22 Đề thi giữa học kì 2 Ngữ văn Lớp 7 (Có ma trận và hướng dẫn chấm)

I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
CON LỪA VÀ BÁC NÔNG DÂN
Một ngày nọ, con lừa của một ông chủ trang trại sẩy chân rơi xuống một cái giếng. Lừa kêu
la tội nghiệp hàng giờ liền. Người chủ trang trại cố nghĩ xem nên làm gì… Cuối cùng ông quyết
định: con lừa đã già, dù sao thì cái giếng cũng cần được lấp lại và không ích lợi gì trong việc cứu
con lừa lên cả. Thế là ông nhờ vài người hàng xóm sang giúp mình.
Họ xúc đất và đổ vào giếng. Ngay từ đầu, lừa đã hiểu chuyện gì đang xảy ra và nó kêu la thảm
thiết. Nhưng sau đó lừa trở nên im lặng. Sau một vài xẻng đất, ông chủ trang trại nhìn xuống giếng
và vô cùng sửng sốt. Mỗi khi bị một xẻng đất đổ lên lưng, lừa lắc mình cho đất rơi xuống và bước
chân lên trên. Cứ như vậy, đất đổ xuống, lừa lại bước lên cao hơn. Chỉ một lúc sau mọi người nhìn
thấy chú lừa xuất hiện trên miệng giếng và lóc cóc chạy ra ngoài.
(Con lừa và bác nông dân. TruyenDanGian.Com.)
Câu 1. Truyên Con lừa và bác nông dân thuộc thể loai nào?
A. Truyện thần thoại.
B. Truyện ngụ ngôn.
C. Truyền thuyết.
D. Truyện cổ tích.
Câu 2. Trong đoan 1 con lừa đã rơi vào hoàn cảnh (tình huông) nào?
A. Con lừa sẩy chân rơi xuống một cái giếng.

B. Đang làm việc quanh cái giếng .
C. Con lừa bị ông chủ và hàng xóm xúc đất đổ vào người.
D. Con lừa xuất hiện trên miệng giếng.
Câu 3. Khi con lừa bi ngã, bác nông dân đã làm gì?
A. Ra sức kéo con lừa lên.
B. Động viên và trò chuyện với con lừa.
C. Ông nhờ những người hàng xóm xúc đất đổ vào giếng.
D. Ông nhờ hàng xóm cùng giúp sức kéo con lừa lên.
Câu 4. Dâu ba châm trong câu sau có tác dung gì ?
Một ngày nọ, con lừa của một ông chủ trang trại sẩy chân rơi xuống một cái giếng. Lừa kêu la
tội nghiệp hàng giờ liền. Người chủ trang trại cố nghĩ xem nên làm gì…
A. Cho biết sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết.
B. Thể hiện lời nói ngập ngừng, bỏ dở, ngắt quãng.
C. Giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ,
thường có sắc thái hài hước, châm biếm..
