Bộ đề thi giữa kì 1 Ngữ văn Lớp 7 Sách mới (Có ma trận và hướng dẫn chấm)

I. ĐỌC HIÊU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
ĐƯA CON ĐI HỌC
Tê Hanh
Sáng nay mùa thu sang
Cha đưa con đi học
Sương đọng cỏ bên đường
Nắng lên ngời hạt ngọc
Lúa đang thì ngậm sữa
Xanh mướt cao ngập đầu
Con nhìn quanh bỡ ngỡ
Sao chẳng thấy trường đâu?
Hương lúa tỏa bao la
Như hương thơm đất nước
Con ơi đi với cha
Trường của con phía trước
Thu 1964
(In trong Khúc ca mới, NXB Văn học,)
Trả lời các câu hoi sau:
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Tự do C. Lục bát
B. Năm chữ D. Bốn chữ
Câu 2. Từ “đường” trong bài thơ trên và từ "đường" trong cụm từ "Ngọt như đường"
thuộc loại từ nào?
A. Từ đồng âm C. Từ đồng nghĩa
B. Từ trái nghĩa D. Từ đa nghĩa
Câu 3. Bài thơ có cách gieo vần như thế nào?
A. Gieo vần lưng C. Gieo vần chân
B. Gieo vần linh hoạt D. Vần lưng kết hợp vần chân
Câu 4. Cụm từ "nhìn quanh bỡ ngỡ" là cụm từ gì?
A. Cụm danh từ C. Cum động từ
B. Cụm tính từ D. Cụm chủ vị
pdf 21 trang Thái Bảo 21/07/2023 5820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi giữa kì 1 Ngữ văn Lớp 7 Sách mới (Có ma trận và hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbo_de_thi_giua_ki_1_ngu_van_lop_7_sach_moi_co_ma_tran_va_huo.pdf

Nội dung text: Bộ đề thi giữa kì 1 Ngữ văn Lớp 7 Sách mới (Có ma trận và hướng dẫn chấm)

  1. Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Cánh diều Nội Tổng Kĩ dung/đơn % TT Mưc độ nhận thưc năng vi kiên điểm thưc Vận dung Nhận biêt Thông hiểu Vận dung cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Thơ (thơ hiểu bốn chữ, 4 0 2 0 0 2 0 50 năm chữ) 2 Viêt Kể lại sự việc có thật liên quan đến 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 50 nhân vật hoặc sự kiện lịch sử Tổng 20 10 10 15 0 30 0 1,5 100 Ti lê % 30% 25% 30% 15% Ti lê chung 55% 45%
  2. BANG ĐĂC TA ĐÊ KIÊM TRA GIỮA HỌC KI I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THƠI GIAN LAM BAI: 90 PHUT Sô câu hoi theo mưc độ nhận thưc Nội dung/ Chương/ Thông Vận TT Đơn vi kiên Mưc độ đánh giá Nhận Vận Chủ đề hiểu dung thưc biêt dung cao 1 Đọc hiểu - Thơ (thơ Nhận biêt: bốn chữ, - Nhận biết được từ ngữ, vần, thể năm chữ) thơ, nhịp thơ các và các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biết được bố cục, những hình ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. - Xác định được số từ, phó từ. 4TN 2TN 2TL Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng. Vận dung: - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được bài ứng xử cho bản thân. - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. 2 Viêt Kể lại sự Nhận biêt: 1TL* việc có thật Thông hiểu:
  3. liên quan Vận dung: đến nhân Vận dung cao: vật hoặc sự Viết được bài văn kể lại sự việc có kiện lịch sử thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử; bài viết có sử dụng các yếu tố miêu tả. Tổng 4TN 2TN 1TL 1 TL Ti lê % 20 10 10 60 Ti lê chung 30 70
