Đề thi học kì 2 Tiếng Anh Lớp 7 (Friends plus) - Đề số 3 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

5. Can I have your son’s birth   ______  ? 
A. name B. certificate C. day 
6. Fossil fuels cause_________. 
A. wind B. sunlight C. pollution 
7. You should______ hard. 
A. study B. to study C. studying 
8. There is no  _________  to solar energy and wind power. 
A. idea B. limit C. innovation 
9. His brother likes football,  _________  he doesn’t. 
A. and B. or C. but 
10. There are ________  _  solar panels on the roof of this building. 
A. one B. any C. lots of 
11. Does the song have a positive______  ? 
A. hit B. review C. star 
12. I imagine that there _________ many people at the concert tonight. 
A. are B. are going to be C. will be 
13. I’m ______ an event for my school this month. 
A. working B. organizing C. winning 
14. If you’re into pop music, you  _________  this catchy song. 
A. love B. are going to love C. will love 
15. How many _________  does Taylor Swift have? 
A. fans B. drums C. bands 
pdf 16 trang Bích Lam 14/06/2023 3640
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Tiếng Anh Lớp 7 (Friends plus) - Đề số 3 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_2_tieng_anh_lop_7_friends_plus_de_so_3_co_huon.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 2 Tiếng Anh Lớp 7 (Friends plus) - Đề số 3 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ 2 – ĐỀ SỐ 3 MÔN: TIẾNG ANH 7 FRIENDS PLUS I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. 1. A. ferry B. fly C. happy D. very 2. A. prize B. ride C. night D. win II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. 3. A. schedule B. balloon C. service D. cheaper 4. A. material B. operate C. holiday D. bicycle IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. 5. Can I have your son’s birth ___ ? A. name B. certificate C. day 6. Fossil fuels cause___. A. wind B. sunlight C. pollution 7. You should___ hard. A. study B. to study C. studying 8. There is no ___ to solar energy and wind power. A. idea B. limit C. innovation 9. His brother likes football, ___ he doesn’t. A. and B. or C. but 10. There are ___ _ solar panels on the roof of this building. A. one B. any C. lots of 11. Does the song have a positive___ ? A. hit B. review C. star 12. I imagine that there ___ many people at the concert tonight. A. are B. are going to be C. will be 13. I’m ___ an event for my school this month. A. working B. organizing C. winning 14. If you’re into pop music, you ___ this catchy song. A. love B. are going to love C. will love 15. How many ___ does Taylor Swift have? A. fans B. drums C. bands IV. Write the correct form of the words in brackets. 16. Amanda wants to be the most famous singer in the world. She's got a lot of ___! (AMBITIOUS) 17. When the band play a concert, they never stop dancing. They’re really ___! (ENERGY)
  2. 18. Some popular alternative energy sources are hydroelectric power, ___ power and wind power. (SUN) 19. Biomass fuels include wood, forest, animal waste, grains, ___ crops and aquatic plants. (AGRICULTURE) 20. The ___ flight from New York to London was just under three hours. (FAST) V. Choose the option that best completes each blank in the passage. Write A, B, or C in the blank. GPS and Survival The USA (21) ___ the Global Positioning System (GPS) in the 1970s. At first, it was a military project, but now anyone can use the system to find out exactly their locations, and (22) ___ their movements. For GPS to work, your receiver (or smartphone) must be in contact with four or more satellites in space. Then it uses the data to calculate the exact time and (23) ___ on Earth. However, it is not enough for survival situations (escaping the jungles or deserts) because you must know your direction - which way you are moving and your speed - how (24) ___ you are moving. GPS provides this information, by tracking your position over time. For modern explorers, a smartphone and GPS are as important as a compass, torch and a map. With the right applications, your (25) ___ will help you survive. 21. A. gave B. took C. invented 22. A. know B. track C. follow 23. A. position B. face C. way 24. A. far B. fast C. often 25. A. book B. bag C. smartphone VI. Read the passage and decide whether the statements are TRUE (T) or FALSE (F). Nothing to Lose We use fossil fuels in our daily life, but they are limited and cause pollution. A lot of scientists are working hard to look for some lossless and environmentally friendly sources of energy. Solar energy is not new to us because we use it to dry things every day. Solar panels catch sun rays and change them into electricity. We know that it is renewable because the sun never stops producing sunlight. Wind power is also an old source of energy. In the past, explorers used wind for sailing their ships to distant lands. A single windmill can pump water and generate electricity. To get much more power all at once, people install lots of giant wind turbines on wind farms. If we stop using fossil fuels, our planets will be greener. There is nothing to lose when we use solar energy or wind power. 26. What source of power is limited? A. Solar energy. B. Fossil fuels. C. Wind power 27. Why is solar energy renewable? A. The sun always produces sunlight.
