Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo (Có ma trận và hướng dẫn chấm)

I. ĐỌC HIỂU. (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời cac câu hoi:
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
“Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều. Chiều chiều,
trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh
diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên
trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,... như
gọi thấp xuống những vì sao sớm. Ban đêm, trên bãi thả diều thật không
còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác điều đang trôi trên dải Ngân Hà. Bầu
trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ. Có cái gì cứ cháy lên, cháy
mãi trong tâm hồn chúng tôi. Sau này tôi mới hiểu đấy là khát vọng. Tôi
đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay
xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin: “Bay đi diều
ơi! Bay đi!”. Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao
của tôi.
(Cánh diều tuổi thơ - Tạ Duy Anh, NXB Giáo dục Việt
Nam, 2017)
Câu 1: Cho biết đoạn ngữ liệu trên thuộc thể loại văn bản nào ? (Biết)
A. Tuỳ bút
B. Hồi kí
C. Truyện
D. Tản văn
Câu 2: Nối cột A tương ứng với cột B về đặc điểm thể loại của văn bản
(Biết)
A B
1.Tùy bút tA. Các tác phẩm tự sự nói chung có nhân vật, cốt

ruyện và lời kể.

2. Tản văn

B. Là ghi chép lại bằng trí nhớ những sự việc đã xảy ra
đối với bản thân trong quá khứ đã để lại ấn tượng
mạnh.
3. Truyện

C. Là thể loại thuộc loại hình kí, trong đó tác giả ghi
chép lại các sự việc được quan sát và suy ngẫm về
cảnh vật, con người xung quanh.
4. Hồi kí qD. Bộc lộ trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc của người viết

ua các hiện tượng, đời sống thường nhật.
Câu 3: Tuổi thơ của tác giả gắn với hình ảnh nào? (Biết)
A. Dòng sông
B. Cánh diều
C. Cánh đồng
D. Cánh cò
Câu 4: Trong câu“Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ” có
cụm từ “một thảm nhung khổng lồ” thuộc cụm từ nào sau đây? (Biết)
A. Cụm danh từ
B. Cụm động từ
C. Cụm tính từ
D. Không phải là cụm từ loại
Câu 5: Trong các câu sau, câu nào có chứa trạng ngữ? (Biết)
A. Cánh diều mềm mại như cánh bướm
B. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
C. Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau
thả diều thi.
D. Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi.

