Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023 (Có ma trận, đáp án và biểu điểm)

Câu 4. (NB) Dựa vào bảng số liệu sau, hãy cho biết trong năm 2019, ngành dệt may Việt Nam đạt kim ngạch xuất khẩu là bao nhiêu?

Năm 2017 2018 2019 2020
Ngành dệt may 31,8 36,2 38,8 35,0

A. 31,8.                  B. 36,2.                  C. 38,8.                  D. 35,0.

Câu 5 (NB). Biến cố chắc chắn là

A. Biến cố biết trước được luôn xảy ra                                   

B. Biến cố biết trước được không bao giờ xảy ra

C. Biến cố không thể biết trước được có xảy ra hay không. 

D. Tất cả các đáp án trên          

Câu 7. (NB) Bộ ba nào sau đây có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác?                                                                                                                                 

    A. 3cm; 3cm; 7cm.                                      B. 1,2cm; 1,2cm; 2,4cm.

    C. 4cm; 5cm; 6cm;                                      D. 4cm; 4cm; 8cm.            

doc 9 trang Thái Bảo 31/07/2023 3260
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023 (Có ma trận, đáp án và biểu điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_toan_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_n.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023 (Có ma trận, đáp án và biểu điểm)

  1. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 TOÁN 7 KẾT NỐI TRI THỨC NĂM HỌC 2022 - 2023 KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Mức độ đánh giá Tổng Chươ Nội % TT ng/C dung/đơn vị Vận Nhận biết Thông hiểu Vận dụng điểm hủ đề kiến thức dụng cao TN TNK TNK TL TNKQ TL TL K TL Q Q Q Thu thập, phân loại, 1 Thu biểu diễn dữ (TN1) 2,5 thập liệu theo các và tổ tiêu chí cho 0.25 chức trước dữ 1 liệu 1 Mô tả và (TL biểu diễn dữ (TN2 3) 12,5 liệu trên các ) bảng, biểu đồ 1,0 1 0.25 (14 Phân Hình thành Tiết) tích và giải quyết và vấn đề đơn 1 1 giản xuất 1 xử lí (TN4 (TL hiện từ các (TN3) 15 dữ ) 1) liệu số liệu và 0.25 biểu đồ 0.25 1,0 thống kê đã có Một Làm quen 1 số với biến cố 1 1 yếu ngẫu nhiên. (TN5 (TN6) (TL 15 tố Làm quen ) 0.25 2) xác với xác suất 0.25 suất của biến cố 1,0
  2. ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản Tam giác. Tam giác 4 1 bằng nhau. 2 1 (TN (TL Tam giác (TN (TL 9,10,11 4a) 35 cân. Quan hệ 7,8) 4c) Các ,12) giữa đường 1,0 hình 0.5 1,0 vuông góc và 1 2 hình đường xiên. (17 học Giải bài toán tiết) cơ bản có nội dung 1 1 hình học và (TL (TL vận dụng giải 4b) 5) 20 quyết vấn đề thực tiễn liên 1,0 1,0 quan đến hình học Tổng số câu 5 0 7 4 2 1 19 Tỉ lệ % 12,5% 57,5% 20% 10% 100% Tỉ lệ chung 70% 30% 100%
  3. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN TOÁN 7 Năm học: 2022 - 2023 (Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1. (TH) Dựa vào bảng số liệu “thời gian tự học ở nhà trong một ngày (trừ ngày Chủ nhật) của một số học sinh lớp 7A”: Thời gian tự học (phút) 30 60 90 120 150 Số học sinh 2 3 6 5 4 Số học sinh tự học ở nhà với thời gian 90 phút là A. 2. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 2. (NB) Dưới đây là biểu đồ thể hiện tỉ lệ phần trăm học lực của học sinh khối 7. Hãy cho biết, đây là dạng biểu diễn nào? A. Biểu đồ tranh. C. Biểu đồ đoạn thẳng. B. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ hình quạt tròn Câu 3. (TH) Quan sát biểu đồ trên và chọn khẳng định sai? A.Ngày chủ nhật bạn An làm nhiều bài tập toán nhất. B. Thứ 3 bạn An làm được 20 bài tập toán. C.Biểu đồ biểu diễn số lượng bài tập toán bạn An làm trong một tuần. D.Số lượng bài tập toán bạn An làm ít nhất trong tuần đó là 10 bài.