  3. B. The sun is very hot. C. The sun is always there. 28. What are installed to get wind power at once? A. Solar panels B. Flying machines C. Giant wind turbines 29. If we stop using fossil fuels, our planet will be ___. A. greener B. bigger C. more renewable 30. There is no ___ to solar energy and wind power. A. place B. sun rays C. limit VII. Rewrite the following sentences with the given beginning in such a way that the meanings stay unchanged. 31. There were many fans at the concert. Many fans ___ 32. Everyone loves this song. This song is going to be a___ 33. Tim thinks he’ll be famous soon. Tim thinks everyone will___ 34. She can sing very well. She is a ___ 35. Nathan has one weakness in dancing. Nathan cannot ___ IX. Listen to a conversation. Choose the correct answer, A, B or C. 36. What does the boy want to do? A. To join a band B. To apply for a job C. To study with the girl 37. Who is NOT needed in the band? A. A singer B. A dancer C. A drummer 38. What does the girl think about the boy’s singing? A. It’s great. B. It’s OK. C. It’s not good. 39. What kind of musical instruments can the boy play? A. Guitar B. Violin C. Piano 40. When will the girl probably call the boy? A. This evening B. Next week C. Next two weeks THE END
  4. HƯỚNG DẪN GIẢI 1. B 6. C 11. B 16. ambitions 21. C 26. B 36. A 2. D 7. A 12. C 17. energetic 22. B 27. A 37. B 3. B 8. B 13. B 18. solar 23. A 28.C 38. C 4. A 9. C 14. C 19. agricultural 24. B 29. A 39. A 5. B 10. C 15. A 20. fastest 25. C 30. C 40. B 31. Many fans attended the concert. 32. This song is going to be a big hit. 33. Tim thinks everyone will know him soon. 34. She is a very good singer. 35. Nathan cannot dance perfectly because of one weakness. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. B Kiến thức: Phát âm “y” Giải thích: A. ferry /ˈfer.i/ B. fly /flaɪ/ C. happy /ˈhæp.i/ D. very /ˈver.i/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /aɪ/, các phương án còn lại phát âm /i/. Chọn B 2. D Kiến thức: Phát âm “i” Giải thích: A. prize /praɪz/ B. ride /raɪd/ C. night /naɪt/ D. win /wɪn/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ɪ/, các phương án còn lại phát âm /aɪ/. Chọn D 3. B Kiến thức: Trọng âm Giải thích: A. schedule /ˈʃedʒ.uːl/ B. balloon /bəˈluːn/
  5. C. service /ˈsɜː.vɪs/ D. cheaper /tʃiːp/ Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn B 4. A Kiến thức: Trọng âm Giải thích: A. material /məˈtɪə.ri.əl/ B. operate /ˈɒp.ər.eɪt/ C. holiday /ˈhɒl.ə.deɪ/ D. bicycle /ˈbaɪ.sɪ.kəl/ Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn A 5. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. name (n): tên B. certificate (n): giấy tờ C. day (n): ngày Can I have your son’s birth certificate? (Tôi có thể có giấy khai sinh của con trai bạn không?) Chọn B 6. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. wind (n): gió B. sunlight (n): ánh nắng mặt trời C. pollution (n): sự ô nhiễm Fossil fuels cause pollution. (Nhiên liệu hóa thạch gây ô nhiễm.) Chọn C 7. A Kiến thức: Dạng động từ Giải thích: Sau động từ khiếm khuyết “should” (nên) cần một động từ ở dạng nguyên thể. study (v): học
  6. You should study hard. (Bạn nên học tập chăm chỉ.) Chọn A 8. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. idea (n): ý tưởng B. limit (n): giới hạn C. innovation (n): sự cải tiến There is no limit to solar energy and wind power. (Không có giới hạn đối với năng lượng mặt trời và năng lượng gió.) Chọn B 9. C Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. and: và B. or: hoặc C. but: nhưng His brother likes football, but he doesn’t. (Anh trai của anh ấy thích bóng đá, nhưng anh ấy thì không.) Chọn C 10. C Kiến thức: Lượng từ Giải thích: A. one + danh từ số ít: một B. any + danh từ số nhiều và danh từ không đếm được: bất kì => dùng trong câu phủ định và câu hỏi C. lots of + danh từ số nhiều và danh từ không đếm được: nhiều Theo sau vị trí trống là danh từ đếm được số nhiều “solar panels” (tấm pin năng lượng mặt trời) => dùng “lots of” There are lots of solar panels on the roof of this building. (Có rất nhiều tấm pin mặt trời trên mái của tòa nhà này.) Chọn C 11. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. hit (n): sự thành công
