Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Đề 2 (Có đáp án)
Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. Bài thơ “Trăng ơi… từ đâu đến?” được viết theo thể thơ nào?
A. Tự do. B. Lục bát. C. Bốn chữ. D. Năm chữ.
Câu 2. Bài thơ có cách gieo vần như thế nào?
A. Gieo vần lưng. B. Gieo vần chân.
C. Gieo vần lưng kết hợp vần chân. C. Gieo vần linh hoạt.
Câu 3. Ở khổ thơ thứ nhất, trăng được so sánh với hình ảnh nào?
A. Quả chín.
B. Mắt cá.
C. Quả bóng.
D. Cánh rừng xa.
Câu 4. Từ “Lửng lơ” thuộc loại từ nào?
A. Từ ghép.
B. Từ láy.
C. Từ đồng nghĩa.
D. Từ trái nghĩa.
Câu 5. Hình ảnh vầng trăng gắn liền với các sự vật (quả chín, mắt cá, quả bóng…) cho em biết vầng trăng được nhìn dưới con mắt của ai?
A. Bà nội.
B. Người mẹ.
C. Cô giáo.
D. Trẻ thơ.
Câu 6. Tác dụng chủ yếu của phép tu từ so sánh được sử dụng trong câu thơ: “Trăng bay như quả bóng” là gì ?
A. Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người.
B. Giúp người đọc hình dung cụ thể đối tượng được nói đến trong câu thơ.
C. Làm cho câu thơ sinh động, gợi hình, gợi cảm.
D. Làm cho câu thơ giàu nhịp điệu, có hồn.
Câu 7. Theo em, việc lặp lại câu thơ “Trăng ơi… từ đâu đến?” ở đầu mỗi khổ thơ là sử dụng biện pháp tu từ nào?
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_7_sach_ket_noi_tri.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Đề 2 (Có đáp án)
- Ngày soạn 10/2022 Tiết 35,36: KIỂM TRA GIỮA KÌ I I. Mục đích đề kiểm tra: - Kiểm tra yêu cầu cần đạt Trong học kì I - Thông qua bài kiểm tra giúp học sinh hoàn thiện hơn năng lực đọc, hiểu văn bản, biết vận dụng một số kiến thức Tiếng Việt đã học để tạo lập văn bản - Qua bài kiểm tra, học sinh đánh giá được năng lực của mình về mặt kiến thức và khả năng diễn đạt. - Đánh giá năng lực tự học, tạo lập văn bản của HS. II. Hình thức kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận III. Thiết lập ma trận, bảng đặc tả đề kiểm tra MA TRẬN ĐỀ : MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Mức độ nhận thức Tổng Vận % Nhận Thông Vận Nội dụng điểm Kĩ biết hiểu dụng T dung/đơ cao năn T n vị kiến g T thức TN TN TN N TL K TL K TL K TL K Q Q Q Q 1 Đọc Thơ 4 hiểu chữ, 5 4 0 4 0 0 2 0 60 chữ 2 Viết Viết đoạn văn trình 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 bày cảm xúc về 1 bài thơ 5 chữ Tổng 20 5 20 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ % 25% 35% 30% 10%