pdf 8 trang Thái Bảo 21/07/2023 2601
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo (Có ma trận và hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_ngu_van_lop_7_sach_chan_troi_s.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo (Có ma trận và hướng dẫn chấm)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Nội Tổng T Kĩ dung/đơ % Mưc độ nhận thưc T năng n vi kiên điểm thưc Nhận Thông Vận dung Vận dung biêt hiểu cao T N T TNK T TNK T TNK T K L Q L Q L Q L Q 1 Đọc - Tản hiểu văn, tùy bút 5 0 3 0 0 2 0 60 2 Viêt Phát biểu cảm nghĩ về con 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 người hoặc sự việc. Tổng 25 5 15 15 0 30 0 10 100 Ti lê % 30% 30% 30% 10% Ti lê chung 60% 40%
  2. BANG ĐĂC TA ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THƠI GIAN LAM BAI: 90 PHUT Sô câu hoi theo mưc độ nhận Nội thưc Chương/ dung/ TT Mưc độ đanh gia Thông Vận Chủ đề Đơn vi Nhận Vận hiểu dung kiên thưc biêt dung cao 1 Đọc hiểu - Tản Nhận biêt văn, tùy - Nhận biết được các chi tiết bút tiêu biểu, đề tài, cảnh vật, con người, sự kiện được tái hiện trong tuỳ bút, tản văn. 5 TN 3TN 2TL - Nhận biết được cái tôi, sự kết hợp giữa chất tự sự, trữ tình, nghị luận, đặc trưng ngôn ngữ của tuỳ bút, tản văn. - Xác định được phó từ, các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu: - Phân tích được nét riêng về cảnh vật, con người được tái hiện trong tùy bút, tản văn. - Hiểu và lí giải được những trạng thái tình cảm, cảm xúc của người viết được thể hiện qua văn bản. - Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi
  3. đến người đọc. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng; chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dung: - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tuỳ bút, tản văn. - Thể hiện được thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với thái độ, tình cảm, thông điệp của tác giả trong tùy bút, tản văn. 2 Viêt Phát biểu Nhận biêt: cảm nghĩ Thông hiểu: về con Vận dung: 1TL* người Vận dung cao: hoặc sự Viết được bài văn biểu cảm việc. (về con người hoặc sự việc): thể hiện được thái độ, tình cảm của người viết với con người / sự việc; nêu được vai trò của con người / sự việc đối với bản thân. Tổng 5TN 3TN 2 TL 1 TL Ti lê % 30 30 30 10 Ti lê chung 60 40
  4. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 7 Thời gian làm bài: 90 phút I. ĐỌC HIỂU. (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời cac câu hoi: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ “Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều. Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè, như gọi thấp xuống những vì sao sớm. Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác điều đang trôi trên dải Ngân Hà. Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ. Có cái gì cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi. Sau này tôi mới hiểu đấy là khát vọng. Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin: “Bay đi diều ơi! Bay đi!”. Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi. (Cánh diều tuổi thơ - Tạ Duy Anh, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017) Câu 1: Cho biết đoạn ngữ liệu trên thuộc thể loại văn bản nào ? (Biết) A. Tuỳ bút B. Hồi kí C. Truyện D. Tản văn Câu 2: Nối cột A tương ứng với cột B về đặc điểm thể loại của văn bản (Biết) A B A. Các tác phẩm tự sự nói chung có nhân vật, cốt 1.Tùy bút truyện và lời kể. B. Là ghi chép lại bằng trí nhớ những sự việc đã xảy ra 2. Tản văn đối với bản thân trong quá khứ đã để lại ấn tượng mạnh.
  5. C. Là thể loại thuộc loại hình kí, trong đó tác giả ghi 3. Truyện chép lại các sự việc được quan sát và suy ngẫm về cảnh vật, con người xung quanh. D. Bộc lộ trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc của người viết 4. Hồi kí qua các hiện tượng, đời sống thường nhật. Câu 3: Tuổi thơ của tác giả gắn với hình ảnh nào? (Biết) A. Dòng sông B. Cánh diều C. Cánh đồng D. Cánh cò Câu 4: Trong câu“Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ” có cụm từ “một thảm nhung khổng lồ” thuộc cụm từ nào sau đây? (Biết) A. Cụm danh từ B. Cụm động từ C. Cụm tính từ D. Không phải là cụm từ loại Câu 5: Trong các câu sau, câu nào có chứa trạng ngữ? (Biết) A. Cánh diều mềm mại như cánh bướm B. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. C. Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. D. Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi. Câu 6: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trông: (Hiểu) Thông qua “Cánh diều tuổi thơ”, tác giả Tạ Duy Anh muốn nói đến sống của con người như những cánh diều bay trên bầu trời rộng lớn, thỏa sức mình, nỗ lực chiến đấu cho cuộc đời. A. Khát vọng B. Nghị lực C. Niềm vui D. Sức mạnh Câu 7: Câu "Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên xanh " cho thấy tâm hồn đứa trẻ như thế nào? (Hiểu) A.Trẻ em sẽ có tâm hồn yếu đuối.
  6. B. Trẻ em hay dễ ảo tưởng. C. Trẻ em thấy bản thân luôn nhỏ bé. D.Trẻ em có tâm hồn mộng mơ. Câu 8: Nhan đề văn bản nêu lên nội dung gì? (Hiểu) A.Nêu vấn đề cần phải giữ gìn trò chơi dân gian B. Nêu lên ý nghĩa của cánh diều đối với tuổi thơ C. Nêu hình ảnh xuyên suốt văn bản D.Nêu lên ước mơ của con người lúc tuổi thơ. Câu 9: Tuổi thơ của mỗi đứa trẻ thường gắn với những trò chơi thú vị? Hãy trình bày cảm nhận về một trò chơi đã gắn bó với tuổi thơ em? Câu 10: Em có đồng ý với ý kiến sau không: “Cánh diều có thể khơi dậy niềm vui sướng và ước mơ của tuổi thơ”? Hãy nêu vai trò của ước mơ trong đời sống con người. II. LAM VĂN (4,0 điểm) Em hãy viết bài văn cảm nghĩ về mái trường của em. (Vận dụng cao)
  7. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 D 0,5 2 1C,2D,3A,4B 0,5 3 B 0,5 4 A 0,5 5 C 0,5 6 A 0,5 7 D 0,5 8 D 0,5 9 - HS có thể trình bày những cảm nhận về trò chơi gắn bó với 1,0 tuổi thơ em ở những ý khác nhau. - GV linh hoạt trong quá trình chấm điểm. Gợi ý: - Giới thiệu được trò chơi. - Bày tỏ được tình cảm của bản thân với những kỉ niệm gắn bó trò chơi ấy. 10 - HS có thể trả lời đồng tình hoặc không đồng tình, nhưng 1,0 phải lí giải hợp lí. (GV linh hoạt trong quá trình chấm điểm) - Vai trò của ước mơ: (HS trình bày ngắn gọn theo ý). + Ước mơ tạo cho con người niềm say mê và thích thú theo đuổi công việc của mình. + Là mục tiêu phấn đấu để không bao giờ cảm thấy nhàm chán. + Ước mơ khiến con người trở nên vĩ đại hơn bởi vì được xây dựng bởi lí tưởng và tâm hồn của những con người biết khát khao, biết cố gắng . II VIẾT (Vận dụng cao) 4,0
  8. a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm: có Mở bài giới thiệu về ngôi trường và tình cảm dành cho trường mình, thân bài triển khai được tình cảm của em về vẻ đẹp của ngôi trường, 0,25 tình cảm gắn bó của em với thầy cô, bạn bè, trường lớp , kết bài khái quát cảm nghĩ của em dành cho mái trường. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: cảm nghĩ cá nhân đối với 0,25 mái trường của em. c. Triển khai các ý cho bài văn biểu cảm. HS triển khai các ý theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt cách bộc lộ cảm xúc thông qua vẻ đẹp của ngôi trường, tình cảm gắn bó của em với thầy cô, bạn bè, trường lớp Sau đây là một số gợi ý: - Bộc lộ cảm xúc chung với mái trường của em. - Cảm nghĩ của em qua vài nét ấn tượng về vẻ đẹp của ngôn trường: Hàng phượng vĩ xanh tốt; Những dãy phòng học - Cảm nghĩ về những kỉ niệm sâu sắc với ngôi trường. Ngày đầu tiên tới trường (bỡ ngỡ, rụt rè ) Kỉ niệm với bạn bè: (chia nhau cái bánh, cái kẹo, giúp 2.5 đỡ nhau học tập, gắn bó như anh em ) Kỉ niệm với thầy cô: dạy dỗ em nên người, hình thành nhân cách, quan tâm tới học sinh, truyền đạt những kiến thức bổ ích - Khẳng định tình cảm, cảm xúc của em dành cho mái trường. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn biểu cảm sinh động, 0,5 sáng tạo.