  7. B. review (n): đánh giá C. star (n): ngôi sao Does the song have a positive review? (Bài hát có nhận xét tích cực không?) Chọn B 12. C Kiến thức: Thì tương lai đơn Giải thích: Thì tương lai đơn diễn tả một suy luận, dự đoán không chắc chắn về một hành động trong tương lai. Dấu hiệu nhận biết “tonight” (tối nay) => cấu trúc thì tương lai đơn ở dạng khẳng định: S + will + Vo (nguyên thể) I imagine that there will be many people at the concert tonight. (Tôi tưởng tượng rằng sẽ có nhiều người tại buổi hòa nhạc tối nay.) Chọn C 13. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. working (v): làm việc B. organizing (v): tổ chức C. winning (v): chiến thắng I’m organizing an event for my school this month. (Tôi đang tổ chức một sự kiện cho trường học của tôi trong tháng này.) Chọn B 14. C Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: Câu điều kiện loại 1 diễn tả một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will +Vo (nguyên thể) If you’re into pop music, you will love this catchy song. (Nếu bạn yêu thích nhạc pop, bạn sẽ thích bài hát hấp dẫn này.) Chọn C 15. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. fans (n): người hâm mộ B. drums (n): trống
  8. C. bands (n): nhóm nhạc How many fans does Taylor Swift have? (Taylor Swift có bao nhiêu người hâm mộ?) Chọn A 16. ambitions Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Giải thích: Sau lượng từ “a lot of” (nhiều) là một danh từ đếm được số nhiều. ambitious (adj): tham vọng => ambitions (n): nhiều tham vọng Amanda wants to be the most famous singer in the world. She's got a lot of ambitions. (Amanda muốn trở thành ca sĩ nổi tiếng nhất thế giới. Cô ấy có rất nhiều tham vọng.) Đáp án: ambitions 17. energetic Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Giải thích: Sau động từ tobe “are” cần một tính từ. energy (n): năng lượng => energetic (adj): nhiều năng lượng When the band plays a concert, they never stop dancing. They’re really energetic! (Khi ban nhạc chơi một buổi hòa nhạc, họ không bao giờ ngừng nhảy. Họ thực sự rất năng lượng!) Đáp án: energetic 18. solar Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Giải thích: Trước danh từ “power” (năng lượng) cần một tính từ. sun (n): mặt trời => solar (adj): thuộc mặt trời Some popular alternative energy sources are hydroelectric power, solar power and wind power. (Một số nguồn năng lượng thay thế phổ biến là thủy điện, năng lượng mặt trời và năng lượng gió.) Đáp án: solar 19. agricultural Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Giải thích: Trước danh từ “crops” (vụ mùa) cần một tính từ. agriculture (n): nông nghiệp => agricultural (adj): thuộc nông nghiệp Biomass fuels include wood, forest, animal waste, grains, agricultural crops and aquatic plants. (Nhiên liệu sinh khối bao gồm gỗ, rừng, chất thải động vật, ngũ cốc, cây nông nghiệp và thực vật thủy sinh.) Đáp án: agricultural
  9. 20. fastest Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Giải thích: Trước danh từ “flight” (chuyến bay) cần một tính từ. Sau mạo từ “the” cần một tính từ ở dạng so sánh nhất. “fast” (nhanh) là tính từ ngắn => công thức so sánh nhất của tính từ ngắn: The + tính từ ngắn + EST. fastest (adj): nhanh nhất The fastest flight from New York to London was just under three hours (Chuyến bay nhanh nhất từ New York đến London chỉ chưa đầy ba giờ) Đáp án: fastest 21. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. gave (v): đưa B. took (v): lấy C. invented (v): phát minh The USA invented the Global Positioning System (GPS) in the 1970s. (Hoa Kỳ đã phát minh ra Hệ thống Định vị Toàn cầu (GPS) vào những năm 1970.) Chọn C 22. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. know (v): biết B. track (v): theo dõi C. follow (v): tuân theo At first, it was a military project, but now anyone can use the system to find out exactly their locations, and track their movements. (Lúc đầu, nó là một dự án quân sự, nhưng bây giờ bất kỳ ai cũng có thể sử dụng hệ thống để tìm ra chính xác vị trí của họ và theo dõi chuyển động của họ.) Chọn B 23. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. position (n): vị trí B. face (n): mặt C. way (n): cách
