Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Đề 6 (Có đáp án)

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Câu 1. Văn bản chứa đoạn trích trên thuộc thể loại nào?

A. Thơ tự do.               B. Thơ bốn chữ.            C. Thơ năm chữ.                       D. Thơ lục bát.

Câu 2. Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào trong bốn câu thơ sau:

Ca-lô đội lệch,
Mồm huýt sáo vang,
Như con chim chích,
Nhảy trên đường vàng…

A. Nhân hoá.               B. Hoán dụ.                    C. So sánh.                              D. Ẩn dụ.

Câu 3. Chú bé trong bài thơ làm công việc gì?

A. Du kích.                 B. Dân công.                     C. Liên lạc.                             D. Bộ đội.

Câu 4. Những câu, khổ thơ có cấu tạo đặc biệt (Ra thế/Lượm ơi!...; Thôi rồi, Lượm ơi !) thể hiện cảm xúc gì ở người chú?

A. Sự hồi hộp, lo lắng.                                          B. Sự bàng hoàng, xót xa

C. Sự ngạc nhiên, bất ngờ                                     D. Sự đau đớn, sửng sốt đến lặng người.

Câu 5. Hình ảnh và công việc của chú bé Lượm trong bài thơ gần giống với nhân vật  nào sau đây?

A. Lê Văn Tám.          B. Võ Thị Sáu.             C. Bế Văn Đàn.                D. Kim Đồng.

Câu 6. Trong khổ thơ sau có bao nhiêu từ láy?

Chú bé loắt choắt,

Cái xắc xinh xinh,
    Cái chân thoăn thoắt,
        Cái đầu nghênh nghênh,

A. 3.                          B. 4.                              C. 5.                                               D. 6.

Câu 7. Nhân vật Lượm trong bài thơ được tác giả khắc họa như thế nào?

A. Hồn nhiên, vui tươi, hăng hái và dũng cảm.

B. Hồn nhiên, vui tươi và siêng năng.

C. Yêu đời, yêu thiên nhiên và con người.

D. Có tính tự lập, biết cống hiến sức mình cho đất nước.

Câu 8. Bài thơ Lượm được sáng tác vào thời kì nào?