  4. ĐÊ KIÊM TRA GIỮA HỌC KI I MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 7 Thời gian làm bài: 90 phút I. ĐỌC HIÊU (4,0 điểm) Đọc văn bản sau: Mưa rơi tí tách Hạt trước hạt sau Không xô đẩy nhau Xếp hàng lần lượt Mưa vẽ trên sân Mưa dàn trên lá Mưa rơi trắng xóa Bong bóng phập phồng Mưa nâng cánh hoa Mưa gọi chồi biếc Mưa rửa sạch bụi Như em lau nhà. Mưa rơi, mưa rơi Mưa là bạn tôi Mưa là nốt nhạc Tôi hát thành lời (Trích Mưa, Nguyễn Diệu, Thư viện thơ, 2019) Thực hiên các yêu cầu: Câu 1. Bài thơ “Mưa” thuộc thể thơ gì? (Biết) A. Bốn chữ B. Năm chữ C. Lục bát D. Tự do Câu 2. Em hãy cho biết khổ thơ thứ hai được ngắt nhịp như thế nào? (Biết) A. Nhịp 1/1/2 B. Nhịp 2/1/1 C. Nhịp 2/2 D. Nhịp 1/2/1
  5. Câu 3. Đối tượng nào được nhắc đến nhiều nhất trong bài thơ? (Biết) A. Cánh hoa B. Hạt mưa C. Chồi biếc D. Chiếc lá Câu 4. Theo em biện pháp tu từ nào được sử dụng trong khổ thơ thứ nhất? (Biết) A. Ẩn dụ B. Hoán dụ C. So sánh D. Nhân hóa Câu 5. Xác định chủ đề của bài thơ “Mưa”? (Hiểu) A. Tình yêu thiên nhiên B. Tình yêu đất nước C. Tình yêu quê hương D. Tình yêu gia đình Câu 6. Theo em đáp án nào đúng nhất về tình cảm của tác giả đối với mưa? (Hiểu) A. Yêu quý, trân trọng B. Hờ hững, lạnh lùng C. Nhớ mong, chờ đợi D. Bình thản, yêu mến Câu 7. Em hãy nêu 2 lợi ích của mưa đối với đời sống con người và các sinh vật trên Trái đất. Câu 8. Từ những lợi ích của mưa, em hãy nêu ít nhất 2 biện pháp để bảo vệ môi trường trong sạch.(Vận dụng) II. Viêt (6,0 điểm) Viết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà em có dịp tìm hiểu. (Vận dụng cao)
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐÊ KIÊM TRA GIỮA HỌC KI I Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIÊU 5,0 1 A 0,5 2 C 0,5 3 B 0,5 4 D 0,5 5 A 0,5 6 A 0,5 7 HS trả lời hợp lý 2lợi ích của mưa đối với đời sống con người và các sinh vật trên Trái đất. - Lợi ích của mưa: cung cấp nước để phục vụ đời sống của con người và động thực vật; làm cho không khí 1,0 sạch và trong lành hơn 8 Biện pháp bảo vệ môi trường: không xả rác bừa bãi, trồng 1,0 cây, không xả xác động vật xuống ao hồ II VIẾT 5,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn: Mở bài nêu được vấn đề, thân 0,5 bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: HS chọn được sự việc có 0,5 thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. c. Triển khai vấn đề thành các luận điểm HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; sau đây là một số gợi ý: - Nêu được sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử mà văn bản sẽ thuật lại. - Nêu lí do hay hoàn cảnh, người viết thu thập tư liệu liên quan. - Gợi lại bối cảnh, câu chuyện, dấu tích liên quan đến nhân 3.0 vật/sự kiện. - Thuật lại nội dung/diễn biến của sự việc có thật liên quan đến nhân vật/ sự kiện lịch sử. - Ý nghĩa, tác động của sự việc đối với đời sống hoặc đối với nhận thức về nhân vật/sự kiện lịch sử.