- Tỉ lệ chung 60% 40% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chươn Nội dung/Đơn Vậ TT g/ Mức độ đánh giá Thô vị kiến Nh ng Vận n Chủ đề thức ận hiểu dụn dụn biết g g cao * Nhận biết: 1 Đọc Truyện 4 2TL hiểu ngắn/ Thơ - Nhận biết được đặc điểm của TN 4TN (thơ 4 chữ, thơ: thể thơ, từ ngữ, vần nhịp, bố thơ 5 chữ) cục, những hình ảnh tiêu biểu; các yếu tự sự, miêu tả được sử dụng trong thơ. - Nhận biết được biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); các thành phần của câu (thành phần câu được mở rộng) - Xác định được nghĩa của từ. * Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ; rút ra chủ đề, thông điệp của tác phẩm; phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần nhịp, biện pháp tu từ, công dụng của dấu chấm lửng * Vận dụng: - Thể hiện được ý kiến, quan điểm về những vấn đề đặt ra trong ngữ liệu. - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân
- hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tác phẩm. - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân. - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. 2 Viết Viết đoạn Nhận biết: Nhận biết được yêu văn trình cầu của đề về kiểu văn trình bày bày cảm cảm xúc về 1 bài thơ 5 chữ xúc về 1 Thông hiểu: Viết đúng về kiểu bài, về nội dung, hình thức bài thơ 5 Vận dụng: Viết được bài văn chữ trình bày cảm xúc về 1 bài thơ 5 1TL chữ Bố cục rõ ràng, mạch lạc, * ngôn ngữ trong sáng, nêu bật được cảm xúc, ấn tượng của mình. Vận dụng cao: Viết được bài trình bày cảm xúc về 1 bài thơ 5 chữ có thể có những liên tưởng độc đáo thú vị riêng có của bản thân về bài thơ. Liên tưởng đến 1 số cách miêu tả trăng của các tác giả khác Tổng 4 4T 2 1 TN N TL TL Tỉ lệ % 25 35 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn Ngữ văn lớp 7 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau: TRĂNG ƠI TỪ ĐÂU ĐẾN? Trần Đăng Khoa Trăng ơi từ đâu đến? Trăng ơi từ đâu đến? Trăng ơi từ đâu Hay từ cánh rừng xa Hay từ một sân chơi đến? Trăng hồng như quả Trăng bay như quả bóng Hay từ đường hành chín Bạn nào đá lên trời quân Lửng lơ lên trước nhà Trăng soi chú bộ đội Trăng ơi từ đâu đến? Và soi vàng góc sân Trăng ơi từ đâu đến? Hay từ lời mẹ ru Hay biển xanh diệu kì Thương Cuội không Trăng ơi từ đâu Trăng tròn như mắt cá được học đến? Chẳng bao giờ chớp mi Hú gọi trâu đến giờ Trăng đi khắp mọi miền Trăng ơi có nơi nào Sáng hơn đất nước em 1968 (Trần Đăng Khoa, Góc sân và khoảng trời, NXB Văn hóa dân tộc) Trả lời các câu hỏi sau: Câu 1. Bài thơ “Trăng ơi từ đâu đến?” được viết theo thể thơ nào? A. Tự do. B. Lục bát. C. Bốn chữ. D. Năm chữ. Câu 2. Bài thơ có cách gieo vần như thế nào? A. Gieo vần lưng. B. Gieo vần chân. C. Gieo vần lưng kết hợp vần chân. C. Gieo vần linh hoạt. Câu 3. Ở khổ thơ thứ nhất, trăng được so sánh với hình ảnh nào? A. Quả chín. B. Mắt cá. C. Quả bóng. D. Cánh rừng xa. Câu 4. Từ “Lửng lơ” thuộc loại từ nào? A. Từ ghép. B. Từ láy. C. Từ đồng nghĩa. D. Từ trái nghĩa.