A. Trước Cách mạng tháng Tám năm 1945.

B. Thời kì kháng chiến chống đế quốc Mỹ.

C. Thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.

D. Sau khi đất nước thống nhất.

docx 7 trang Bích Lam 24/02/2023 5760
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Đề 6 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_7_sach_ket_noi_tri.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Đề 6 (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I, NGỮ VĂN 7 NĂM HỌC 2022 - 2023 Mức độ nhận thức Tổng Kĩ Nội dung/đơn TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao % năng vị kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL điểm Truyện ngắn Đọc 1 Thơ (4 chữ, 5 3 0 5 0 0 2 0 60 hiểu chữ) Viết bài văn phân tích đặc 2 Viết điểm nhân vật 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 trong một tác phẩm văn học Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% 100% Tỉ lệ chung 60% 40% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I, NGỮ VĂN 7 NĂM HỌC 2022- 2023 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội Kĩ Vận TT dung/Đơn vị Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận năng dụng kiến thức biết hiểu Dụng cao 3TN 5TN 2TL Nhận biết: - Nhận biết được từ ngữ, vần, nhịp, các biện pháp tu từ trong Đọc 1 Thơ (thơ bốn bài thơ. hiểu chữ, năm chữ) - Nhận biệt được bố cục, những hình ảnh tiểu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ.
  2. - Xác định được biện pháp tu từ, từ láy. Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. Vận dụng: - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân. - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Viết văn bản Vận dụng cao: phân tích đặc Viết được bài phân tích đặc 2. Viết điểm nhân vật điểm nhân vật trong một tác 1* 1* 1* 1 TL* trong một tác phẩm văn học. Bài viết có đủ phẩm văn học những thông tin về tác giả, tác phẩm, vị trí của nhân vật trong tác phẩm; phân tích được các đặc điểm của nhân vật dựa trên
  3. những chi tiết về lời kể, ngôn ngữ, hành động của nhân vật. Tổng 3 TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
  4. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn Ngữ văn lớp 7 ( Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề ) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau: LƯỢM Ngày Huế đổ máu Một hôm nào đó Chú Hà Nội về, Như bao hôm nào Tình cờ chú cháu, Chú đồng chí nhỏ Gặp nhau Hàng Bè. Bỏ thư vào bao Chú bé loắt choắt, Vụt qua mặt trận, Cái xắc xinh xinh, Ðạn bay vèo vèo, Cái chân thoăn thoắt, Thư đề “Thượng khẩn”, Cái đầu nghênh nghênh, Sợ chi hiểm nghèo! Ca-lô đội lệch, Ðường quê vắng vẻ, Mồm huýt sáo vang, Lúa trổ đòng đòng, Như con chim chích, Ca-lô chú bé, Nhảy trên đường vàng Nhấp nhô trên đồng Bỗng loè chớp đỏ - “Cháu đi liên lạc, Thôi rồi, Lượm ơi! Vui lắm chú à. Chú đồng chí nhỏ Ở đồn Mang Cá, Một dòng máu tươi! Thích hơn ở nhà!” Cháu nằm trên lúa Cháu cười híp mí, Tay nắm chặt bông Má đỏ bồ quân: Lúa thơm mùi sữa - “Thôi, chào đồng chí!” Hồn bay giữa đồng Cháu đi xa dần Lượm ơi, còn không? Cháu đi đường cháu, Chú bé loắt choắt, Chú lên đường ra, Cái xắc xinh xinh, Ðến nay tháng sáu, Cái chân thoăn thoắt, Chợt nghe tin nhà. Cái đầu nghênh nghênh, Ra thế, Ca-lô đội lệch, Lượm ơi! Mồm huýt sáo vang, Như con chim chích, Nhảy trên đường vàng 1949 ( Tố Hữu, Thơ, NXB Giáo dục, 1994)
  5. Lựa chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Văn bản chứa đoạn trích trên thuộc thể loại nào? A. Thơ tự do. B. Thơ bốn chữ. C. Thơ năm chữ. D. Thơ lục bát. Câu 2. Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào trong bốn câu thơ sau: Ca-lô đội lệch, Mồm huýt sáo vang, Như con chim chích, Nhảy trên đường vàng A. Nhân hoá. B. Hoán dụ. C. So sánh. D. Ẩn dụ. Câu 3. Chú bé trong bài thơ làm công việc gì? A. Du kích. B. Dân công. C. Liên lạc. D. Bộ đội. Câu 4. Những câu, khổ thơ có cấu tạo đặc biệt (Ra thế/Lượm ơi! ; Thôi rồi, Lượm ơi !) thể hiện cảm xúc gì ở người chú? A. Sự hồi hộp, lo lắng. B. Sự bàng hoàng, xót xa C. Sự ngạc nhiên, bất ngờ D. Sự đau đớn, sửng sốt đến lặng người. Câu 5. Hình ảnh và công việc của chú bé Lượm trong bài thơ gần giống với nhân vật nào sau đây? A. Lê Văn Tám. B. Võ Thị Sáu. C. Bế Văn Đàn. D. Kim Đồng. Câu 6. Trong khổ thơ sau có bao nhiêu từ láy? Chú bé loắt choắt, Cái xắc xinh xinh, Cái chân thoăn thoắt, Cái đầu nghênh nghênh, A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 7. Nhân vật Lượm trong bài thơ được tác giả khắc họa như thế nào? A. Hồn nhiên, vui tươi, hăng hái và dũng cảm. B. Hồn nhiên, vui tươi và siêng năng. C. Yêu đời, yêu thiên nhiên và con người. D. Có tính tự lập, biết cống hiến sức mình cho đất nước. Câu 8. Bài thơ Lượm được sáng tác vào thời kì nào? A. Trước Cách mạng tháng Tám năm 1945. B. Thời kì kháng chiến chống đế quốc Mỹ. C. Thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. D. Sau khi đất nước thống nhất. Trả lời câu hỏi / Thực hiện yêu cầu: Câu 9. Nêu suy nghĩ của em về nhân vật Lượm? Câu 10. Là người đội viên, em cần phải làm gì để thể hiện tình yêu quê hương, đất nước? II. VIẾT (4.0 điểm) Em hãy viết bài văn phân tích đặc điểm một nhân vật mà em yêu thích trong một văn bản đã học hoặc đã đọc. Hết
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 C 0,5 3 C 0,5 4 D 0,5 5 D 0,5 6 B 0,5 7 A 0,5 8 C 0,5 9 - HS trả lời bằng cảm nhận của mình(trả có hoặc không) 1,0 - Lí giải được lý do vì sao. 10 - HS có thể trả lời nhiều ý khác nhau, có thể trả lời các ý sau: 1,0 + Cố gắng học tập thật tốt để đưa đất nước "sánh vai với các cường quốc năm châu". Ngoài ra cần rèn luyện, tu dưỡng đạo đức. Tránh xa các tệ nạn xã hội, không vi phạm pháp luật. + Thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy để trở thành con ngoan trò giỏi, Cháu ngoan Bác Hồ, phấn đấu lớn lên là công dân tốt . II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận 0,25 Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Phân tích đặc điểm của một nhân vật văn học mà em yêu thích. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: - Giới thiệu được nhân vật trong tác phẩm văn học và nêu khái 2.5 quát ấn tượng về nhân vật.
  7. - Chỉ ra được đặc điểm của nhân vật dựa trên các bằng chứng trong tác phẩm. - Nhận xét được về nghệ thuật xây dựng nhân vật của nhà văn. - Nêu ấn tượng và đánh giá về nhân vật. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo: Thể hiện sự hiểu biết sâu sắc của bản thân về đặc 0,5 điểm nhân vật; bố cục mạch lạc, lời văn thuyết phục.