D. Thể hiện sự bất ngờ.

pdf 164 trang Thái Bảo 21/07/2023 3100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "22 Đề thi giữa học kì 2 Ngữ văn Lớp 7 (Có ma trận và hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf22_de_thi_giua_hoc_ki_2_ngu_van_lop_7_co_ma_tran_va_huong_da.pdf

Nội dung text: 22 Đề thi giữa học kì 2 Ngữ văn Lớp 7 (Có ma trận và hướng dẫn chấm)

  1. Đề thi giữa học kì II lớp 7 Đề 1 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Mưc độ nhận thưc Tổng Nội Kĩ % TT dung/đơn vi Nhận biêt Thông hiểu Vận dung Vận dung cao năng điểm kiên thưc TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Thơ Đọc 1 3 0 5 0 0 2 0 60 hiểu Tùy bút, tản văn Thuyết minh về quy tắc, luật lệ trong trò chơi hay hoạt động 2 Viêt 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 Kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Ti lê % 20% 40% 30% 10% 100 Ti lê chung 60% 40%
  2. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Nội Sô câu hoi theo mưc độ nhận thưc Kĩ dung/Đơn Vận TT Mưc độ đánh giá Nhận Thông Vận năng vi kiên dung biêt hiểu Dung thưc cao 1 Thơ (thơ Nhận biêt: 3 TN 5TN 2 TL bốn chữ, - Nhận biết được từ ngữ, năm chữ) vần, nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biệt được bố cục, những hình ảnh tiểu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. Đọc - Xác định được số từ, phó hiểu từ. Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng. Vận dung:
  3. - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân. - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. Nhận biêt - Nhận biết được các chi tiết Tùy bút, tiêu biểu, đề tài, cảnh vật, tản văn con người, sự kiện được tái hiện trong tuỳ bút, tản văn. - Nhận biết được cái tôi, sự kết hợp giữa chất tự sự, trữ tình, nghị luận, đặc trưng ngôn ngữ của tuỳ bút, tản văn. - Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu: - Phân tích được nét riêng về cảnh vật, con người được tái hiện trong tùy bút, tản văn. - Hiểu và lí giải được những trạng thái tình cảm, cảm xúc của người viết được thể hiện qua văn bản. - Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công
  4. dụng của dấu chấm lửng; chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dung: - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tuỳ bút, tản văn. - Thể hiện được thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với thái độ, tình cảm, thông điệp của tác giả trong tùy bút, tản văn. 2 Viêt Viết bài Nhận biêt: 1* 1* 1* 1 văn Thông hiểu: TL* thuyết minh về Vận dung: luật lệ Vận dung cao: trong trò Viết được bài văn thuyết chơi kéo minh dùng để giải thích quy co. tắc hay luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động. Giải thích được rõ ràng các quy định về một hoạt động, trò chơi/ hướng dẫn cụ thể theo đúng một quy trình nào đó đối với một trò chơi hay một hoạt động. Tổng 3 TN 5 TN 2 TL 1 TL Ti lê % 20 40 30 10 Ti lê chung 60 40