  7. - Khẳng định ý nghĩa của sự việc hoặc nêu cảm nhận của người viết về sự việc. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn sinh động, sáng tạo. 0,5 MA TRẬN ĐÊ KIÊM TRA GIỮA HỌC KI I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Mưc độ nhận thưc Tổng Kĩ Nội dung/đơn TT Nhận biêt Thông hiểu Vận dung Vận dung cao % năng vi kiên thưc điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Truyện ngắn hiểu 3 0 5 0 0 2 0 60 Thơ (4 chữ, 5 chữ) 2 Viêt Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 trong một tác phẩm văn học Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Ti lê % 20% 40% 30% 10% 100 Ti lê chung 60% 40%
  8. BAN ĐĂC TA ĐÊ KIÊM TRA GIỮA HỌC KI I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THƠI GIAN LAM BAI: 90 PHUT Sô câu hoi theo mưc độ nhận thưc Nội Kĩ Vận TT dung/Đơn Mưc độ đánh giá Nhận Thông Vận năng dung vi kiên thưc biêt hiểu Dung cao 1 Nhận biêt: 3TN 5TN 2TL - Nhận biết được đề tài, chi tiết tiêu biểu trong văn bản. - Nhận biết được ngôi kể, đặc điểm của lời kể trong truyện; sự thay đổi ngôi kể trong một văn bản. - Nhận biết được tình huống, cốt truyện, không gian, thời gian trong truyện ngắn. - Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng Đọc cụm từ). hiểu Thông hiểu: - Tóm tắt được cốt truyện. - Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. Truyện - Hiểu và nêu được tình cảm, cảm ngắn xúc, thái độ của người kể chuyện thông qua ngôn ngữ, giọng điệu kể và cách kể. - Nêu được tác dụng của việc thay đổi người kể chuyện (người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba) trong một truyện kể. - Chỉ ra và phân tích được tính cách nhân vật thể hiện qua cử chỉ, hành động, lời thoại; qua lời của người kể chuyện và / hoặc lời của các nhân vật khác. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công
  9. dụng của dấu chấm lửng; biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh; chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dung: - Thể hiện được thái độ đồng tình / không đồng tình / đồng tình một phần với những vấn đề đặt ra trong tác phẩm. - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tác phẩm. Nhận biêt: - Nhận biết được từ ngữ, vần, nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biệt được bố cục, những hình ảnh tiểu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. - Xác định được số từ, phó từ. Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. Thơ (thơ - Phân tích được giá trị biểu đạt của bốn chữ, từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện năm chữ) pháp tu từ. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng. Vận dung: - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân. - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. 2. Viêt Viết văn Nhận biêt: 1* 1* 1* 1 TL* bản phân Thông hiểu: tích đặc Vận dung: điểm nhân Vận dung cao: vật trong Viết được bài phân tích đặc điểm
  10. một tác nhân vật trong một tác phẩm văn phẩm văn học. Bài viết có đủ những thông tin học về tác giả, tác phẩm, vị trí của nhân vật trong tác phẩm; phân tích được các đặc điểm của nhân vật dựa trên những chi tiết về lời kể, ngôn ngữ, hành động của nhân vật. Tổng 3 TN 5TN 2 TL 1 TL Ti lê % 20 40 30 10 Ti lê chung 60 40