  10. Then it uses the data to calculate the exact time and position on Earth. (Sau đó, nó sử dụng dữ liệu để tính toán thời gian và vị trí chính xác trên Trái đất.) Chọn A 24. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. far (adj): xa B. fast (adj): nhanh C. often (adv): thường However, it is not enough for survival situations (escaping the jungles or deserts) because you must know your direction - which way you are moving and your speed - how fast you are moving. (Tuy nhiên, điều đó là chưa đủ cho các tình huống sinh tồn (thoát khỏi rừng rậm hoặc sa mạc) bởi vì bạn phải biết hướng của mình - bạn đang di chuyển theo hướng nào và tốc độ của bạn - bạn đang di chuyển nhanh như thế nào.) Chọn B 25. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. book (n): sách B. bag (n): túi C. smartphone (n): điện thoại thông minh With the right applications, your smartphone will help you survive. (Với các ứng dụng phù hợp, điện thoại thông minh của bạn sẽ giúp bạn sống sót.) Chọn C Bài đọc hoàn chỉnh: GPS and Survival The USA (21) invented the Global Positioning System (GPS) in the 1970s. At first, it was a military project, but now anyone can use the system to find out exactly their locations, and (22) track their movements. For GPS to work, your receiver (or smartphone) must be in contact with four or more satellites in space. Then it uses the data to calculate the exact time and (23) position on Earth. However, it is not enough for survival situations (escaping the jungles or deserts) because you must know your direction - which way you are moving and your speed - how (24) fast you are moving. GPS provides this information, by tracking your position over time. For modern explorers, a smartphone and GPS are as important as a compass, torch and a map. With the right applications, your (25) smartphone will help you survive. Tạm dịch:
  11. GPS và sự sống còn Hoa Kỳ (21) đã phát minh ra Hệ thống Định vị Toàn cầu (GPS) vào những năm 1970. Lúc đầu, nó là một dự án quân sự, nhưng giờ đây bất kỳ ai cũng có thể sử dụng hệ thống này để tìm ra chính xác vị trí của họ và (22) theo dõi chuyển động của họ. Để GPS hoạt động, máy thu (hoặc điện thoại thông minh) của bạn phải tiếp xúc với bốn vệ tinh trở lên trong không gian. Sau đó, nó sử dụng dữ liệu để tính toán thời gian chính xác và (23) vị trí trên Trái đất. Tuy nhiên, nó không đủ cho các tình huống sinh tồn (thoát khỏi rừng rậm hoặc sa mạc) bởi vì bạn phải biết hướng của mình - bạn đang di chuyển theo hướng nào và tốc độ của bạn - bạn đang di chuyển (24) nhanh như thế nào. GPS cung cấp thông tin này, bằng cách theo dõi vị trí của bạn theo thời gian. Đối với những nhà thám hiểm hiện đại, điện thoại thông minh và GPS cũng quan trọng như la bàn, đèn pin và bản đồ. Với các ứng dụng phù hợp, (25) điện thoại thông minh của bạn sẽ giúp bạn sống sót. 26. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Nguồn năng lượng nào bị hạn chế? A. Năng lượng mặt trời. B. Nhiên liệu hóa thạch. C. Năng lượng gió Thông tin: We use fossil fuels in our daily life, but they are limited and cause pollution. (Chúng ta sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong cuộc sống hàng ngày, nhưng chúng bị hạn chế và gây ô nhiễm.) Chọn B 27. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tại sao năng lượng mặt trời có thể tái tạo được? A. Mặt trời luôn tạo ra ánh sáng mặt trời. B. Mặt trời rất nóng. C. Mặt trời luôn ở đó. Thông tin: We know that it is renewable because the sun never stops producing sunlight. (Chúng ta biết rằng nó có thể tái tạo vì mặt trời không bao giờ ngừng tạo ra ánh sáng mặt trời.) Chọn A 28. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Những gì được cài đặt để có được năng lượng gió cùng một lúc?