  5. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Môn Ngữ văn lớp 7 (Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề.) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc bài thơ sau: ÁNH TRĂNG Hồi nhỏ sống với đồng với sông rồi với bể hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành tri kỷ Trần trụi với thiên nhiên hồn nhiên như cây cỏ ngỡ không bao giờ quên cái vầng trăng tình nghĩa Từ hồi về thành phố quen ánh điện, cửa gương vầng trăng đi qua ngõ như người dưng qua đường Thình lình đèn điện tắt phòng buyn-đinh tối om vội bật tung cửa sổ đột ngột vầng trăng tròn Ngửa mặt lên nhìn mặt có cái gì rưng rưng như là đồng là bể như là sông là rừng Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình. (Ánh trăng, Nguyễn Duy, NXB Tác phẩm mới, 1984) Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1. Bài thơ Ánh trăng được làm theo thể thơ nào? A. Bốn chữ B. Tự do C. Năm chữ D. Lục bát
  6. Câu 2. Khi gặp lại vầng trăng trong một tình huống đột ngột, nhà thơ đã có cảm xúc như thế nào? A. Rưng rưng B. Lo âu C. Ngại ngùng D. Vô cảm Câu 3. Trong bài thơ trên, tác giả nhắc tới những thời điểm nào? A. Hồi nhỏ B. Hồi về thành phố C. Hồi nhỏ, hồi chiến tranh và hồi về thành phố. D. Hồi chiến tranh. Câu 4. Từ tri kỉ trong câu “vầng trăng thành tri kỉ” có nghĩa là gì? A. Người bạn rất thân, hiểu rõ lòng mình B. Biết được giá trị của người nào đó C. Người có hiểu biết rộng D. Biết ơn người khác đã giúp đỡ mình Câu 5. Từ “ngỡ” trong câu “ngỡ không bao giờ quên” đồng nghĩa với từ nào? A. Nói B. Bảo C. Thấy D. Nghĩ Câu 6. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ “như là đồng là bể- như là sông là rừng”? A. Nhân hóa B. So sánh C. Nói quá D. Nói giảm, nói tránh Câu 7. Hình ảnh “trăng cứ tròn vành vạnh” tượng trưng cho điều gì? A. Hạnh phúc viên mãn, tròn đầy. B. Hình ảnh của quá khứ nghĩa tình, vẫn tròn đầy, trọn vẹn. C. Thiên nhiên, vạn vật luôn tuần hoàn. D. Cuộc sống hiện tại no đủ, sung sướng. Câu 8. Vì sao đến cuối bài thơ, tác giả lại “giật mình” ? A. Vì tác giảchợt nhận ra sự vô tình của mình và thấy cần phải trân trọng những gì đã qua. B. Vì tác giả vốn hay bị giật mình trước những tình huống bất ngờ. C. Vì vầng trăng đã gợi lại kỉ niệm xưa. D. Vì bất ngờ “ta” gặp lại vầng trăng xưa. Trả lời câu hoi / Thực hiên yêu cầu: Câu 9. Câu chuyện trong bài thơ Ánh trăng muốn nhắc nhở chúng ta điều gì về thái độ sống? Câu 10. Em hãy tìm một câu tục ngữ diễn tả chính xác nội dung của chủ đề tác phẩm. II. LÀM VĂN (4.0 điểm) Em hãy viết một bài văn thuyết minh về luật lệ trong trò chơi kéo co.
  7. Câu 1: Trong bài thơ, tác giả chủ yếu sử dụng cách gieo vần nào? A. Vần chân. B. Vần lưng. C. Vần liền. D. Vần hỗn hợp. Câu 2: Người cha không muốn khẳng định điều gì qua hình ảnh “ trái tim vô hạn”? A. Tình yêu trong trái tim của mỗi người là vô bờ bến. B. Con hãy dành tình yêu cho muôn vật, muôn loài. C. Trong tình yêu đó nên dành chỗ cho tình bạn. D. Trong tình yêu không có chỗ cho tình bạn. Câu 3: Qua bài thơ người cha muốn dặn con phải xem trọng tình cảm nào nhất? A. Tình yêu thiên nhiên. B. Tình cảm bạn bè . C. Tình yêu đất nước. D. Tình yêu con người. Câu 4: Tưởng tượng mình là người con trong bài thơ, em học được những gì từ lời cha dặn? A. Sống là phải học tập. B. Sống là phải cho đi . C. Sống phải có trách nhiệm. D. Sống phải biết yêu thương. Câu 5: Trong hai khổ thơ đầu của bài thơ tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì? A. So sánh. B. Nhân hóa. C. Điệp ngữ. D. Hoán dụ. Câu 6: Trong các từ sau từ nào không phải là từ Hán-Việt ? A. Tạo vật. B. Thiên nhiên. C. Tổ tiên. D. Đất nước. Câu 7: Qua khổ thơ cuối người cha gửi gắm tâm tư, tình cảm đến người con qua hình thức nào? A. Viết thư. B. Làm thơ. C. Trò chuyện. D. Hát ru. Câu 8: Câu thơ “Yêu tổ tiên đất nước” trong khổ thơ thứ 2 có nghĩa là gì? A. Yêu truyền thống quý báu của dân tộc. B. Yêu những người cho mình cuộc sống. B. Yêu tất cả những người xung quanh. D. Yêu những người thân trong gia đình. Câu 9: Theo em trong hai khổ thơ thứ tư, thứ năm người cha muốn nhắn nhủ điều gì? 24
