Đề kiểm tra giữa học kì 2 Ngữ văn Lớp 7 Sách Cánh diều - Đề số 1 (Có ma trận và hướng dẫn chấm)

I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau:

THƠI GIAN LA VANG
Ngạn ngữ có câu: Thời gian là vàng. Nhưng vàng thì mua được mà thời gian
không mua được. Thế mới biết vàng có giá mà thời gian là vô giá.
Thật vậy, thời gian là sự sống. Bạn vào bệnh viện mà xem, người bệnh nặng,
nếu kịp thời chạy chữa thì sống, để chậm là chết.
Thời gian là thắng lợi. Bạn hỏi các anh bộ đội mà xem, trong chiến đấu, biết
nắm thời cơ, đánh địch đúng lúc là thắng lợi, để mất thời cơ là thất bại.
Thời gian là tiền. Trong kinh doanh, sản xuất hàng hóa đúng lúc là lãi, không
đúng lúc là lỗ.
Thời gian là tri thức. Phải thường xuyên học tập thì mới giỏi. Học ngoại ngữ
mà bữa đực, bữa cái, thiếu kiên trì, thì học mấy cũng không giỏi được.
Thế mới biết, nếu biết tận dụng thời gian thì làm được bao nhiêu điều cho bản
thân và cho xã hội. Bỏ phí thời gian thì có hại và về sau hối tiếc cũng không kịp.
(Theo Phương Liên - Ngữ văn 9, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam,2007, tr 36-37)
Thực hiên cac yêu cầu sau:
Câu 1: Văn bản “Thời gian là vàng” thuộc loại văn bản nào? Biết – đặc điểm văn bản
nghị luận
A. Văn bản biểu cảm
B. Văn bản nghị luận
C. Văn bản tự sự
D. Văn bản thuyết minh
Câu 2: Trong văn bản trên người viết đã đưa ra mấy ý kiến để nêu lên giá trị của thời
gian? Biết – Ý kiến trong VBNL
A. 7
B. 6

C. 5
D. 4
Câu 3: Từ ngữ in đậm trong đoạn văn dưới đây được sử dung theo hình thức liên kết
nào? Biết – Đặc điểm của văn bản nghị luận
“Ngạn ngữ có câu: Thời gian là vàng. Nhưng vàng thì mua được mà thời gian không
mua được. Thế mới biết vàng có giá mà thời gian là vô giá.”
A. Phép lặp
B. Phép thế
C. Phép nối
D. Phép liên tưởng

