Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Cánh diều (Có đáp án)
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện theo yêu cầu bên dưới:
NƠI TUỔI THƠ EM
Có một dòng sông xanh
Bắt nguồn từ sữa mẹ
Có vầng trăng tròn thế
Lửng lơ khóm tre làng
Có bảy sắc cầu vồng
Bắc qua đồi xanh biếc
Có lời ru tha thiết
Ngọt ngào mãi vành nôi
Có cánh đồng xanh tươi
Ấp yêu đàn cò trắng
Có ngày mưa tháng nắng
Đọng trên áo mẹ cha
Có một khúc dân ca
Thơm lừng hương cỏ dại
Có tuổi thơ đẹp mãi
Là đất trời quê hương
( Nguồn :ễn-Lãm-Thắng)
Câu 1. ( 0,5 điểm) Bài thơ trên được viết theo thể thơ:
A. Lục bát B. Bốn chữ C. Năm chữ D. Sáu chữ.
Câu 2. ( 0,5 điểm) Các phương thức biểu đạt được sử dụng trong bài thơ:
A. Miêu tả, biểu cảm, tự sự B. Biểu cảm, tự sự
C. Miêu tả, tự sự D. Biểu cảm, miêu tả.
Câu 3. ( 0,5 điểm) Biện pháp tu từ nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong bài thơ
trên mà em đã học là:
A. So sánh B. Nhân hóa C. Điệp ngữ D. Ẩn dụ.
Câu 4. ( 0,5 điểm) Xác định phó từ trong hai dòng thơ: “ Có lời ru tha thiết
Ngọt ngào mãi vành nôi”
A. Có B. tha thiết C. Ngọt ngào D. Mãi.
Đọc văn bản sau và thực hiện theo yêu cầu bên dưới:
NƠI TUỔI THƠ EM
Có một dòng sông xanh
Bắt nguồn từ sữa mẹ
Có vầng trăng tròn thế
Lửng lơ khóm tre làng
Có bảy sắc cầu vồng
Bắc qua đồi xanh biếc
Có lời ru tha thiết
Ngọt ngào mãi vành nôi
Có cánh đồng xanh tươi
Ấp yêu đàn cò trắng
Có ngày mưa tháng nắng
Đọng trên áo mẹ cha
Có một khúc dân ca
Thơm lừng hương cỏ dại
Có tuổi thơ đẹp mãi
Là đất trời quê hương
( Nguồn :ễn-Lãm-Thắng)
Câu 1. ( 0,5 điểm) Bài thơ trên được viết theo thể thơ:
A. Lục bát B. Bốn chữ C. Năm chữ D. Sáu chữ.
Câu 2. ( 0,5 điểm) Các phương thức biểu đạt được sử dụng trong bài thơ:
A. Miêu tả, biểu cảm, tự sự B. Biểu cảm, tự sự
C. Miêu tả, tự sự D. Biểu cảm, miêu tả.
Câu 3. ( 0,5 điểm) Biện pháp tu từ nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong bài thơ
trên mà em đã học là:
A. So sánh B. Nhân hóa C. Điệp ngữ D. Ẩn dụ.
Câu 4. ( 0,5 điểm) Xác định phó từ trong hai dòng thơ: “ Có lời ru tha thiết
Ngọt ngào mãi vành nôi”
A. Có B. tha thiết C. Ngọt ngào D. Mãi.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Cánh diều (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_7_sach_canh_dieu_c.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Cánh diều (Có đáp án)
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn Ngữ văn lớp 7 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện theo yêu cầu bên dưới: NƠI TUỔI THƠ EM Có một dòng sông xanh Bắt nguồn từ sữa mẹ Có vầng trăng tròn thế Lửng lơ khóm tre làng Có bảy sắc cầu vồng Bắc qua đồi xanh biếc Có lời ru tha thiết Ngọt ngào mãi vành nôi Có cánh đồng xanh tươi Ấp yêu đàn cò trắng Có ngày mưa tháng nắng Đọng trên áo mẹ cha Có một khúc dân ca Thơm lừng hương cỏ dại Có tuổi thơ đẹp mãi Là đất trời quê hương ( Nguồn :ễn-Lãm-Thắng) Câu 1. ( 0,5 điểm) Bài thơ trên được viết theo thể thơ: A. Lục bát B. Bốn chữ C. Năm chữ D. Sáu chữ. Câu 2. ( 0,5 điểm) Các phương thức biểu đạt được sử dụng trong bài thơ: A. Miêu tả, biểu cảm, tự sự B. Biểu cảm, tự sự C. Miêu tả, tự sự D. Biểu cảm, miêu tả. Câu 3. ( 0,5 điểm) Biện pháp tu từ nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong bài thơ trên mà em đã học là: A. So sánh B. Nhân hóa C. Điệp ngữ D. Ẩn dụ. Câu 4. ( 0,5 điểm) Xác định phó từ trong hai dòng thơ: “ Có lời ru tha thiết Ngọt ngào mãi vành nôi” A. Có B. tha thiết C. Ngọt ngào D. Mãi. Câu 5. ( 0,5 điểm) Bài thơ có bao nhiêu từ láy? A. Một từ B. Hai từ C. Ba từ D. Bốn từ.