  8. Câu 10: Qua bài thơ em rút ra được những bài học nào cho bản thân ? II. VIẾT: (4.0 điểm) Hiện nay môi trường sống quanh ta đang lên tiếng cầu cứu. Viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về vấn đề đó. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7 Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 D 0,5 3 B 0,5 4 D 0,5 5 C 0,5 6 D 0,5 Phần 7 B 0,5 I 8 A 0,5 9 HS xác định được điều người cha nhắn nhủ là: 1,0 + Sống phải biết trân trọng tình cảm bạn bè. + Vun đắp cho tình bạn ngày càng thêm tốt đẹp Lưu ý: Học sinh nêu được 1 ý cho 0,5. HS có nhiều cách diễn đạt nhưng phải hướng về chủ đề tình bạn. 25
  9. 10 HS nêu được bài học cho bản thân theo cách riêng. Có thể hướng tới 1,0 các bài học sau: + Dành quan tâm, yêu thương cho bạn bè + Biết nâng niu, trân trọng tình bạn + Chung tay xây dựng tình bạn ngày càng thêm đẹp đẽ. Lưu ý: Học sinh nêu được 1 bài học cho 0,5 2 bài học cho 0,75 điểm. Nếu từ 3 bài học trở lên cho tối đa. VIẾT 4,0 Nhận a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Mở bài nêu được vấn đề, thân bài 0,25 biêt triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Vấn đề bảo vệ môi trường. 0,25 c. Nghị luận về vấn đề bảo vệ môi trường. Thông - Hiểu được đề bài yêu cầu những gì, sắp xếp các ý theo trình tự hợp 0,5 hiểu lí. Phần - HS triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm và mỗi luận II điểm viết thành một đoạn văn. HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao 2,5 tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: Vận - Mô tả thực trạng môi trường hiện nay; thể hiện thái độ phê phán hiện dung tượng này. - Lí giải nguyên nhân và hậu quả của hiện tượng không bảo vệ môi trường. 26
  10. - Nêu giải pháp để ngăn chặn hiện tượng này. Vận d. Chính tả, ngữ pháp: Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày 0,25 dung sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt. cao e. Sáng tạo: Nhận thức sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt 0, 25 sáng tạo, đảm bảo tính hoàn chỉnh văn bản 27
  11. Đề 21 TRƯỜNG: THCS XUÂN KIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7 Thời gian làm bài: 90 phút, (không kể thời gian giao đề) MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II I. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Mưc độ nhận thưc Tổng Kĩ Nội dung/đơn Vận dung % TT Nhận biêt Thông hiểu Vận dung năng vi kiên thưc cao điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đọc Truyện ngụ 1 3 0 5 0 0 2 0 60 hiểu ngôn Viêt Nghị luận về 2 một vấn đề 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 trong đời sống. Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Ti lê (%) 20 40 30 10 100 Ti lê chung 60% 40% II. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Sô câu hoi theo mưc độ nhận Nội thưc Kĩ dung/Đơn TT Mưc độ đánh giá Vận năng vi kiên Nhận Thông Vận dung thưc biêt hiểu dung cao Nhận biêt: Đọc Truyện - Nhận biết được đề 1 hiểu ngụ ngôn tài, chi tiết tiêu biểu của văn bản. 28
