Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm) 
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

RÙA VÀ THỎ 
Ở một khu rừng nọ, có một chú thỏ lúc nào cũng chỉ thích khoác lác về tài chạy nhanh như 
gió của mình. Gặp ai chú ta cũng phải khoe khoang: 
- Tớ chạy rất nhanh. Tớ là nhanh nhất đấy! 
Mệt mỏi khi ngày nào cũng phải nghe những lời khoe khoang của thỏ và chế nhạo mình 
chậm chạp, Rùa đưa ra lời thách thức thỏ chạy thi với mình. Tất cả các loài động vật trong 
rừng đều rất ngạc nhiên khi nghe tin này, và chúng tập trung rất đông để xem rùa và thỏ 
chạy thi. 
Hai bạn thỏ và rùa đứng ở vạch xuất phát sẵn sàng cho cuộc đua. Tất cả động vật trong rừng 
đồng thanh hô to “1… 2… 3… bắt đầu!”. Thỏ chạy vụt đi rất nhanh, loáng một cái quay lại 
đã không thấy bóng dáng rùa đâu. Thỏ cười khẩy và quyết định dừng lại để nghỉ ngơi. Nó 
quay lại nhìn con rùa và mỉa mai: 
- Đúng là chậm như rùa, làm sao mà thắng nổi thỏ ta chứ ! 
Nói đoạn thỏ vươn mình rồi nằm dài ra đường để ngủ. 
- Còn lâu nó mới đuổi kịp mình, cứ ngủ một giấc cho sướng đã - Thỏ ta thầm nghĩ. 

pdf 10 trang Bích Lam 01/03/2023 6320
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_7_sach_chan_troi_s.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN 7 (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO) NĂM HỌC: 2022-2023 CẤP ĐỘ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG CAO CỘNG Nội dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đọc hiểu - Xác định - Nêu ý - Trình bày Số câu: 3 thể loại và nghĩa của suy nghĩ về Số điểm: 4.0 phương câu chuyện. bài học được thức biểu rút ra từ câu Tỉ lệ: 40% đạt chính. chuyện. Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 3 Số điểm: Số điểm: 1.0 Số điểm: 2.0 Số điểm: 4.0 1.0 Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 10% Tiếng Việt - Tìm phó từ và chỉ ra ý Số câu: 1 nghĩa của phó từ trong Số điểm: 1.0 câu. Tỉ lệ: 10% Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 1.0 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% Viết bài văn kể lại sự Tập làm văn việc có thật liên quan đến nhân vật Số câu: 1 hoặc sự kiện Số điểm: 5.0 lịch sử. Tỉ lệ: 50% Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 5.0 Số điểm: 5.0 Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 50% Tổng số câu: 5 1 2 1 1 5 Tổng số điểm: 10 1.0đ 2.0đ 2.0đ 5.0đ 10đ Tỉ lệ: 100% 10% 20% 20% 50% 100%
  2. PHÒNG GD & ĐT Chữ kí GT1: TRƯỜNG THCS Chữ kí GT2: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Ngữ Văn 7 (Chân trời sáng tạo) Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên: Lớp: Mã phách Số báo danh: .Phòng KT:  Điểm bằng số Điểm bằng chữ Chữ ký của GK1 Chữ ký của GK2 Mã phách Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: RÙA VÀ THỎ Ở một khu rừng nọ, có một chú thỏ lúc nào cũng chỉ thích khoác lác về tài chạy nhanh như gió của mình. Gặp ai chú ta cũng phải khoe khoang: - Tớ chạy rất nhanh. Tớ là nhanh nhất đấy! Mệt mỏi khi ngày nào cũng phải nghe những lời khoe khoang của thỏ và chế nhạo mình chậm chạp, Rùa đưa ra lời thách thức thỏ chạy thi với mình. Tất cả các loài động vật trong rừng đều rất ngạc nhiên khi nghe tin này, và chúng tập trung rất đông để xem rùa và thỏ chạy thi. Hai bạn thỏ và rùa đứng ở vạch xuất phát sẵn sàng cho cuộc đua. Tất cả động vật trong rừng đồng thanh hô to “1 2 3 bắt đầu!”. Thỏ chạy vụt đi rất nhanh, loáng một cái quay lại đã không thấy bóng dáng rùa đâu. Thỏ cười khẩy và quyết định dừng lại để nghỉ ngơi. Nó quay lại nhìn con rùa và mỉa mai: - Đúng là chậm như rùa, làm sao mà thắng nổi thỏ ta chứ ! Nói đoạn thỏ vươn mình rồi nằm dài ra đường để ngủ. - Còn lâu nó mới đuổi kịp mình, cứ ngủ một giấc cho sướng đã - Thỏ ta thầm nghĩ.