  12. A. Tấm năng lượng mặt trời B. Máy bay C. Tua-bin gió khổng lồ Thông tin: To get much more power all at once, people install lots of giant wind turbines on wind farms. (Để có được nhiều năng lượng hơn cùng một lúc, người ta lắp đặt rất nhiều tua-bin gió khổng lồ tại các trang trại gió.) Chọn C 29. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Nếu chúng ta ngừng sử dụng nhiên liệu hóa thạch, hành tinh của chúng ta sẽ ___. A. xanh hơn B. lớn hơn C. tái tạo hơn Thông tin: If we stop using fossil fuels, our planets will be greener. (Nếu chúng ta ngừng sử dụng nhiên liệu hóa thạch, hành tinh của chúng ta sẽ xanh hơn.) Chọn A 30. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Không có ___ đối với năng lượng mặt trời và năng lượng gió. A. nơi B. tia nắng mặt trời C. giới hạn Thông tin: There is nothing to lose when we use solar energy or wind power. (Không có gì để mất khi chúng ta sử dụng năng lượng mặt trời hoặc năng lượng gió.) Chọn C 31. Kiến thức: Thì quá khứ đơn Giải thích: Cấu trúc viết câu thì quá khứ đơn với động từ thường: S + V2/ed. attend – attended – attended (v): tham dự There were many fans at the concert. (Có rất nhiều người hâm mộ tại buổi hòa nhạc.) Đáp án: Many fans attended the concert. (Nhiều người hâm mộ đã tham dự buổi hòa nhạc.)
  13. 32. Kiến thức: Viết câu với danh từ Giải thích: Sau mạo từ “a” cần một danh từ đếm được số ít. “a big hit” (n): sự thành công vang dội Everyone loves this song. (Mọi người đều yêu thích bài hát này.) Đáp án: This song is going to be a big hit. (Bài hát này sẽ là một sự thành công lớn.) 33. Kiến thức: Thì tương lai đơn Giải thích: Cấu trúc thì tương lai đơn với “will”: S + will + Vo (nguyên thể). know (v): biết Tim thinks he’ll be famous soon. (Tim nghĩ anh ấy sẽ nổi tiếng sớm thôi.) Đáp án: Tim thinks everyone will know him soon. (Tim nghĩ mọi người sẽ sớm biết đến anh ấy thôi.) 34. Kiến thức: Viết câu với cụm danh từ Giải thích: Sau mạo từ “a” cần một cụm tính từ - danh từ. - sing (v): hát => singer (n): ca sĩ - well (adv): hay => good (adj): giỏi She can sing very well. (Cô ấy có thể hát rất hay.) Đáp án: She is a very good singer. (Cô ấy là một ca sĩ rất giỏi.) 35. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “can” Giải thích: - Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “can” (có thể) ở dạng phủ định: S + cannot + Vo (nguyên thể) “because of” + danh từ: bởi vì Nathan has one weakness in dancing. (Nathan có một điểm yếu trong khiêu vũ.) Đáp án: Nathan cannot dance perfectly because of one weakness.