  12. - Nhận biết được ngôi kể, đặc điểm của lời kể trong truyện. - Nhận diện được nhân vật, tình huống, cốt 5TN truyện, không gian, thời gian trong truyện 3TN ngụ ngôn. 2TL Thông hiểu: - Tóm tắt được cốt truyện. - Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Phân tích, lí giải được ý nghĩa, tác dụng của các chi tiết tiêu biểu. - Trình bày được tính cách nhân vật thể hiện qua cử chỉ, hành động, lời thoại; qua lời của người kể chuyện. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng; biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh; chức năng của 29
  13. liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dung: - Rút ra được bài học cho bản thân từ nội dung, ý nghĩa của câu chuyện trong tác phẩm. - Thể hiện được thái độ đồng tình / không đồng tình / đồng tình một phần với bài học được thể hiện qua tác phẩm. Nhận biêt: - Nhận biết được yêu Có ý kiến cầu của đề về kiểu văn cho rằng: bản, về vấn đề nghị “Sống luận. trải - Đảm bảo cấu trúc nghiệm là của bài văn nghị luận lối sống về một vấn đề trong đời rất cần sống.(Mb, Tb, Kb). 1* 1* 1* 1TL* thiết cho - Xác định đúng vấn giới trẻ đề nghị luận. hôm Thông hiểu: 2 Viêt nay”. Em - Viết đúng về nội hãy viết dung, về hình thức văn bài văn nghị luận. bày tỏ - HS xác định các luận quan điểm cần có trong bài điểm của văn. mình về ý Vận dung: kiến trên. - Biết xây dựng và sắp xếp hệ thống luận điểm rõ ràng, lí lẽ, dẫn chứng có tính thuyết phục làm sáng tỏ vấn 30
  14. đề nghị luận. - Vận dụng các thao tác khi nghị luận. - Vận dụng các phương thức biểu đạt linh hoạt. Vận dung cao: - Văn viết có giọng điệu riêng. - Bố cục mạch lạc, lời văn trong sáng, dễ hiểu, tính hoàn chỉnh của văn bản. - Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, dẫn chứng để bày tỏ ý kiến một cách thuyết phục. Tổng sô 3TN 5 TN 2TL 1*TL 1*TL 1*TL 1*TL Ti lê % 20 40 30 10 Ti lê chung 60% 40% III. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG: THCS XUÂN KIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7 Thời gian làm bài: 90 phút, (không kể thời gian giao đề) PHẦN I: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (6,0 điểm) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau: CON LỪA VÀ BÁC NÔNG DÂN 31
  15. Một ngày nọ, con lừa của một ông chủ trang trại sẩy chân rơi xuống một cái giếng. Lừa kêu la tội nghiệp hàng giờ liền. Người chủ trang trại cố nghĩ xem nên làm gì Cuối cùng ông quyết định: con lừa đã già, dù sao thì cái giếng cũng cần được lấp lại và không ích lợi gì trong việc cứu con lừa lên cả. Thế là ông nhờ vài người hàng xóm sang giúp mình. Họ xúc đất và đổ vào giếng. Ngay từ đầu, lừa đã hiểu chuyện gì đang xảy ra và nó kêu la thảm thiết. Nhưng sau đó lừa trở nên im lặng. Sau một vài xẻng đất, ông chủ trang trại nhìn xuống giếng và vô cùng sửng sốt. Mỗi khi bị một xẻng đất đổ lên lưng, lừa lắc mình cho đất rơi xuống và bước chân lên trên. Cứ như vậy, đất đổ xuống, lừa lại bước lên cao hơn. Chỉ một lúc sau mọi người nhìn thấy chú lừa xuất hiện trên miệng giếng và lóc cóc chạy ra ngoài. (Con lừa và bác nông dân. TruyenDanGian.Com.) Câu 1. Truyên Con lừa và bác nông dân thuộc thể loai nào? A. Truyện thần thoại. B. Truyện ngụ ngôn. C. Truyền thuyết. D. Truyện cổ tích. Câu 2. Trong đoan 1 con lừa đã rơi vào hoàn cảnh (tình huông) nào? A. Con lừa sẩy chân rơi xuống một cái giếng. B. Đang làm việc quanh cái giếng . C. Con lừa bị ông chủ và hàng xóm xúc đất đổ vào người. D. Con lừa xuất hiện trên miệng giếng. Câu 3. Khi con lừa bi ngã, bác nông dân đã làm gì? A. Ra sức kéo con lừa lên. B. Động viên và trò chuyện với con lừa. C. Ông nhờ những người hàng xóm xúc đất đổ vào giếng. D. Ông nhờ hàng xóm cùng giúp sức kéo con lừa lên. Câu 4. Dâu ba châmtrong câu sau có tác dung gì ? Một ngày nọ, con lừa của một ông chủ trang trại sẩy chân rơi xuống một cái giếng. Lừa kêu la tội nghiệp hàng giờ liền. Người chủ trang trại cố nghĩ xem nên làm gì A. Cho biết sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết. B. Thể hiện lời nói ngập ngừng, bỏ dở, ngắt quãng. C. Giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ, thường có sắc thái hài hước, châm biếm D. Thể hiện sự bất ngờ. 32
  16. Câu 5. Vì sao bác nông dân quyêt đinh chôn sông chú lừa? A.Vì ông thấy phải mất nhiều công sức để kéo chú lừa lên. B. Vì ông không thích chú lừa . C.Ông nghĩ con lừa đã già, dù sao thì cái giếng cũng cần được lấp lại và không ích lợi gì trong việc cứu con lừa lên cả. D. Ông không muốn mọi người phải nghe tiếng kêu la của chú lừa. Câu 6. Theo em, những “xẻng đât” trong văn bản tương trưng cho điều gì? A. Những nặng nhọc, mệt mỏi. B. Những thử thách, khó khăn trong cuộc sống. C.Là hình ảnh lao động . D. Là sự chôn vùi, áp bức. Câu 7. Vì sao chú lừa lai thoát ra khoi cái giêng? A. Ông chủ cứu chú lừa. B. Chú biết giũ sạch đất cát trên người để không bị chôn vùi. C. Chú lừa giẫm lên chỗ đất cát có sẵn trong giếng để thoát ra. D. Chú liên tục đứng ngày càng cao hơn trên chỗ cát ông chủ đổ xuống để thoát ra. Câu 8. Dòng nào dưới đây, thể hiên đúng nhât về tinh cách của chú lừa? A. Nhút nhát, sợ chết. B. Bình tĩnh, khôn ngoan, thông minh. C.Yếu đuối. D. Nóng vội nhưng dũng cảm. Câu 9. Hãy chỉ ra sự khác nhau trong quyết định của người nông dân và con lừa? Câu 10 . Bài học tâm đắc nhất mà em rút ra từ câu chuyện? II. VIẾT (4.0 điểm) Có ý kiến cho rằng: “Sống trải nghiệm là lối sống rất cần thiết cho giới trẻ hôm nay”. Em hãy viết bài văn bày tỏ quan điểm của mình về ý kiến trên. Hết 33
  17. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 A 0,5 5 C 0,5 6 B 0,5 7 D 0,5 8 B 0,5 9 HS nêu đươc : 1,0 - Người nông dân: Lúc đầu định giúp lừa ra khỏi giếng, nhưng sau nghĩ lừa già và cái giếng cũng cần được lấp. Vì thế, nhanh chóng buông xuôi, bỏ cuộc. - Con lừa: Lúc đầu kêu la thảm thiết muốn thoát khỏi giếng nhưng rồi đã khôn ngoan, dùng chính những xẻng đất muốn vùi lấp nó để tự giúp nó thoát ra khỏi cái giếng. 10 Bài học rút ra: 1,0 - Trong bất cứ hoàn cảnh (khó khăn, thử thách nào trong cuộc sống), sự hi vọng, dũng cảm, nỗ lực sẽ đem đến cho chúng ta sức mạnh vì: + Hi vọng giúp chúng ta có tinh thần lạc quan, xóa đi mệt mỏi. + Giúp chúng ta tìm ra cách giải quyết, là động lực giúp chúng ta vượt quan những khó khăn, thử thách 34
