Đề kiểm tra cuối học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Quán Toan (Có đáp án)

I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc bài thơ và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

LỚP HỌC MÙA ĐÔNG

- Nguyễn Lãm Thắng-

Phòng học là chiếc áo

Bọc chúng mình ở trong

Cửa sổ là chiếc túi

Che chắn ngọn gió đông

Những then cài là cúc

Ngăn cản hạt mưa vào

Dù vang rền sấm sét

Lớp mình có ngại đâu?

Mang chung một chiếc áo

Nặng niềm thương bạn bè

Dẫu bên ngoài rét buốt

Nhưng lớp mình ấm ghê!

Chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào bài làm của em

Câu 1. Cách gieo vần của bài thơ trên là

A. vần liền B. vần cách. C. vần chân D. vần hỗn hợp

Câu 2. Bài thơ chủ yếu ngắt theo nhịp nào?

A. 2/3 hoặc 4/1 B. 2/3 hoặc 3/2 C. 4/1 hoặc 3/2 D. 3/2 hoặc 1/1/3

Câu 3. Xác định phó từ trong dòng thơ: Những then cài làm cúc

A. cài B. cúc C. những D. then

Câu 4. Tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa trong hai dòng thơ: Phòng học là chiếc áo/Bọc chúng mình ở trong.

A. Làm cho câu thơ thêm sống động, gợi hình, gợi cảm, sự vật trở nên gần gũi, thân thuộc, gợi cảm xúc trân trọng, nâng niu, biết ơn căn phòng, lớp học nhỏ, nơi ta được yêu thương ấp iu mỗi ngày.

B. Làm cho câu thơ thêm sinh động, hấp đẫn, gợi hình, gợi cảm, tuổi thơ gắn với những hình ảnh quê hương thân thuộc, bình dị, tươi đẹp, gợi cảm xúc thân thuộc, bình dị, gắn bó với tuổi thơ.

C. Làm cho câu thơ thêm sinh động, hấp đẫn, gợi hình, gợi cảm, tuổi thơ gắn với những hình ảnh quê hương nghộ nghĩnh, đáng yêu, gợi cảm xúc thân thuộc, gắn bó, gần gũi với tuổi thơ.

D. Làm cho câu thơ thêm cụ thể, chi tiết, sinh động hấp dẫn, tuổi thơ gắn với những hình ảnh tươi vui, ngộ nghĩnh, đáng yêu, gợi cảm xúc nhớ nhung da diết, yêu thương đối với tuổi thơ.

