Bài học về việc xây dựng và bảo vệ tình bạn. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt e. Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, 0,5 dẫn chứng để bày tỏ ý kiến một cách thuyết phục