  3. Trong lúc đó, rùa vẫn miệt mài chạy, chạy, chạy mãi không bao giờ dừng. Cho đến lúc rùa vượt qua chỗ thỏ đang nằm ngủ và gần chạm tới vạch kết thúc. Động vật trong rừng hò hét cổ vũ rất lớn cho rùa, thỏ giật mình tỉnh giấc. Nó lại còn vươn người và ngáp một cách lười biếng rồi mới bắt đầu chạy trở lại, nhưng đã quá muộn. Rùa đã cán đích trước và chiến thắng cuộc đua bằng tinh thần chăm chỉ và nghiêm túc của mình. Thỏ vô cùng xấu hổ và lủi tít vào trong rừng sâu, chẳng còn mặt mũi nào để gặp mọi người. Câu 1 (1 điểm): Xác định thể loại và phương thức biểu đạt chính trong văn bản. Câu 2 (1 điểm): Tìm phó từ trong câu sau và cho biết ý nghĩa của phó từ đó. “Trong lúc đó, rùa vẫn miệt mài chạy, chạy, chạy mãi không bao giờ dừng.” Câu 3 (1 điểm): Nêu ý nghĩa của câu chuyện. Câu 4 (2 điểm): Trình bày suy nghĩ của em về bài học rút ra sau khi đọc câu chuyện trên. Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm) Viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử . HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: NGỮ VĂN 7 (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO) Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm) Câu Đáp án Điểm - Thể loại: ngụ ngôn. 0.5 điểm Câu 1 - Phương thức biểu đạt: tự sự. 0.5 điểm - Phó từ: vẫn. 0.5 điểm Câu 2 - Ý nghĩa: dùng để chỉ sự tiếp diễn của việc rùa chạy. 0.5 điểm - Ý nghĩa của truyện: 0.5 điểm + Ca ngợi những con người có ý chí, kiên trì, bền bỉ, cần cù và Câu 3 chịu khó. + Lên án những người lười biếng, khoe khoang, tự cao, kiêu 0.5 điểm ngạo, xem bản thân là giỏi nhất và xem thường người khác. - HS viết đúng thể thức một đoạn văn đảm bảo dung lượng từ 0.5 điểm 5 – 7 câu. Câu 4 - Trình bày sạch sẽ, không sai chính tả, lời văn trong sáng. - HS viết bài theo suy nghĩ, cảm xúc của bản thân, bài học rút
  4. ra như sau: 1.5 điểm + Chậm mà ổn định sẽ chiến thắng nhanh mà ẩu đoảng. + Chỉ cần chúng ta kiên trì, chắc chắn sẽ thành công”. Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm) Đáp án Điểm *Hình thức: xác định đúng yêu cầu đề và cấu trúc của bài văn tự sự, đảm bảo bố cục 3 phần. Mở bài: - Nêu được sự việc có thật liên quan đến nhân vật, sự kiện lịch sử mà văn bản sẽ 1 điểm thuật lại. - Nêu lí do hay hoàn cảnh người viết thu thập tư liệu liên quan. Thân bài: 0,5 điểm - Gợi lại bối cảnh, câu chuyện, dấu tích liên quan đến nhân vật, sự kiện. + Câu chuyện, huyền thoại liên quan đến nhân vật, sự kiện. + Dấu tích liên quan. - Thuật lại nội dung/ diễn biến của sự việc có thật liên quan đến nhân vật, sự kiện lịch sử. 3 điểm + Sử dụng được một số bằng chứng (tư liệu, trích dẫn, ); kết hợp kể chuyện với miêu tả. - Ý nghĩa, tác động của sự việc đối với đời sống hoặc đối với nhận thức về nhân vật/ sự kiện lịch sử. Kết bài: - Khẳng định ý nghĩa của sự việc hoặc nêu cảm nhận của người viết về sự việc. * Biểu điểm chung: - Điểm 5: Xác định được ngôi viết phù hợp, đảm bảo đúng yêu cầu của bài văn tự sự, đảm bảo bố cục đủ 3 phần; Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo, 0,5 điểm mạch lạc, liên kết, mắc một số lỗi chính tả, dùng từ. - Điểm 3, 4: Xác định được ngôi viết phù hợp, đảm bảo đúng yêu cầu của bài văn tự sự, đảm bảo bố cục đủ 3 phần; Có mạch lạc, liên kết, mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 2: Bố cục không rõ ràng, đảm bảo đúng yêu cầu bài văn phân tích, mắc
  5. nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 1: Các trường hợp còn lại.