  4. Câu 4. (NB) Dựa vào bảng số liệu sau, hãy cho biết trong năm 2019, ngành dệt may Việt Nam đạt kim ngạch xuất khẩu là bao nhiêu? Năm 2017 2018 2019 2020 Ngành dệt may 31,8 36,2 38,8 35,0 A. 31,8. B. 36,2. C. 38,8. D. 35,0. Câu 5 (NB). Biến cố chắc chắn là A. Biến cố biết trước được luôn xảy ra B. Biến cố biết trước được không bao giờ xảy ra C. Biến cố không thể biết trước được có xảy ra hay không. D. Tất cả các đáp án trên Câu 6 (TH) : Bạn Nam gieo một con xúc xắc 10 lần liên tiếp thì thấy mặt 4 chấm xuất hiện 3 lần. Xác suất xuất hiện mặt 4 chấm là 4 3 7 3 A. .B. .C. .D. . 10 10 10 14 Câu 7. (NB) Bộ ba nào sau đây có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác? A. 3cm; 3cm; 7cm. B. 1,2cm; 1,2cm; 2,4cm. C. 4cm; 5cm; 6cm; D. 4cm; 4cm; 8cm. Câu 8. (NB) Cho hình 6. Tam giác ABC và tam ADC bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh nếu A. AB = AD; ; BC = DC. B. AB = AD; µA : góc chung; BC = DC. C. AB = AD; ; BC = DC. D. AB = AD; ·ACB ·ACD ; BC = DC. Câu 9 (TH). Chọn câu sai A. Tam giác đều có ba góc bằng nhau và bằng 60° B. Tam giác đều có ba cạnh bằng nhau. C. Tam giác cân là tam giác đều. D. Tam giác đều là tam giác cân Câu 10 (TH). Một tam giác cân có số đo góc ở đáy bằng 50 0 thì số đo góc còn lại ở đáy là: A. 600. B. 900. C. 500. D. 800.
  5. Câu 11(TH). Cho ABC biết rằng Aˆ 80;Cˆ 40;Bµ 60 . Khi đó ta có A. .A B AC BC B. A. C BC AB C. AB AC BC .D AC BC AB Câu 12 (TH) Cho hình vẽ, chọn câu sai A. Đường vuông góc kẻ từ A đến MQ là AI . A B. Đường xiên kẻ từ M đến AI là MA . C. Đường xiên kẻ từ A đến MQ là AM , AN, AP, AQ. D. Đường xiên kẻ từ Q đến AI là AQ, AP . M N I P Q B. TỰ LUẬN (7,0 điểm). Câu 1. (TH) (1,0 điểm): Cho biểu đồ sau: TỈ LỆ PHẦN TRĂM THỂ LOẠI PHIM YÊU THÍCH CỦA 80 HỌC SINH KHỐI LỚP 7 14% Phim hài 36% Phim phiêu lưu 25% Phim hình sự Phim hoạt hình 25% a) Trong biểu đồ trên, có mấy thể loại phim đươc thống kê. b) Loại phim nào được các bạn học sinh khối lớp 7 yêu thích nhất? Vì sao? c) Phim hoạt hình có bao nhiêu bạn yêu thích? Câu 2. (TH) (1 điểm). Gieo ngẫu nhiên một con xúc xắc 1 lần, tình xác suất của mỗi biến cố sau a) “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số nguyên tố”. b) “Măt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia 4 dư 1”. Câu 3. (VD) (1,0 điểm)
  6. Hoàn thành số liệu ở bảng sau: Năm 1979 1989 1999 2009 Dân số Việt Nam (triệu người) ? ? ? ? Dân số Thái Lan (triệu người) ? ? ? ? Tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan ? ? ? ? Câu 4. ( VD) (3,0 điểm). Cho ABC có AB = 3 cm; AC = 4 cm; BC = 5 cm. a) So sánh các góc của tam giác ABC. b)Vẽ phân giác BD (D thuộc AC), từ D vẽ DE  BC (E BC). Chứng minh DA = DE. c) ED cắt AB tại F. Chứng minh ADF = EDC rồi suy ra DF > DE. Bài 5. (VDC) (1 điểm) Để tập bơi nâng dần khoảng cách, hằng ngày bạn Nam xuất phát từ M , ngày thứ nhất bạn bơi đến A , ngày thứ hai bạn bơi đến B , ngày thứ ba bạn bơi đến C , (hình vẽ). Hỏi rằng bạn Nam tập bơi như thế có đúng mục đích đề ra hay không (ngày hôm sau có bơi được xa hơn ngày hôm trước hay không)? Vì sao? d
  7. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C D B C A B C C C C A D II/ TỰ LUẬN: (7 điểm) 4 thể loại phim 0,5 Câu 1. (1,0 Phim hài được yêu thích nhất 0,5 điểm): 11 học sinh Câu Gieo ngẫu nhiên một con xúc xắc 1 lần, tình xác suất của mỗi biến 2.(1 cố sau điểm). a) “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số nguyên tố” là 2, 3, 0,5 5 b) “Măt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia 4 dư 1” là 5 0,5 Câu 1đ 3: Điền mỗi cột đúng cho 0.25đ (1,0 Năm 1979 1989 1999 2009 điểm) Dân số Việt Nam (triệu người) 53 67 79 87 Dân số Thái Lan (triệu người) 49 56 62 67 Tỉ số của dân số Việt Nam và dân 53/49 67/56 79/62 87/67 số Thái Lan Câu 4 (3 điểm) 0.5
  8. a)Ta có AB DE. Từ đó suy ra DF > DE. 0,5 0.5 d Câu 5 (1 + Nhận thấy các điểm A, B, C, D, cùng nằm trên một đường điểm) thẳng. Gọi đường thẳng đó là đường thẳng d. + Theo định nghĩa: 0,5 MA là đường vuông góc kẻ từ M đến d MB, MC, MD, là các đường xiên kẻ từ M đến d. AB là hình chiếu của đường xiên MB trên d
  9. AC là hình chiếu của đường xiên MC trên d AD là hình chiếu cùa đường xiên MD trên d 0,5 + Theo định lý 1, MA là đường ngắn nhất trong các đường MA, MB, MC, + Theo định lý 2: AB < AC < AD < nên MB < MC < MD < (đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn). Vậy MA < MB < MC < MD < nên bạn Nam đã tập đúng mục đích đề ra.