  18. - Hoặc: Sự ứng biến trong mọi hoàn cảnh II VIẾT 4,0 Nhận a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận 0,25 biêt b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Viết bài văn nghị luận trình bày quan điểm về trải nghiệm là sự cần thiết cho giới trẻ hôm nay. Thông c. Nghị luận về vấn đề “Sống trải nghiệm là lối sống rất cần 0,5 hiểu thiết cho giới trẻ hôm nay”. - Hiểu được đề bài yêu cầu những gì, sắp xếp các ý theo trình tự hợp lí. - HS triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm và mỗi luận điểm viết thành một đoạn văn. Vận HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt 2.5 dung các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: - Nêu được vấn đề cần nghị luận. - Giải thích được khái niệm trải nghiệm là gì? (Là tự mình trải qua để có được hiểu biết, kinh nghiệm, tích lũy được nhiều kiến thức và vốn sống ). - Bình luận và chứng minh về vai trò, ý nghĩa và sự cần thiết của trải nghiệm đối với cuộc sống của con người đặc biệt là tuổi trẻ. (Hiểu biết, kinh nghiệm, có cách nghĩ, cách sống tích cực, biết yêu thương, quan tâm chia sẻ Trải nghiệm giúp bản thân khám phá ra chính mình để có quyết định đúng đắn, sáng suốt ; Giúp con người sáng tạo, biết cách vượt qua khó khăn, có bản lĩnh, nghị lực (dẫn chứng) - Chỉ ra những tác hại của lối sống thụ động, ỷ lại, nhàm chán, vô ích, đắm chìm trong thế giới ảo (game), các tệ nạn - Bài học rút ra: Vai trò to lớn, cần thiết, có lối sống tích cực, có trải nghiệm để bản thân trưởng thành, sống đẹp - Đánh giá, khẳng định tính đúng đắn của vấn đề nghị luận. Vận d. Chính tả, ngữ pháp: Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình 0,25 dung bày sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt. 35
  19. cao e. Sáng tạo: Nhận thức sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách 0,25 diễn đạt sáng tạo, đảm bảo tính hoàn chỉnh văn bản. 36
  20. Đề 22 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Mưc độ nhận thưc Tổng Kĩ Nội dung/đơn % TT Nhận biêt Thông hiểu Vận dung Vận dung cao năng vi kiên thưc điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đọc 1 Thơ 3 0 5 0 0 2 0 60 hiểu Thuyết minh về quy tắc, luật lệ trong trò chơi hay 2 Viêt hoạt động 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Ti lê % 20% 40% 30% 10% 100 Ti lê chung 60% 40% BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT 37
  21. Nội Sô câu hoi theo mưc độ nhận thưc Kĩ dung/Đơn Vận TT Mưc độ đánh giá Nhận Thông Vận năng vi kiên dung biêt hiểu Dung thưc cao 1 Thơ (thơ Nhận biêt: 3 TN 5TN 2 TL bốn chữ, - Nhận biết được từ ngữ, năm chữ) vần, nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biệt được bố cục, những hình ảnh tiểu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. - Xác định được số từ, phó từ. Đọc Thông hiểu: hiểu - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng. Vận dung: - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân. - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách 38
  22. nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. 2 Viêt Viết bài Nhận biêt: 1* 1* 1* 1 văn Thông hiểu: TL* thuyết minh về Vận dung: luật lệ Vận dung cao: trong trò Viết được bài văn thuyết chơi kéo minh dùng để giải thích quy co. tắc hay luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động. Giải thích được rõ ràng các quy định về một hoạt động, trò chơi/ hướng dẫn cụ thể theo đúng một quy trình nào đó đối với một trò chơi hay một hoạt động. Tổng 3 TN 5 TN 2 TL 1 TL Ti lê % 20 40 30 10 Ti lê chung 60 40 39