  14. (Nathan không thể nhảy hoàn hảo vì một điểm yếu.) 36. A Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Cậu bé muốn làm gì? A. Tham gia một ban nhạc B. Xin việc làm C. Học với bạn gái Thông tin: Ah, band auditions. Great! I’d love to be in a band! (À, buổi thử giọng của ban nhạc. Tuyệt vời! Tôi muốn được ở trong một ban nhạc!) Chọn A 37. B Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Ai KHÔNG cần thiết trong ban nhạc? A. Ca sĩ B. Vũ công C. Tay trống Thông tin: Well, we need a singer, a guitarist and a drummer. (Chà, chúng tôi cần một ca sĩ, một nghệ sĩ guitar và một tay trống.) Chọn B 38. C Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Cô gái nghĩ gì về giọng hát của chàng trai? A. Thật tuyệt. B. Nó ổn. C. Nó không tốt. Thông tin: Right, OK, mmm, maybe not. Can you play an instrument? (Được rồi, OK, mmm, có thể là không được rồi. Bạn có thể chơi một nhạc cụ không?) Chọn C 39. A Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Cậu bé có thể chơi loại nhạc cụ nào? A. Đàn ghi ta
  15. B. Violon C. Dương cầm Thông tin: Er, well, I can play the guitar a little. (À, tôi có thể chơi guitar một chút ) Chọn A 40. B Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Khi nào cô gái chắc sẽ gọi cho cậu bé? A. Tối nay B. Tuần tới C. Hai tuần tới Thông tin: thanks for coming. I’ll call you next week. (cảm ơn vì đã đến. Tôi sẽ gọi cho bạn vào tuần tới.) Chọn B Bài nghe: Boy: Ah, band auditions. Great! I’d love to be in a band! Hi. Is this the band audition? Girl: Hello. Yes. So, you'd like to be in our band? Boy: Yes, I love music. Girl: Well, we need a singer, a guitarist and a drummer. Boy: Oh, I love singing! Girl: OK, so you can sing. Let’s sing the beginning of this song. Boy: (singing) Tonight I'm going to have myself a real good time. I feel alive Girl: Right, OK, mmm, maybe not. Can you play an instrument? Boy: Er, well, I can play the guitar a little. Girl: OK, let's hear you. What can you play? That's it? Boy: Er, yeah. I can't remember any more. Girl: Erm, can you play the drums? Boy: Yeah, sure. Girl: OK! OK! STOP! That's enough. Erm, what about the maracas? Can you play the maracas? Boy: Yes, I can. (singing) Young and strong and er Girl: Great, great! Hmm thanks for coming. I’ll call you next week. Tạm dịch: Chàng trai: Ah, buổi thử giọng của ban nhạc. Tuyệt vời! Tôi muốn được ở trong một ban nhạc! CHÀO. Đây có phải là buổi thử giọng của ban nhạc không? Cô gái: Xin chào. Đúng. À, bạn muốn được trong ban nhạc của chúng tôi ư?
  16. Chàng trai: Vâng, tôi yêu âm nhạc. Cô gái: Chà, chúng tôi cần một ca sĩ, một nghệ sĩ guitar và một tay trống. Chàng trai: Ồ, tôi thích hát! Cô gái: OK, vậy bạn có thể hát. Hãy hát phần đầu của bài hát này. Chàng trai: (hát) Tối nay tôi sẽ có một khoảng thời gian thật vui vẻ. Tôi cảm thấy còn sống Cô gái: Được rồi, OK, mmm, có thể là không được. Bạn có thể chơi một nhạc cụ không? Chàng trai: Er, well, tôi có thể chơi guitar một chút. Cô gái: OK, chúng ta hãy nghe bạn. Bạn có thể chơi gì? Hết rồi hả? Chàng trai: Ờ, vâng. Tôi không thể nhớ nữa. Cô gái: Erm, bạn có thể chơi trống không? Chàng trai: Vâng, chắc chắn rồi. Cô gái: Được! ĐƯỢC RỒI! DỪNG LẠI! Thế là đủ rồi. Erm, những gì về maracas? Bạn có thể chơi maraca không? Chàng trai: Vâng, tôi có thể. (hát) Young and strong and er Cô gái: Tuyệt, tuyệt! Hmm cảm ơn vì đã đến. Tôi sẽ gọi cho bạn vào tuần tới.