- Câu 5. Hình ảnh vầng trăng gắn liền với các sự vật (quả chín, mắt cá, quả bóng ) cho em biết vầng trăng được nhìn dưới con mắt của ai? A. Bà nội. B. Người mẹ. C. Cô giáo. D. Trẻ thơ. Câu 6. Tác dụng chủ yếu của phép tu từ so sánh được sử dụng trong câu thơ: “Trăng bay như quả bóng” là gì ? A. Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người. B. Giúp người đọc hình dung cụ thể đối tượng được nói đến trong câu thơ. C. Làm cho câu thơ sinh động, gợi hình, gợi cảm. D. Làm cho câu thơ giàu nhịp điệu, có hồn. Câu 7. Theo em, việc lặp lại câu thơ “Trăng ơi từ đâu đến?” ở đầu mỗi khổ thơ là sử dụng biện pháp tu từ nào? A. So sánh B. Điệp C. Nhân D. Nói giảm nói ngữ hoá tránh Câu 8. Ý nghĩa của bài thơ “Trăng ơi từ đâu đến?” là gì ? A. Nhân vật trữ tình yêu trăng theo cách độc đáo. B. Trăng ở quê hương của nhân vật trữ tình là đẹp nhất. C. Yêu mến trăng, từ đó bộc lộ niềm tự hào về đất nước của nhân vật trữ tình. D. Ánh trăng ở quê hương nhân vật trữ tình đặc biệt, không giống ở nơi khác. Câu 9. Em hiểu như thế nào về câu thơ “Trăng ơi có nơi nào. Sáng hơn đất nước em ”? Câu 10. Nhân vật trữ tình trong bài thơ thể hiện tình yêu quê hương đất nước thông qua hình ảnh cụ thể là trăng. Còn em, hình ảnh nào của quê em để lại trong em ấn tượng sâu sắc nhất ? Hãy bày tỏ tình cảm đó bằng đoạn văn 3 đến 5 câu. II. VIẾT (4.0 điểm) Trình bày cảm xúc của em về bài thơ trên bằng 1 đoạn văn khoảng 15 câu.
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 6,0 1 D 0,5 2 B 0,5 3 A 0,5 4 B 0,5 5 D 0,5 6 B 0,5 I 7 B 0,5 8 C 0,5 9 HS có thể nêu cách hiểu khác nhau theo quan điểm của cá 1,0 nhân, nhưng cần đảm bảo ý: Qua hình ảnh trăng, nhân vật tin rằng trăng trên đất nước mình là đẹp nhất. Nhân vật trữ tình tự hào về hình ảnh ánh trăng sáng lung linh cùng những cảnh vật tuyệt đẹp, những con người bình dị, gần gũi của đất nước mình. 10 HS nêu được những tình cảm yêu mến, tự hào về quê hương 1,0 của mình bằng yêu cảnh vật, con người cụ thể Yêu cầu - Đảm bảo thể thức yêu cầu 1 đoạn văn biểu cảm. 0,25 - Đảm bảo nội dung: 0,75 +Nêu được hình ảnh ấn tượng là gì. +Cảm xúc về ấn tượng đó như thế nào. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo bố cục đoạn văn biểu cảm: Mở đoạn, thân đoạn 0.25 và kết đoạn. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: trình bày cảm xúc về bài 0.25 thơ 5 chữ c. Học sinh có thể có nhiều cách diễn đạt nhưng cần đảm bảo 3.0 các yêu cầu sau: * Mở đoạn(khoảng 1-2 câu): - Giới thiệu tên bài thơ, tác giả - Nêu khái quát ấn tượng về bài thơ”Trăng đến” * Thân đoạn(khoảng 10-11 câu): - Lần lượt trình bày cảm xúc của mình về các nghệ thuật +Nhân hoá: Trăng ơi-> Trăng như 1 người bạn gần gũi, thân thương +So sánh: Trăng như quả chín, mắt cá-> độc đáo, ngộ nghĩnh, đáng yêu. Điệp ngữ: ”Trăng đến”->Nhấn mạnh sự tò mò, thắc mắc rất trẻ con nhưng rất đáng yêu
- +Sự liên tưởng, tưởng tượng phong phú về nguồn gốc của trăng: từ cánh rừng, từ biển xanh,là quả bóng mà lũ trẻ hay chơi * Kết đoạn(khoảng 1-2 câu): Khẳng định lại cảm xúc. Nêu sức sống bài thơ. d. Chính tả, ngữ pháp 0.25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. d e. Sáng tạo 0,25 Có những liên hệ hợp lí; bài viết lôi cuốn, hấp dẫn. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI - Xem lại bài làm và trao đổi với các bạn. - CBB: THTV: Phó từ