20 Bài kiểm tra cuối học kì II năm học 2021-2022 môn Ngữ văn Lớp 7

 Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: 
"Đêm đã về khuya, xa xa bờ bên kia Thiên Mụ hiện ra mờ ảo, ngọn tháp Phước 
Duyên dát ánh trăng vàng. Sóng vỗ ru mạn thuyền rồi gợn vô hồi xa mãi cùng những 
tiếng đàn réo rắt du dương. Đấy là lúc các ca nhi lên những khúc điệu Nam nghe 
buồn man mác, thương cảm, bi ai, vương vấn như nam ai, nam bình, quả phụ, nam 
xuân, tương tư khúc, hành vân. Cũng có bản nhạc mang âm hưởng điệu Bắc pha 
phách điệu Nam không vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương ai oán … lời 
ca thong thả, trang trọng, trong sáng gợi lên tình người, tình đất nước, trai hiền, gái 
lịch". 
Ca Huế trên sông Hương - Hà Ánh Minh 
Câu 1: Nêu nội dung và phương thức biểu đạt của đoạn văn trên.  
Câu 2: Trong câu văn: “Thể điệu ca Huế có xôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng 
khuâng, có tiếc thương ai oán..." tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào? Cho biết 
tác dụng của biện pháp tu từ đó.  
Câu 3: Dựa vào bài “Ca Huế trên sông Hương” của tác giả Hà Ánh Minh, em hãy 
viết đoạn văn khoảng 8-10 câu chứng minh rằng: “Thưởng thức ca Huế là một thú 
vui tao nhã. Trong đoạn văn có sử dụng một câu đặc biệt. Gạch chân câu đặc biệt 
đó.  
Câu 4: Bên cạnh Huế, em hãy kể tên một vùng miền khác trên đất nước ta cũng nổi 
tiếng về dân ca.  
PHẦN II: (6,0 ĐIỂM) 
Em hãy viết bài văn giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ: “Thất bại là mẹ thành 
công” 
pdf 31 trang Bích Lam 07/02/2023 3400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "20 Bài kiểm tra cuối học kì II năm học 2021-2022 môn Ngữ văn Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf20_bai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_nam_hoc_2021_2022_mon_ngu_van.pdf

Nội dung text: 20 Bài kiểm tra cuối học kì II năm học 2021-2022 môn Ngữ văn Lớp 7

  1. Ma trận đề thi cuối học kì 2 lớp 7 môn Ngữ Văn Cấu trúc Cấp độ nhận thức Phạm vi Điểm đề NB TH VD VD cao - Tác giả, tác phẩm, thể loại. - Nội dung Tìm được I. Đọc - Nhận biết của đoạn Hiểu được câu đặc hiểu: được tên trích nội dung biệt và chỉ Văn bản: tác giả, tác 3,0 điểm - Tiếng của đoạn ra tác dụng Sống chết phẩm, thể Việt: Câu trích của câu mặc bay loại. đặc biệt và đặc biệt. tác dụng của câu đặc biệt II. Làm Viết đoạn văn - Viết được văn ngắn - Viết đúng Câu 1: đoạn văn - Có sáng (5 đến 7 chủ đề Nhận biết hoàn chỉnh tạo trong câu) có - Trình bày đúng yêu theo đúng cách dùng chủ đề liên nội dung cầu về nội yêu cầu. từ, đặt câu quan văn trong đoạn 2,0 điểm dung và - Dùng từ và thể hiện bản đọc văn theo hình thức chính xác, được nội hiểu: Nêu cách diễn đoạn văn. hợp lý, dung yêu suy nghĩ dịch hoặc diễn đạt cầu đặt ra. của em về quy nạp. mạch lạc. nội dung
  2. của đoạn trích trên. - Biết làm bài văn Bài viết Hiểu cách nghị luận sáng tạo: làm bài có bố cục 3 có những văn nghị Xác định phần. Thể kiến giải luận dùng Viết bài được đúng hiện những riêng sâu phép lập văn nghị yêu cầu đặt cảm nhận, sắc, mới luận chứng luận dùng ra trong đề quan điểm mẻ, thuyết Câu 2: minh có 5,0 điểm phép lập bài: vấn đề, cá nhân phục; diễn các các luận chứng phạm một cách đạt hấp yếu tố cơ minh. vi cần lợp lý về dẫn, biết bản: luận nghị luận vấn đề đề. liên hệ, so điểm, luận - Có dẫn sánh để mở cứ, cách chứng để rộng vấn lập luận. chứng đề. minh