pdf 8 trang Thái Bảo 21/07/2023 6100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 Ngữ văn Lớp 7 Sách Cánh diều - Đề số 1 (Có ma trận và hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_ngu_van_lop_7_sach_canh_dieu_de_so.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 2 Ngữ văn Lớp 7 Sách Cánh diều - Đề số 1 (Có ma trận và hướng dẫn chấm)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Nội Tổng Kĩ dung/đơn % TT Mưc độ nhận thưc năng vi kiên điểm thưc Vận dung Nhận biêt Thông hiểu Vận dung cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc - Văn bản hiểu nghị luận 5 0 3 0 0 2 0 60 2 Viêt Nghị luận về một vấn đề trong 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 đời sống Tổng 25 5 15 15 0 30 0 10 100 Ti lê % 30% 30% 30% 10% Ti lê chung 60% 40%
  2. BANG ĐĂC TA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THƠI GIAN LAM BAI: 90 PHUT Sô câu hoi theo mưc độ nhận Chương Nội dung/ thưc TT / Đơn vi Mưc độ đanh gia Thông Vận Nhận Vận Chủ đề kiên thưc hiểu dung biêt dung cao 1 Đọc - Văn bản Nhận biêt: hiểu nghị luận - Nhận biết được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản nghị luận. - Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống và nghị luận phân tích một tác phẩm văn học. 5 TN 3TN 2TL - Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu: - Xác định được mục đích, nội dung chính của văn bản. - Chỉ ra được mối liên hệ giữa ý kiến, lí lẽ và bằng chứng. - Chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; các biện pháp tu từ như: nói quá, nói giảm nói tránh; công dụng của dấu chấm lửng; chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản.
  3. Vận dung: - Rút ra những bài học cho bản thân từ nội dung văn bản. - Thể hiện được thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với vấn đề đặt ra trong văn bản. 2 Viêt Nghị luận Nhận biêt: về một vấn Thông hiểu: đề trong Vận dung: 1TL* đời sống. Vận dung cao: Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống trình bày rõ vấn đề và ý kiến (tán thành hay phản đối) của người viết; đưa ra được lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng Tổng 5TN 3TN 2 TL 1 TL Ti lê % 30 30 30 10 Ti lê chung 60 40
  4. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 7 Thời gian làm bài: 90 phút I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau: THƠI GIAN LA VANG Ngạn ngữ có câu: Thời gian là vàng. Nhưng vàng thì mua được mà thời gian không mua được. Thế mới biết vàng có giá mà thời gian là vô giá. Thật vậy, thời gian là sự sống. Bạn vào bệnh viện mà xem, người bệnh nặng, nếu kịp thời chạy chữa thì sống, để chậm là chết. Thời gian là thắng lợi. Bạn hỏi các anh bộ đội mà xem, trong chiến đấu, biết nắm thời cơ, đánh địch đúng lúc là thắng lợi, để mất thời cơ là thất bại. Thời gian là tiền. Trong kinh doanh, sản xuất hàng hóa đúng lúc là lãi, không đúng lúc là lỗ. Thời gian là tri thức. Phải thường xuyên học tập thì mới giỏi. Học ngoại ngữ mà bữa đực, bữa cái, thiếu kiên trì, thì học mấy cũng không giỏi được. Thế mới biết, nếu biết tận dụng thời gian thì làm được bao nhiêu điều cho bản thân và cho xã hội. Bỏ phí thời gian thì có hại và về sau hối tiếc cũng không kịp. (Theo Phương Liên - Ngữ văn 9, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam,2007, tr 36-37) Thực hiên cac yêu cầu sau: Câu 1: Văn bản “Thời gian là vàng” thuộc loại văn bản nào? Biết – đặc điểm văn bản nghị luận A. Văn bản biểu cảm B. Văn bản nghị luận C. Văn bản tự sự D. Văn bản thuyết minh Câu 2: Trong văn bản trên người viết đã đưa ra mấy ý kiến để nêu lên giá trị của thời gian? Biết – Ý kiến trong VBNL A. 7 B. 6
  5. C. 5 D. 4 Câu 3: Từ ngữ in đậm trong đoạn văn dưới đây được sử dung theo hình thức liên kết nào? Biết – Đặc điểm của văn bản nghị luận “Ngạn ngữ có câu: Thời gian là vàng. Nhưng vàng thì mua được mà thời gian không mua được. Thế mới biết vàng có giá mà thời gian là vô giá.” A. Phép lặp B. Phép thế C. Phép nối D. Phép liên tưởng Câu 4: Trong văn bản trên người viết đã bày tỏ thái độ đồng tình với vấn đề được bàn luận. Đúng hay sai? Biết – đặc điểm của VBNL A. Đúng B. Sai Câu 5: Nhận định nào không đúng khi nói về dấu hiệu nhận biết văn bản “Thời gian là vàng” là bàn về một vấn đề đời sống? Biết – Xác định đặc điểm của văn bản nghị luận A. Người viết thể hiện rõ ý kiến dối với vấn đề cần bàn bạc B. Trình bày những ý kiến, lí lẽ, bằng chứng cụ thể C. Bài viết ngắn gọn súc tích, thể hiện rõ tình cảm của người viết D. Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được sắp xếp theo trình tự hợp lí. Câu 6: Nội dung chính trong văn bản trên là gì? Hiểu – Xác định Nội dung văn bản A. Khẳng định giá trị của thời gian đối với con người B. Khẳng định giá trị của vàng đối với con người C. Phải biết tận dụng thời gian trong công việc. D. Ý nghĩa của thời gian trong kinh doanh, sản xuất Câu 7: Xác định phép lập luận trong văn bản trên. Hiểu – mối quan hệ giữa ý kiến, lí lẽ và bằng chứng A. Phép lập luận chứng minh, giải thích B. Phép lập luận phân tích và chứng minh
  6. C. Phép liệt kê và đưa số liệu D. Trình bày khái niệm và nêu ví dụ Câu 8: Ý nào đúng khi nói về “gia tri của thời gian là sự sông” từ văn bản trên? Hiểu – mối quan hệ giữa ý kiến, lí lẽ và bằng chứng A. Biết nắm thời cơ, mất thời cơ là thất bại. B. Kịp thời chạy chữa thì sống, để chậm là chết. C. Sự sống con người là vô giá, phải biết trân trọng D. Phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. Câu 9: Thông điệp nào của văn bản trên có ý nghĩa nhất với em? Vì sao? (Vận dụng – Thể hiện thái độ đồng tình hay không đồng tình) Câu 10. Qua văn bản trên em rút ra bài học gì về việc sử dụng thời gian? (Vận dụng – Rút ra bài học cho bản thân) II. LAM VĂN (4,0 điểm) Em hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 400 chữ) về một vấn đề trong đời sống mà em quan tâm. (Vận dụng cao)
  7. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 C 0,5 3 C 0,5 4 A 0,5 5 A 0,5 6 B 0,5 7 B 0,5 8 C 0,5 9 Học sinh có thể chọn và lý giải giá trị của thời gian mà bản 1,0 thân tâm đắc và phải lý luận sao cho có tính thuyết phục. 10 HS nêu được ít nhất 02 bài học rút ra được là về việc sử 1,0 dụng thời gian: Gợi ý: - Cần sử dụng thời gian một cách hợp lí, có kế hoạch cho từng việc. - Không nên lãng phí thời gian vì thời gian đã qua thì không thể lấy lại được. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát 0,25 được vấn đề. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: viết bài văn về một vấn đề 0,25 trong đời sống mà em quan tâm c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng
  8. tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; sau đây là một số gợi ý: - Giới thiệu được vấn đề cần bàn luận - Triển khai các vấn đề nghị luận - Thực trạng, nguyên nhân, hậu quả, giải pháp, bài học 2.5 - Khẳng định lại ý kiến, nêu bài học nhận thức và phương hướng hành động. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn sinh động, sáng tạo. 0,5