  11. Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Kêt nôi tri thưc ĐÊ KIÊM TRA GIỮA HỌC KI I Môn Ngữ văn lớp 7 (Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIÊU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau: CỦ KHOAI NƯỚNG Sau trận mưa rào vòm trời như được rửa sạch, trở nên xanh và cao hơn. Đã chớm hè nhưng trời vẫn lành lạnh, cái lạnh làm người ta hưng phấn và chóng đói. Thường Mạnh đi học về là đi thả trâu. Tối mịt cậu rong trâu về, đầu tưởng tượng đến một nồi cơm bốc khói nghi ngút. Nhưng từ giờ đến tối còn lâu và cậu cần phải tìm được một việc gì đó trong khi con trâu đang mải miết gặm cỏ. Cậu bèn ngồi đếm từng con sáo mỏ vàng đang nhảy kiếm ăn trên cánh đồng màu đã thu hoạch. Thỉnh thoảng chúng lại nghiêng ngó nhìn cậu, ý chừng muốn dò la xem "anh bạn khổng lồ" kia có thể chơi được không. Chợt Mạnh phát hiện ra một đám mầm khoai đỏ au, mập mạp, tua tủa hướng lên trời. Kinh nghiệm đủ cho cậu biết bên dưới những chiếc mầm là củ khoai lang sót. Với bất cứ đứa trẻ trâu nào thì điều đó cũng tương đương với một kho báu. Nó bị sót lại từ trước Tết và bây giờ nó sẽ rất ngọt. Để xem, anh bạn to cỡ nào? Không ít trường hợp bên dưới chỉ là một mẩu khoai. Nước miếng đã kịp tứa khắp chân răng khi cậu tưởng tượng đến món khoai nướng. Ruột nó trong như thạch. Những giọt mật trào ra, gặp lửa tạo một thứ hương thơm chết người, nhất là khi trời lại lành lạnh thế này. Thật may là mình đem theo lửa - cậu lẩm bẩm. Sợ niềm hy vọng đi veo mất nên cậu rón rén bới lớp đất mềm lên. Khi cậu hoàn toàn tin nó là một củ khoai thì cậu thọc sâu tay vào đất, sâu nữa cho đến khi những ngón tay cậu ôm gọn củ khoai khá bự, cậu mới từ từ lôi nó lên. Chà, thật tuyệt vời. Nó không chỉ đơn thuần là củ khoai sót. Nó y như quà tặng, một thứ kho báu trời đất ban riêng cho cậu. Mạnh đã có việc để làm, mà lại là một việc làm người ta háo hức. Trong chốc lát đống cành khô bén lửa và đợi đến khi nó chỉ còn lớp than hồng rực Mạnh mới vùi củ khoai vào. Cậu ngồi im lắng nghe một sự dịch chuyển vô cùng tinh tế dưới lớp than, cùi trắng muốt đang bị sức nóng ủ cho thành mật. Từng khoảnh khắc với Mạnh lúc này trở nên vô cùng huyền diệu. Rồi có một mùi thơm cứ đậm dần, cứ quánh lại, lan tỏa, xoắn xuýt. Cậu nhớ lại có lần bà kể, nhờ đúng một củ khoai nướng mà ông cậu thoát chết đói và sau đó làm nên sự nghiệp. Chuyện như cổ tích nhưng lại có thật. Nào, để xem sau đây cậu sẽ làm nên công trạng gì. Chợt cậu thấy có hai người, một lớn, một bé đang đi tới. Ông già ôm theo bọc tay nải còn cậu bé thì cứ ngoái cổ lại phía làng. Cậu nhận ra hai ông cháu lão ăn mày ở xóm bên. Hôm nay, chẳng có phiên chợ sao ông cháu lão cũng ra khỏi nhà nhỉ. Vài lần giáp mặt
  12. cậu bé và thấy mặt mũi nó khá sáng sủa. Bố mẹ nó chết trong một trận lũ quét nên nó chỉ trông cậy vào người ông mù lòa. Mạnh lén trút ra tiếng thở dài khi ông cháu lão ăn mày đã đến rất gần. Có thể thấy rõ cánh mũi lão phập phồng như hà hít tìm thứ mùi vị gì đó. Cậu bé vẫn câm lặng, thỉnh thoảng lén nhìn Mạnh. - Mùi gì mà thơm thế - ông cậu bé lên tiếng - Hẳn ai đang nướng khoai. Ngồi nghỉ một lát để ông xin lửa hút điếu thuốc đã cháu. Ông lão lần túi lấy gói thuốc lào. Thằng bé giúp ông tháo khỏi lưng chiếc điếu nhỏ xíu. Mùi khoai nướng vẫn ngào ngạt và Mạnh đành ngồi chết gí, không dám động cựa. Chỉ khi ông lão nhờ, cậu mới cúi xuống thổi lửa. Chà, ông cháu lão mà ngồi dai là củ khoai cháy mất. Đã có mùi vỏ cháy. Lửa sẽ lấn dần vào cho đến khi biến củ khoai thành đen thui mới thôi. Dường như đoán được nỗi khó xử của Mạnh, ông lão bảo: - Tôi chỉ xin lửa thôi Mạnh như bị bắt quả tang đang làm chuyện vụng trộm, mặt đỏ lên. Nhưng ông lão mắt lòa không thể nhìn thấy còn cậu bé ý tứ nhìn đi chỗ khác. - Thôi, chào cậu nhé. Ta đi tiếp đi cháu! Ông lật đật đứng dậy, bám vào vai cậu bé, vội vã bước. Cậu bé lặng lẽ nhìn Mạnh như muốn xin lỗi vì đã làm khó cho cậu. Cái nhìn đĩnh đạc của một người tự trọng, không muốn bị thương hại khiến Mạnh vội cúi gằm xuống. Ôi, giá như có ba củ khoai, chí ít cũng là hai củ. Đằng này chỉ có một Mạnh thấy rõ tiếng chân hai ông cháu xa dần. Nhưng chính khi ấy, khi củ khoai nóng hổi, lớp vỏ răn lại như từng gợn sóng nằm phơi ra trước mắt Mạnh, thì nỗi chờ đón háo hức lúc trước