- Câu 6. ( 0,5 điểm) Có bao nhiêu hình ảnh thiên nhiên trong đoạn thơ sau: « Có một dòng sông xanh Bắt nguồn từ sữa mẹ Có vầng trăng tròn thế Lửng lơ khóm tre làng Có bảy sắc cầu vồng Bắc qua đồi xanh biếc Có lời ru tha thiết Ngọt ngào mãi vành nôi » A. Hai hình ảnh B. Ba hình ảnh C. Bốn hình ảnh D. Năm hình ảnh Câu 7. ( 0,5 điểm) tác dụng của hình ảnh so sánh: « Có tuổi thơ đẹp mãi Là đất trời quê hương » A. Làm cho câu thơ thêm gợi hình gợi cảm. B. Tuổi thơ gắn với những hình ảnh quê hương thân thuộc, bình dị, tươi đẹp. C. Gợi cảm xúc yêu thương, trân trọng với tuổi thơ, với quê hương. D. Tất cả các đáp án trên. Câu 8. ( 0,5 điểm) Cụm từ: « Đọng trên áo mẹ cha » là cụm: A. Tnh từ B. Động từ C. Danh từ D. Chủ vị. Câu 9. ( 1,0 điểm) Bài thơ muốn gửi gắm tới chúng ta bức thông điệp gì? Câu 8. ( 1,0 điểm) Viết đoạn văn ( khoảng 7-10 câu) ghi lại cảm xúc của em sau khi đọc bài thơ. II. VIẾT (4,0 điểm) Trong đại dịch Covid19 vừa qua, có biết bao tấm gương các chiến sĩ áo trắng nơi tuyến đầu chống dịch.em hãy kể một sự việc về một người chiến sĩ áo trắng mà em vô cùng trân trọng. Hết HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 D 0,5 3 C 0,5 I 4 D 0,5 5 B 0,5 6 D 0,5 7 D 0,5 8 B 0,5 9 Bài thơ muốn nhắn gửi tới chúng ta bức thông điệp: Tuổi thơ
- em gắn liền với bao cảnh vật thân thương, gần gũi, bình dị 0,5 của thiên nhiên, cảnh sắc quê hương. - Tuổi thơ còn được lớn lên bởi những giọt mồ hôi vất vả của mẹ cha đổ xuống. Tuổi thơ được ru hời từ những điệu 0,5 dân ca ngọt ngào vì vậy, chúng ta phải biết ơn công lao cha mẹ; biết trân trọng, yêu quý quê hương tươi đẹp. 10 * Hình thức: đoạn văn 0,25 * Nội dung: đảm bảo một số ý sau - Cảm xúc thiết tha, sâu lắng khi tác giả nhớ về những điều 0,75 bình dị, thân thương, gắn bó với tuổi thơ của mình. - Cảm nhận được bức thông điệp cuộc sống II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo bố cục bài văn gồm 3 phần: MB, TB, KB. 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 kể một sự việc về một người chiến sĩ áo trắng mà em vô cùng trân trọng c. Học sinh có thể trình bày theo cách sau * Mở bài: Giới thiệu về một người chiến sĩ áo trắng mà em 0,25 vô cùng trân trọng. - Bày tỏ cảm xúc của em về người đó. * Thân bài: - Trình bày được diễn biến sự việc 2,5 + Sự việc được kể theo trình tự thời gian + Để cho sự việc được kể hấp dẫn cần thêm các yếu tố miêu tả, biểu cảm - Nêu ý nghĩa về sự việc được kể + Sự việc đó giúp em cảm nhận điều gì về người chiến sĩ áo trắng + Em rút ra được bài học gì * Kết bài: Nêu suy nghĩ và ấn tượng của người viết về sự 0,25 việc d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt 0,25
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Nội Mưc độ nhận thưc Tổng Kĩ dung/đơn Vận dung % TT Nhận biêt Thông hiểu Vận dung năng vi kiên cao điểm thưc TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Thơ (thơ hiểu bốn chữ, 4 0 4 0 0 2 0 60 năm chữ) 2 Viêt Kể lại một sự việc có thật liên quan đến 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 nhân vật hoặc sự kiện lịch sử Tổng 20 5 20 15 0 30 0 10 Ti lệ (%) 20 40 30 10 100 Ti lệ chung 60% 40% BAN ĐĂC TA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 Sô câu hoi theo mưc độ nhận Nội thưc T dung/Đơn Kĩ năng Mưc độ đanh gia Vận T vi kiên Nhận Thông Vận dung thưc biêt hiểu dung cao 1. Đọc Thơ (thơ * Nhận biêt: hiểu bốn chữ, - Nhận biết được đặc điểm năm chữ) của thơ: thể thơ, từ ngữ, vần nhịp, những hình ảnh tiêu 4 TN 4 TN 2 TL biểu * Thông hiểu: - Hiểu được cấu tạo của cụm từ
- - Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần nhịp, biện pháp tu từ. * Vận dung: - Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc văn bản 2 Viêt Kể lại một Nhận biêt: sự việc có Thông hiểu: thật liên Vận dung: quan đến Vận dung cao: Viết được 1TL* 1* 1* 1* nhân vật bài văn kể lại một sự việc có hoặc sự thật liên quan đến nhân vật kiện lịch hoặc sự kiện lịch sử sử Tổng 4 TN 4 TN 2 TL 1 TL Ti lệ % 25 35 30 10 Ti lệ chung (%) 60 40