  3. Trường THCS . BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: .Lớp NĂM HỌC: 2021 – 2022 Đ ề s ố 1 Môn: Ngữ văn 7 PHẦN I: ĐỌC – HIỂU (4 ĐIỂM) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: "Đêm đã về khuya, xa xa bờ bên kia Thiên Mụ hiện ra mờ ảo, ngọn tháp Phước Duyên dát ánh trăng vàng. Sóng vỗ ru mạn thuyền rồi gợn vô hồi xa mãi cùng những tiếng đàn réo rắt du dương. Đấy là lúc các ca nhi lên những khúc điệu Nam nghe buồn man mác, thương cảm, bi ai, vương vấn như nam ai, nam bình, quả phụ, nam xuân, tương tư khúc, hành vân. Cũng có bản nhạc mang âm hưởng điệu Bắc pha phách điệu Nam không vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương ai oán lời ca thong thả, trang trọng, trong sáng gợi lên tình người, tình đất nước, trai hiền, gái lịch". Ca Huế trên sông Hương - Hà Ánh Minh Câu 1: Nêu nội dung và phương thức biểu đạt của đoạn văn trên. Câu 2: Trong câu văn: “Thể điệu ca Huế có xôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương ai oán " tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào? Cho biết tác dụng của biện pháp tu từ đó. Câu 3: Dựa vào bài “Ca Huế trên sông Hương” của tác giả Hà Ánh Minh, em hãy viết đoạn văn khoảng 8-10 câu chứng minh rằng: “Thưởng thức ca Huế là một thú vui tao nhã. Trong đoạn văn có sử dụng một câu đặc biệt. Gạch chân câu đặc biệt đó. Câu 4: Bên cạnh Huế, em hãy kể tên một vùng miền khác trên đất nước ta cũng nổi tiếng về dân ca. PHẦN II: (6,0 ĐIỂM) Em hãy viết bài văn giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ: “Thất bại là mẹ thành công”
  4. Trường THCS . BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: .Lớp NĂM HỌC: 2021 – 2022 Đ ề s ố 2 Môn: Ngữ văn 7 PHẦN I: ĐỌC – HIỂU (3 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: “Ngoài kia, tuy mưa gió ầm ầm, dân phu rối rít, nhưng trong này xem chừng tĩnh mịch nghiêm trang lắm: trừ quan phụ mẫu ra, mọi người không ai dám to tiếng. So với cái cảnh trăm họ đang vất vả lấm láp, gội gió tắm mưa, như đàn sâu lũ kiến ở trên đê, thời ở trong đình rất nhàn nhã, đường bệ, nguy nga: nào quan ngồi trên, nào nha ngồi dưới, người nhà, lính lệ khoanh tay sắp hàng nghi vệ tôn nghiêm, như thần như thánh. Thỉnh thoảng nghe tiếng quan phụ mẫu gọi: “Điếu, mày”; tiếng tên lính thưa:“Dạ”; tiếng thầy đề hỏi: “Bẩm, bốc”; tiếng quan lớn truyền: “Ừ”. Kẻ này: “Bát sách! Ăn”. Người kia: “Thất văn Phỗng”, lúc mau, lúc khoan, ung dung êm ái, khi cười, khi nói vui vẻ dịu dàng. Thật là tôn kính, xứng đáng với một vì phúc tinh.” (Theo Ngữ văn 7, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018) Câu 1: Đoạn văn trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? Câu 2: Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào? Câu 3: Chỉ ra và nêu tác dụng, kiểu liệt kê (xét ề mặc cấu tạo) có trong đoạn trích Câu 4: Chỉ ra câu có sử dụng dấu chấm lửng trong đoạn văn trên và nêu tác dụng của nó? PHẦN II: LÀM VĂN (7,0 ĐIỂM) Đề bài: Chững minh rằng “Bảo vệ môi trường thiên nhiên chính là bảo vệ cuộc sống của con người”.