cũng tiêu tan mất. Giờ đây củ khoai như là nhân chứng cho một việc làm đáng hổ thẹn nào đó. Dù Mạnh có dối lòng rằng mình chẳng có lỗi gì sất nhưng cậu vẫn không dám chạm vào củ khoai Hình như đã có người phải quay mặt đi vì không dám ước có được nó. Có thể ông nội cậu đã từng nhìn củ khoai nướng cho ông làm nên sự nghiệp bằng cái cách đau đớn như vậy. Mặc dù rong trâu về từ chiều nhưng mãi tối mịt Mạnh mới vào nhà. Giờ đây mới là lúc cậu sống trọn vẹn với cảm giác ngây ngất của người vừa được ban tặng một món quà vô giá. Cậu nhắm mắt lại mường tượng giây phút cậu bé kia mở gói giấy báo ra. Nửa củ khoai khi đó sẽ khiến cậu ta liên tưởng đến phép lạ, có thể lắm chứ! Và rồi cậu thấy lâng lâng đến mức chính mình tự hỏi liệu đây có phải là giấc mơ? (Theo truyện ngắn Tạ Duy Anh) Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1. Câu chuyện xảy ra vào thời điểm nào trong năm? A. Cuối đông B. Chớm hè C. Cuối xuân D. Đầu thu Câu 2. Ai là người kể chuyện? A. Cậu bé Mạnh
  13. B. Ông lão ăn mày C. Một người khác không xuất hiện trong truyện D. Cậu bé ăn mày Câu 3. Đâu là thành phần trạng ngữ trong câu “Sau trận mưa rào vòm trời được rửa sạch, trở nên xanh và cao hơn.”? A. Sau trận mưa rào B. Vòm trời C. Rửa sạch D. Xanh và cao hơn Câu 4. Chủ đề của truyện là gì? A. Lòng dũng cảm B. Tinh thần lạc quan C. Tinh thần đoàn kết D. Lòng yêu thương con người Câu 5. Vì sao cậu bé Mạnh lại có “cảm giác ngây ngất của người vừa được ban tặng một món quà vô giá”? A. Vì cậu đã chia sẻ một phần khoai nướng với cậu bé ăn mày. B. Vì nhận được lời cảm ơn của ông lão. C. Vì được thưởng thức món ăn ngon. D. Vì không bị lão ăn mày làm phiền. Câu 6. Biện pháp tu từ nào đã được sử dụng trong câu “Những giọt mật trào ra, gặp lửa tạo ra một thứ hương thơm chết người, nhất là khi trời lại lành lạnh thế này.”? A. So sánh B. Nhân hóa C. Nói qúa D. Nói giảm nói tránh Câu 7. Từ “lật đật” trong câu “Ông lão lật đật đứng dậy.” miêu tả hành động như thế nào? A. Chậm dãi, thong thả B. Mạnh mẽ, dứt khoát C. Nhẹ nhàng, khoan khoái D. Vội vã, tất tưởi Câu 8. Cậu bé Mạnh có thái độ như thế nào đối với hai ông cháu lão ăn mày? A. Tôn trọng B. Coi thường C. Biết ơn D. Khinh bỉ Trả lời câu hoi/ Thực hiên yêu cầu: Câu 9. Nếu em là nhân vật cậu bé Mạnh trong câu chuyện, em có cư xử với hai ông cháu lão ăn mày như nhân vật trong truyện đã làm hay không, vì sao?
  14. Câu 10. Ghi lại một cách ngắn gọn tâm trạng của em sau khi sau khi làm được một việc tốt. II. VIẾT (4.0 điểm) Trong các bài học, em đã được làm quen với nhiều nhân vật văn học thú vị. Hãy viết một bài văn phân tích đặc điểm của một nhân vật văn học mà em yêu thích.
  15. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐÊ KIÊM TRA GIỮA HỌC KI I Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIÊU 6,0 1 B 0,5 2 C 0,5 3 A 0,5 4 D 0,5 5 A 0,5 6 C 0,5 7 D 0,5 8 A 0,5 9 - Nêu được cách cư xử của Mạnh: Cảm thông, chia sẻ và tôn trọng 1,0 - Đưa ra cách cư xử của mình và lí do của cách cư xử ấy 10 - Nêu việc tốt mà em đã làm 1,0 - Ghi ngắn gọn tâm trạng sau việc làm ấy II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận 0,25 Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Phân tích đặc điểm của một nhân vật văn học mà em yêu thích. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: - Giới thiệu được nhân vật trong tác phẩm văn học và nêu khái 2.5 quát ấn tượng về nhân vật. - Chỉ ra được đặc điểm của nhân vật dựa trên các bằng chứng trong tác phẩm. - Nhận xét được về nghệ thuật xây dựng nhân vật của nhà văn. - Nêu ấn tượng và đánh giá về nhân vật. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo: Thể hiện sự hiểu biết sâu sắc của bản thân về đặc điểm 0,5 nhân vật; bố cục mạch lạc, lời văn thuyết phục.