  6. TRƯỜNG THCS MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN 7 (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO) NĂM HỌC: 2022-2023 CẤP ĐỘ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG CAO CỘNG Nội dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL - Xác định - Nêu bài - Trình bày thể loại và học về câu quan điểm ngôi kể chuyện. thể hiện thái Đọc hiểu độ (không) đồng tình với chi tiết Số câu: 3 trong tác Số điểm: 3.0 phẩm. Tỉ lệ: 30% Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 3 Số điểm: Số điểm: 1.0 Số điểm: 1.0 Số điểm: 3.0 1.0 Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 10% - Giải thích Tiếng Việt thành ngữ. - Tìm và phân loại Số câu: 2 phó từ. Số điểm: 2.0 Số câu: 2 Số câu: 2 Tỉ lệ: 20% Số điểm: 2.0 Số điểm: 2.0 Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 20% Viết bài văn nghị luận về Tập làm văn vấn đề ô nhiễm môi Số câu: 1 trường Số điểm: 5.0 Tỉ lệ: 50% Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 5.0 Số điểm: 5.0 Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 50% Tổng số câu: 6 1 3 1 1 6 Tổng số điểm: 10 1.0đ 3.0đ 1.0đ 5.0đ 10đ Tỉ lệ: 100% 10% 30% 10% 50% 100%
  7. PHÒNG GD & ĐT Chữ kí GT1: TRƯỜNG THCS Chữ kí GT2: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Ngữ Văn 7 (Chân trời sáng tạo) Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên: Lớp: Mã phách Số báo danh: .Phòng KT:  Điểm bằng số Điểm bằng chữ Chữ ký của GK1 Chữ ký của GK2 Mã phách Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: MÈO ĂN CHAY Có một con mèo già, chậm chân, mắt mờ không vồ bắt được chuột nữa, bèn nghĩ ra một kế để lừa đàn chuột trong nhà. Một hôm, mèo già đeo tràng hạt, gõ mõ, tụng kinh và nói rằng từ nay nó không bắt chuột nữa vì nó tu hành nên kiêng ăn thịt sống, kiêng sát sinh. Lúc đầu, đàn chuột nửa tin, nửa ngờ. Nhưng mấy ngày sau vẫn thấy mèo ngồi niệm Phật và chỉ ăn rau. Có con thử lại gần mà mèo cũng không vồ nên chúng tin là mèo già tụng kinh, sám hối thật. Vì thế, đàn chuột thường nhởn nhơ đi lại cạnh mèo già, không còn lo bị mèo ăn thịt nữa. Một buổi tối, cả đàn lại xếp hàng một đi qua chỗ mèo già ngồi để vào hang. Mèo ta biết thế, liền cho đàn chuột chui vào hang chỉ còn lại con cuối cùng, liền vồ lấy nuốt chửng. Hôm đầu, thấy thiếu một con thì chúng đâm hoang mang. Con chuột đầu đàn nghi là mèo già bắt, hôm ấy thử đi ở cuối cùng xem sự thể ra sao.