docx 8 trang Thái Bảo 06/07/2024 380
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Quán Toan (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_7_nam_hoc_2022_202.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Quán Toan (Có đáp án)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 7 THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Tổng Mức độ nhận thức % Nội điểm Kĩ dung/Đơn TT Vận dụng năng vị kiến Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao thức TN TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL KQ 1 Đọc 1.Thơ (thơ hiểu bốn chữ, (ngữ năm chữ, liệu bảy chữ) ngoài 2. Truyện SGK- /Tùy Bộ 3 0 5 0 0 2 0 60 bút/Tản văn Kết nối TT với CS) 2 Viết Bài văn biểu cảm về con người 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 hoặc sự việc Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ % 20 40% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% • Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận dung/ thức Chương/ TT Đơn vị Mức độ đánh giá Thông Vận Chủ đề Nhận Vận kiến hiểu dụng biết dụng thức cao 1 Đọc hiểu Thơ Nhận biết: (ngữ liệu bốn/ - Nhận biết được từ ngữ, vần, ngoài năm chữ nhịp, từ loại, cấu tạo từ, các biện SGK- Bộ / bảy pháp tu từ trong đoạn thơ/ bài Kết nối chữ thơ. TT với - Nhận biệt được bố cục, những CS) hình ảnh tiểu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong đoạn thơ/ bài thơ. 3 TN 5TN 2TL Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu câu Vận dụng: - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân. - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn
  3. Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận dung/ thức Chương/ TT Đơn vị Mức độ đánh giá Thông Vận Chủ đề Nhận Vận kiến hiểu dụng biết dụng thức cao riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu - Bày tỏ ý kiến cá nhân và lí giải thuyết phục 2.Truyệ Nhận biết: n/ Tùy - Nhận biết được các chi tiết tiêu bút/ Tản biểu, từ ngữ đặc sắc, đề tài, cảnh văn vật, con người, sự kiện được tái hiện trong văn bản/ đoạn trích truyện, tuỳ bút, tản văn. - Nhận biết được sự kết hợp giữa chất tự sự, trữ tình, nghị luận, đặc trưng ngôn ngữ của văn bản/ đoạn trích truyện, tuỳ bút, tản văn, - Xác định được một số từ loại, các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu: - Phân tích được nét riêng về cảnh vật, con người được tái hiện trong văn bản/đoạn trích truyện tùy bút, tản văn, - Hiểu và lí giải được những trạng thái tình cảm, cảm xúc của người viết được thể hiện qua văn bản/ đoạn trích. - Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản/ đoạn trích muốn gửi đến người đọc. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ
  4. Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận dung/ thức Chương/ TT Đơn vị Mức độ đánh giá Thông Vận Chủ đề Nhận Vận kiến hiểu dụng biết dụng thức cao trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng; chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản/ đoạn trích. Vận dụng: - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong văn bản/ đoạn trích truyện, tuỳ bút, tản văn. - Thể hiện được thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với thái độ, tình cảm, thông điệp của tác giả trong văn bản/ đoạn trích truyện, tùy bút, tản văn. - Bày tỏ ý kiến cá nhân và lí giải thuyết phục 2 Viết Bài văn Nhận biết: biểu Thông hiểu: 1* 1* 1* 1TL* cảm về Vận dụng: con Vận dụng cao: người Viết được bài văn biểu cảm về hoặc sự con người hoặc sự việc: thể hiện việc được thái độ, tình cảm của người viết với con người hoặc sự việc; nêu được vai trò, ý nghĩa của người đó hoặc sự việc đó đối với bản thân. 3 TN 5TN 2 TL 1 TL Tổng 20 40 30 10 Tỉ lệ % 60 40 • Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
  5. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Ngữ văn 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc bài thơ và thực hiện các yêu cầu bên dưới: LỚP HỌC MÙA ĐÔNG - Nguyễn Lãm Thắng- Phòng học là chiếc áo Bọc chúng mình ở trong Cửa sổ là chiếc túi Che chắn ngọn gió đông Những then cài là cúc Ngăn cản hạt mưa vào Dù vang rền sấm sét Lớp mình có ngại đâu? Mang chung một chiếc áo Nặng niềm thương bạn bè Dẫu bên ngoài rét buốt Nhưng lớp mình ấm ghê! Chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào bài làm của em Câu 1. Cách gieo vần của bài thơ trên là A. vần liền B. vần cách. C. vần chân D. vần hỗn hợp Câu 2. Bài thơ chủ yếu ngắt theo nhịp nào? A. 2/3 hoặc 4/1 B. 2/3 hoặc 3/2 C. 4/1 hoặc 3/2 D. 3/2 hoặc 1/1/3 Câu 3. Xác định phó từ trong dòng thơ: Những then cài làm cúc A. cài B. cúc C. những D. then Câu 4. Tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa trong hai dòng thơ: Phòng học là chiếc áo/Bọc chúng mình ở trong. A. Làm cho câu thơ thêm sống động, gợi hình, gợi cảm, sự vật trở nên gần gũi, thân thuộc, gợi cảm xúc trân trọng, nâng niu, biết ơn căn phòng, lớp học nhỏ, nơi ta được yêu thương ấp iu mỗi ngày. B. Làm cho câu thơ thêm sinh động, hấp đẫn, gợi hình, gợi cảm, tuổi thơ gắn với những hình ảnh quê hương thân thuộc, bình dị, tươi đẹp, gợi cảm xúc thân thuộc, bình dị, gắn bó với tuổi thơ. C. Làm cho câu thơ thêm sinh động, hấp đẫn, gợi hình, gợi cảm, tuổi thơ gắn với những hình ảnh quê hương nghộ nghĩnh, đáng yêu, gợi cảm xúc thân thuộc, gắn bó, gần gũi với tuổi thơ.