  16. Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Chân trời sáng tạo ĐÊ KIÊM TRA GIỮA HỌC KI I Môn Ngữ văn lớp 7 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề I. ĐỌC HIÊU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau: ĐƯA CON ĐI HỌC Tê Hanh Sáng nay mùa thu sang Cha đưa con đi học Sương đọng cỏ bên đường Nắng lên ngời hạt ngọc Lúa đang thì ngậm sữa Xanh mướt cao ngập đầu Con nhìn quanh bỡ ngỡ Sao chẳng thấy trường đâu? Hương lúa tỏa bao la Như hương thơm đất nước Con ơi đi với cha Trường của con phía trước Thu 1964 (In trong Khúc ca mới, NXB Văn học,) Trả lời các câu hoi sau: Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Tự do C. Lục bát B. Năm chữ D. Bốn chữ Câu 2. Từ “đường” trong bài thơ trên và từ "đường" trong cụm từ "Ngọt như đường" thuộc loại từ nào? A. Từ đồng âm C. Từ đồng nghĩa B. Từ trái nghĩa D. Từ đa nghĩa Câu 3. Bài thơ có cách gieo vần như thế nào? A. Gieo vần lưng C. Gieo vần chân B. Gieo vần linh hoạt D. Vần lưng kết hợp vần chân Câu 4. Cụm từ "nhìn quanh bỡ ngỡ" là cụm từ gì? A. Cụm danh từ C. Cum động từ B. Cụm tính từ D. Cụm chủ vị Câu 5. Em hiểu như thế nào là "bỡ ngỡ" trong câu thơ: “Con nhìn quanh bỡ ngỡ”? A. Có cảm giác ngỡ ngàng, lúng túng C. Có cảm giác lạ lẫm, bối rối trước mọi
  17. vì còn mới lạ chưa quen việc B. Có cảm giác sợ sệt trước những điều D. Cảm thấy lo lắng không yên tâm về mới lạ một vấn đề gì đó Câu 6. Tác dụng chủ yếu của biện pháp tu từ nhân hoá được sử dụng trong câu thơ "Lúa đang thì ngậm sữa" là gì? A. Làm cho sự vật trở nên gần gũi với C. Làm cho câu thơ giàu nhịp điệu, có con người hồn B. Làm cho câu thơ sinh động, gợi hình, D. Nhấn mạnh, làm nổi bật đối tượng gợi cảm được nói đến trong câu thơ Câu 7. Theo em, hình ảnh hạt ngọc được nhắc đến trong bài thơ là hình ảnh nào? A. Nắng mùa thu C. Hương lúa mùa thu B. Gió mùa thu D. Sương trên co bên đường Câu 8. Chủ đề của bài thơ là gì ? A. Ca ngợi tình cảm của cha dành C. Thể hiện niềm vui được đưa con đến cho con trường của người cha B. Ca ngợi tình yêu quê hương, đất D. Thể hiện lòng biết ơn của người con nước với người cha Câu 9. Theo em người cha muốn nói điều gì với con qua hai câu thơ sau? Con ơi đi với cha Trường của con phía trước. Câu 10. Qua bài thơ em cảm nhận được những tình cảm nào? II. VIẾT (4,0 điểm) Hiện nay, tình trạng ô nhiễm môi trường đang trở nên nghiêm trọng. Em hãy đề xuất những giải pháp nhằm làm cho môi trường quanh ta trở nên xanh - sạch - đẹp. Hết
  18. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐÊ KIÊM TRA GIỮA HỌC KI I Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIÊU 6,0 1 B 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 C 0,5 5 A 0,5 6 A 0,5 7 D 0,5 8 A 0,5 9 Cha muốn nói: - Bước chân của con luôn có cha đồng hành, cha sẽ đi cùng 0,5 con trên mọi chặng đường, đưa con đến những nơi tốt đẹp. - Cha luôn yêu thương, tin tưởng và hi vọng ở con. 0,5 10 Học sinh nêu được những tình cảm mà mình cảm nhận được 1,0 từ bài thơ. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo bố cục bài văn tự sự gồm 3 phần: MB, TB, KB. 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Nghị luận về một vấn đề trong đời sống c. Nêu ý kiến, quan điểm của bản thân. 3,0 HS trình bày ý kiến của mình về vấn đề ô nhiễm môi trường hiện nay đang trầm trọng, theo những cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Giải thích “môi trường” là gì? 0,5 - Trình bày ngắn gọn thực trạng đáng báo động của môi 0,5 trường sống hiện nay. + Môi trường không khí đang bị ô nhiễm hết sức nặng nề. + Ô nhiễm môi trường nước. + Ô nhiễm môi trường đất. - Các giải pháp để bảo vệ môi trường. 