  8. Mèo ta nhe răng, giơ vuốt ra vồ, chuột đầu đàn chỉ kịp kêu thét lên báo cho cả đàn rồi cũng bị mèo nuốt chửng. Từ đó lũ chuột luôn nhắc rằng chớ có bao giờ tin những kẻ độc ác giả nhân giả nghĩa mà thiệt mạng. ( Câu 1 (1 điểm): Xác định ngôi kể và thể loại của văn bản trên. Câu 2 (1 điểm): Tìm và xác định loại phó từ được sử dụng trong câu sau: “Có một con mèo già, chậm chân, mắt mờ không vồ bắt được chuột nữa, bèn nghĩ ra một kế để lừa đàn chuột trong nhà.” Câu 3 (1 điểm): Thành ngữ “giả nhân giả nghĩa” trong câu văn: “Từ đó lũ chuột luôn nhắc rằng chớ có bao giờ tin những kẻ độc ác giả nhân giả nghĩa mà thiệt mạng.” nói về điều gì? Câu 4 (1 điểm): Nêu bài học rút ra từ câu chuyện trên. Câu 5 (1 điểm): Em có đồng tình với việc làm của con mèo già không? Vì sao? Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm) Hiện nay, tình trạng ô nhiễm môi trường đang trở nên nghiêm trọng. Hãy viết một bài văn đề xuất những giải pháp nhằm làm cho môi trường quanh ta trở nên xanh - sạch - đẹp. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: NGỮ VĂN 7 (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO) Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm) Câu Đáp án Điểm - Ngôi kể: ngôi thứ ba. 0.5 điểm Câu 1 - Thể loại: ngụ ngôn. 0.5 điểm - Phó từ: một. 0,5 điểm Câu 2 - Loại phó từ: chỉ số lượng. 0,5 điểm - Thành ngữ “giả nhân giả nghĩa”: Làm ra vẻ có nhân, có Câu 3 1 điểm nghĩa, nhưng thực ra chỉ là giả dối, giả vờ tỏ ra tử tế. - HS rút ra bài học phù hợp. - Bài học: Câu chuyện phê phán những kẻ oai quyền giả nhân Câu 4 giả nghĩa, trong lòng thì mưu mô ác độc. Bởi vậy, trong cuộc 1 điểm sống, những con người có lời ngon ngọt chưa hẳn là tốt đẹp, nhưng lời nói thật lòng khó nghe lại có thể không phải là xấu.
  9. - HS nêu được ý kiến đồng tình / không đồng tình và lí giải Câu 5 1 điểm hợp lí (phù hợp với chuẩn mực đạo đức). Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm) Đáp án Điểm *Hình thức: xác định đúng yêu cầu đề và cấu trúc của bài văn nghị luận, đảm bảo bố cục 3 phần, đưa ra lí lẽ, dẫn chứng bày tỏ ý kiến một cách thuyết phục. Mở bài: 1 điểm - Giới thiệu, dẫn dắt vấn đề cần nghị luận. Thân bài: HS trình bày ý kiến của mình về vấn đề ô nhiễm môi trường hiện nay đang 0,5 điểm trầm trọng, theo những cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Giải thích “môi trường” là gì? - Trình bày ngắn gọn thực trạng đáng báo động của môi trường sống hiện nay. + Môi trường không khí đang bị ô nhiễm hết sức nặng nề. + Ô nhiễm môi trường nước. 3 điểm + Ô nhiễm môi trường đất. - Các giải pháp để bảo vệ môi trường. + Tuyên truyền những thông tin, kiến thức về vấn đề ô nhiễm môi trường để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của mọi người. + Áp dụng khoa học công nghệ để giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay. + Tích cực trồng và bảo vệ cây xanh, không xả rác bừa bãi, sử dụng sản phẩm tái chế thân thiện với môi trường, sử dụng tiết kiệm điện, nước Kết bài: - Kết luận đây là vấn đề cấp bách và gửi gắm thông điệp tới mọi người. * Biểu điểm chung: - Điểm 5: Xác định được ngôi viết phù hợp, đảm bảo đúng yêu cầu của bài 0,5 điểm văn nghị luận, đảm bảo bố cục đủ 3 phần; Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo, mạch lạc, liên kết, mắc một số lỗi chính tả, dùng từ. - Điểm 3, 4: Xác định được ngôi viết phù hợp, đảm bảo đúng yêu cầu của bài văn nghị luận, đảm bảo bố cục đủ 3 phần; Có mạch lạc, liên kết, mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
  10. - Điểm 2: Bố cục không rõ ràng, đảm bảo đúng yêu cầu bài văn nghị luận, mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 1: Các trường hợp còn lại.