  5. Trường THCS . BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: .Lớp NĂM HỌC: 2021 – 2022 Đ ề s ố 3 Môn: Ngữ văn 7 PHẦN I: ĐỌC – HIỂU (3 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Chiếc vòng tròn Chuyện kể rằng, có một vòng tròn rất hoàn mỹ. Nó tự hào về than hình tròn trĩnh đến từng milimet của mình. Thế nhưng một buổi sáng thức dậy, nó thấy mình mất đi một góc lớn hình tam giác. Buồn bực, vòng tròn ta đi tìm mảnh vỡ đó. Vì không còn hoàn hảo nên nó lăn rất chậm. Nó bắt đầu ngợi khen những bông hoa dại đang tỏa sắc bên đường, nó vui đùa cùng ánh nắng mặt trời, tâm tình cùng sâu bọ, Một ngày kia, nó tìm được một mảnh hoàn toàn vừa khít và ghép vào. Nó lăn đi và nhận ra mình đang lăn quá quá nhanh. Đến nỗi, không kịp nhận ra những bông hoa đang cố mỉm cười với nó. Vòng trong thấy rằng. cuộc sống khác hẳn khi nó lăn quá nhanh. Nó dừng lại, đặt mảnh vỡ bên đường rồi chầm chậm lăn đi.’ (Theo Quà tặng cuộc sống) Câu 1: Nêu phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn văn? (0.5 đ) Câu 2: Hãy cho biết nội dung của đoạn văn trên ? (1.0 đ) Câu 3: Chỉ ra thành phần trạng ngữ và nêu ý nghĩa của nó trong câu: “Buồn bực, vòng tròn ta đi tìm mảnh vỡ đó." Câu 4: Hãy chuyển câu sau thành câu bị động: “Nó bắt đầu ngợi khen những bông hoa dại đang tỏa sắc bên đường” II. TẠO LẬP VĂN BẢN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Từ ý nghĩa của câu chuyện trên, em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 150 chữ với chủ đề: “Chúng ta hãy biết chấp nhận khuyết điểm của mình để hòa nhập với cộng đồng.
  6. Ma trận đề thi cuối học kì 2 lớp 7 môn Ngữ Văn Cấu trúc Cấp độ nhận thức Phạm vi Điểm đề NB TH VD VD cao - Tác giả, tác phẩm, thể loại. - Nội dung Tìm được I. Đọc - Nhận biết của đoạn Hiểu được câu đặc hiểu: được tên trích nội dung biệt và chỉ Văn bản: tác giả, tác 3,0 điểm - Tiếng của đoạn ra tác dụng Sống chết phẩm, thể Việt: Câu trích của câu mặc bay loại. đặc biệt và đặc biệt. tác dụng của câu đặc biệt II. Làm Viết đoạn văn - Viết được văn ngắn - Viết đúng Câu 1: đoạn văn - Có sáng (5 đến 7 chủ đề Nhận biết hoàn chỉnh tạo trong câu) có - Trình bày đúng yêu theo đúng cách dùng chủ đề liên nội dung cầu về nội yêu cầu. từ, đặt câu quan văn trong đoạn 2,0 điểm dung và - Dùng từ và thể hiện bản đọc văn theo hình thức chính xác, được nội hiểu: Nêu cách diễn đoạn văn. hợp lý, dung yêu suy nghĩ dịch hoặc diễn đạt cầu đặt ra. của em về quy nạp. mạch lạc. nội dung