2,0 + Tuyên truyền những thông tin, kiến thức về vấn đề ô nhiễm môi trường để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của mọi người. + Áp dụng khoa học công nghệ để giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay. + Tích cực trồng và bảo vệ cây xanh, không xả rác bừa bãi, sử dụng sản phẩm tái chế thân thiện với môi trường, sử dụng
  19. tiết kiệm điện, nước + Có biện pháp xử lí nghiêm minh những trường hợp vi phạm. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí 0,25 lẽ, dẫn chứng để bày tỏ ý kiến một cách thuyết phục. MA TRẬN ĐÊ KIÊM TRA GIỮA HỌC KI I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Mưc độ nhận thưc Tổng Nội Kĩ Vận dung % TT dung/đơn vi Nhận biêt Thông hiểu Vận dung năng cao điểm kiên thưc TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Truyện hiểu ngắn/ thơ (thơ bốn 4 0 4 0 0 2 0 60 chữ, năm chữ) 2 Viêt Nghị luận về một vấn đề 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 trong đời sống Tổng 20 5 20 15 0 30 0 10 Ti lê (%) 25 35 30 10 100 Ti lê chung 60% 40% BAN ĐĂC TA ĐÊ KIÊM TRA GIỮA HỌC KI I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7; THƠI GIAN LAM BAI: 90 PHUT Sô câu hoi theo mưc độ nhận Nội thưc T dung/Đơn Kĩ năng Mưc độ đánh giá Vận T vi kiên Nhận Thông Vận dung thưc biêt hiểu dung cao 1. Đọc Truyện * Nhận biêt: hiểu ngắn/ thơ - Nhận biết được đề tài, chi 4 TN 4TN 2TL (thơ bốn tiết tiêu biểu trong văn bản; chữ, năm ngôi kể, đặc điểm của lời chữ) kể, sự thay đổi ngôi kể; tình
  20. huống, cốt truyện, không gian, thời gian trong truyện ngắn. - Nhận biết được đặc điểm của thơ: thể thơ, từ ngữ, vần nhịp, bố cục, những hình ảnh tiêu biểu; các yếu tự sự, miêu tả được sử dụng trong thơ. - Nhận biết được biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); các thành phần của câu (thành phần câu được mở rộng) - Xác định được nghĩa của từ. * Thông hiểu: - Tóm tắt được cốt truyện; nêu được chủ đề, thông điệp của văn bản; hiểu được tình cảm, cảm xúc, thái độ của người kể chuyện thông qua ngôn ngữ, giọng điệu và cách kể; phân tích được tính cách nhân vật thể hiện qua cử chỉ, hành động, lời thoại. - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ; rút ra chủ đề, thông điệp của tác phẩm; phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần nhịp, biện pháp tu từ - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ, một số yếu tố Hán Việt; công dụng của dấu chấm lửng * Vận dung: - Thể hiện được ý kiến, quan điểm về những vấn đề đặt ra trong ngữ liệu.
  21. - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tác phẩm. - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân. - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. 2 Viêt Nghị luận Nhận biêt: Nhận biết được về một vấn yêu cầu của đề về kiểu văn đề trong bản, về vấn đề nghị luận. đời sống. Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản) Vận dung: Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống. Lập luận 1TL* mạch lạc, biết kết hợp giữa lí lẽ và dẫn chứng để làm rõ vấn đề nghị luận; ngôn ngữ trong sáng, giản dị; thể hiện cảm xúc của bản thân trước sự việc cần bàn luận. Vận dung cao: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, dẫn chứng để bày tỏ ý kiến một cách thuyết phục. Tổng 4 TN 4TN 2 TL 1 TL Ti lê % 25 35 30 10 Ti lê chung (%) 60 40