  23. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Môn Ngữ văn lớp 7 (Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề.) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc bài thơ sau: ÁNH TRĂNG Hồi nhỏ sống với đồng với sông rồi với bể hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành tri kỷ Trần trụi với thiên nhiên hồn nhiên như cây cỏ ngỡ không bao giờ quên cái vầng trăng tình nghĩa Từ hồi về thành phố quen ánh điện, cửa gương vầng trăng đi qua ngõ như người dưng qua đường Thình lình đèn điện tắt phòng buyn-đinh tối om vội bật tung cửa sổ đột ngột vầng trăng tròn Ngửa mặt lên nhìn mặt có cái gì rưng rưng như là đồng là bể như là sông là rừng Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình. (Ánh trăng, Nguyễn Duy, NXB Tác phẩm mới, 1984) Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1. Bài thơ Ánh trăng được làm theo thể thơ nào? A. Bốn chữ B. Tự do C. Năm chữ D. Lục bát Câu 2. Khi gặp lại vầng trăng trong một tình huống đột ngột, nhà thơ đã có cảm xúc như thế nào? A. Rưng rưng B. Lo âu 40
  24. C. Ngại ngùng D. Vô cảm Câu 3. Trong bài thơ trên, tác giả nhắc tới những thời điểm nào? E. Hồi nhỏ F. Hồi về thành phố G. Hồi nhỏ, hồi chiến tranh và hồi về thành phố. H. Hồi chiến tranh. Câu 4. Từ tri kỉ trong câu “vầng trăng thành tri kỉ” có nghĩa là gì? A. Người bạn rất thân, hiểu rõ lòng mình B. Biết được giá trị của người nào đó C. Người có hiểu biết rộng D. Biết ơn người khác đã giúp đỡ mình Câu 5. Từ “ngỡ” trong câu “ngỡ không bao giờ quên” đồng nghĩa với từ nào? A. Nói B. Bảo C. Thấy D. Nghĩ Câu 6. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ “như là đồng là bể - như là sông là rừng”? A. Nhân hóa B. So sánh C. Nói quá D. Nói giảm, nói tránh Câu 7. Hình ảnh “trăng cứ tròn vành vạnh” tượng trưng cho điều gì? A. Hạnh phúc viên mãn, tròn đầy. B. Hình ảnh của quá khứ nghĩa tình, vẫn tròn đầy, trọn vẹn. C. Thiên nhiên, vạn vật luôn tuần hoàn. D. Cuộc sống hiện tại no đủ, sung sướng. Câu 8. Vì sao đến cuối bài thơ, tác giả lại “giật mình” ? A. Vì tác giả chợt nhận ra sự vô tình của mình và thấy cần phải trân trọng những gì đã qua. B. Vì tác giả vốn hay bị giật mình trước những tình huống bất ngờ. C. Vì vầng trăng đã gợi lại kỉ niệm xưa. D. Vì bất ngờ “ta” gặp lại vầng trăng xưa. Trả lời câu hoi / Thực hiên yêu cầu: Câu 9. Câu chuyện trong bài thơ Ánh trăng muốn nhắc nhở chúng ta điều gì về thái độ sống? Câu 10. Em hãy tìm một câu tục ngữ diễn tả chính xác nội dung của chủ đề tác phẩm. II. LÀM VĂN (4.0 điểm) Em hãy viết một bài văn thuyết minh về luật lệ trong trò chơi kéo co. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 Phần Câu Nội dung Điểm 1 ĐỌC HIỂU 6,0 41
  25. 1 C 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 A 0,5 5 D 0,5 6 B 0,5 7 B 0,5 8 A 0,5 9 Bài thơ gợi lên những suy nghĩ về đạo lý, lẽ sống 1 của người Việt ta. Câu chuyện trong bài thơ nhắc nhở chúng ta đừng bao giờ quên quá khứ, đừng bao giờ trở thành kẻ vô tình, bạc bẽo. 10 Tục ngữ: “Uống nước nhớ nguồn” 1 II VIẾT 4.0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh. 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Giải thích quy tắc hay luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động. c. Thuyết minh về luật lệ trong trò chơi kéo co. Học sinh có thể thuyết minh theo nhiều cách khác nhau nhưng vẫn đảm bảo được các yêu cầu sau: - Giới thiệu được trò chơi. 2,5 - Miêu tả cách chơi (quy tắc). - Miêu tả luật chơi. - Nêu tác dụng của trò chơi. Nêu ý nghĩa của trò chơi. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, tri thức chính xác, cô 0,5 đọng, miêu tả sinh động hấp dẫn. 42