  6. D. Làm cho câu thơ thêm cụ thể, chi tiết, sinh động hấp dẫn, tuổi thơ gắn với những hình ảnh tươi vui, ngộ nghĩnh, đáng yêu, gợi cảm xúc nhớ nhung da diết, yêu thương đối với tuổi thơ. Câu 5. Em hiểu thế nào về ý nghĩa của từ mang chung trong hai dòng thơ: Mang chung một chiếc áo/ Nặng niềm thương bạn bè? A. Nhấn mạnh tình yêu thương, đoàn kết, sự sẻ chia của bạn bè trong lớp học B. Nhấn mạnh nỗi niềm cô đơn, buồn tủi của bạn bè trong cùng lớp học. C. Nhấn mạnh nỗi buồn, sự vắng lặng trong tâm hồn của bạn bè trong lớp hoc. D. Nhấn mạnh sự hồn nhiên, ngây thơ, vô tư của bạn bè trong lớp học. Câu 6. Cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện trong hai dòng thơ: Dẫu bên ngoài rét buốt/ Nhưng lớp mình ấm ghê! A. Cảm xúc tha thiết, yêu thương bạn bè B. Cảm xúc thân quen, bình dị, nhớ nhung bạn bè. C. Cảm xúc ấm áp, yêu thương chân thành của tình bạn. D. Cảm xúc da diết, gắn bó với bạn bè. Câu 7. Bài thơ gửi tới người đọc thông điệp gì? A. Hãy biết yêu thương, trân trọng thiên nhiên. B. Hãy biết yêu thương, trân trọng tuổi thơ của mình C. Hãy biết lắng nghe, thấu hiểu, giúp đỡ bạn bè. D. Hãy biết yêu thương, đoàn kết, chia sẻ lẫn nhau. Câu 8. Dòng nào nói đúng về chủ đề của bài thơ là gì? A. Bài thơ ca ngợi tình cảm bạn bè thân thương. B. Bài thơ ca ngợi tình yêu thiên nhiên. C. Bài thơ ca ngợi tình cảm gia đình. D. Bài thơ ca ngợi tình cảm yêu nước. Thực hiện yêu cầu: Câu 9. Từ những suy ngẫm và cảm xúc của tác giả trong bài thơ, em rút ra cho mình bài học gì? Câu 10. Đánh giá được nét độc đáo và giá trị trong việc sử dụng hình ảnh lớp học mùa đông trong bài thơ. II. VIẾT (4.0 điểm) Gia đình là nơi nuôi dưỡng tâm hồn mỗi người, nơi chúng ta được những người thân yêu thương, bao bọc, chở che. Em hãy viết bài văn bày tỏ tình cảm, cảm xúc về một người thân của mình. Hết
  7. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2022-2023 Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 B 0,5 3 C 0,5 4 A 0,5 5 A 0,5 6 C 0,5 7 D 0,5 8 A 0,5 9 Bài học: 1,0 - Nhận thức được tình bạn là tình cảm gắn bó, thân thương của mỗi người, ở đó ta có sự đoàn kết, sẻ chia, giúp đỡ nhau. - Có thái độ yêu thương, nâng niu, trân trọng tình cảm bạn bè, nơi cho ta tình cảm ấm áp. - Luôn biết ơn, giữ gìn tình cảm tốt đẹp đó. (HS đưa ra những bài học phù hợp là đạt điểm tối đa) 10 - Nét độc đáo trong việc sử dụng hình ảnh lớp học mùa đông trong 1,0 bài thơ. + Hình ảnh lớp học mùa đông được xây dựng thành công qua biện pháp tu từ nhân hóa làm cho lớp học trở nên gần gũi thân thuộc như chiếc áo ấm đang bao bọc, chở che các bạn học sinh, bảo vệ chúng ta trong những ngày đông giá lạnh. - Giá trị của việc sử dụng từ ngữ, hình ảnh trên: + Gợi liên tưởng đến một lớp học đầy yêu thương, ấm áp bởi ở đó có sự đoàn kết, sẻ chia, đùm bọc lẫn nhau giúp ta vượt qua những ngày mùa đông lạnh giá. + Làm nổi bật cảm xúc yêu thương, trân trọng của tác giả về lớp học thân thương. + Cảm nhận được thông điệp cuộc sống: hãy biết trân trọng, yêu thương đoàn kết, sẻ chia đem đến sự ấm áp nuôi dưỡng tâm hồn mỗi người. II VIẾT 4,0 1. Đảm bảo cấu trúc bài văn 0,25 2. Xác định đúng yêu cầu của đề. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc về một người thân. 0,25
  8. Phần Câu Nội dung Điểm 3. Viết bài văn: HS viết bài văn biểu cảm theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: a. Mở bài: - Giới thiệu được người thân 0,5 - Nêu được ấn tượng ban đầu về người thân đó. b. Thân bài: * Trình bày tình cảm, suy nghĩ về những đặc điểm nổi bật khiến người thân để lại tình cảm, ấn tượng sâu đậm trong em: - Biểu cảm về những nét nổi bật về ngoại hình (HS tập trung vào 0,5 một số đặc điểm tiêu biểu như ánh mắt, nụ cười, đôi bàn tay ). - Biểu cảm về những nét tiêu biểu liên quan đến tính cách, sở thích, 0,75 lối sống, tâm hồn, mối quan hệ đối với người xung quanh. - Kỉ niệm đáng nhớ nhất giữa em và người thân, biểu cảm về 0,5 người đó trong kỉ niệm. - Vai trò của người thân em yêu quý và mối quan hệ đối với người 0,25 xung quanh. * Nêu ấn tượng về người thân. 0,5 c. Kết bài: - Khẳng định lại tình cảm, suy nghĩ của em đối với người thân đó. 4. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. 5. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, biểu đạt tình cảm khéo léo, linh hoạt 0,25 cách thể hiện (trực tiếp/ gián tiếp); có cách diễn đạt mới mẻ, khơi gợi được cảm xúc của người đọc (dùng câu văn so sánh, đa dạng các kiểu câu; viết câu văn giàu hình ảnh, ) NGƯỜI RA ĐỀ TỔ CM BAN GIÁM HIỆU Nhóm văn 7 Nguyễn Thị Thùy Nguyễn Thị Chà