Đề thi học kì 2 Tiếng Anh Lớp 7 (Friends plus) - Đề số 2 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

5. An amphibious bus can run on water and ______. 
A. sand B. land C. field D. sky 
6. Work hard  _______ you will be poor. 
A. or B. because C. but D. and 
7. _________ to play football after school? 
A. Are you going B. Will you C. You will D. You are going 
8. Look! Small cars are running under the  ______ . 
A. boat B. train C. aircraft D. tunnel bus 
9. Would you like to have ________ coffee? 
A. lots of B. a lot of C. any D. some 
10. Is this music by his favorite pop  ______ ? 
A. hit B. violin C. song D. band 
11. You _________ eat in the library. That’s the rule. 
A. mustn’t B. must C. should D. shouldn’t 
12. If you see a big bear, you can  ______ up a tree. 
A. avoid B. climb C. find D. run 
13. A good _________ contains a lot of vegetables. 
A. snack B. health C. diet D. height
pdf 17 trang Bích Lam 14/06/2023 3260
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Tiếng Anh Lớp 7 (Friends plus) - Đề số 2 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_2_tieng_anh_lop_7_friends_plus_de_so_2_co_huon.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 2 Tiếng Anh Lớp 7 (Friends plus) - Đề số 2 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ 2 – ĐỀ SỐ 2 MÔN: TIẾNG ANH 7 FRIENDS PLUS I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. 1. A. run B. fun C. put D. sun 2. A. rock B. clothes C. show D. know II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. 3. A. economical B. convenient C. amphibious D. renewable 4. A. music B. concert C. popcorn D. become IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. 5. An amphibious bus can run on water and ___. A. sand B. land C. field D. sky 6. Work hard ___ you will be poor. A. or B. because C. but D. and 7. ___ to play football after school? A. Are you going B. Will you C. You will D. You are going 8. Look! Small cars are running under the ___ . A. boat B. train C. aircraft D. tunnel bus 9. Would you like to have ___ coffee? A. lots of B. a lot of C. any D. some 10. Is this music by his favorite pop ___ ? A. hit B. violin C. song D. band 11. You ___ eat in the library. That’s the rule. A. mustn’t B. must C. should D. shouldn’t 12. If you see a big bear, you can ___ up a tree. A. avoid B. climb C. find D. run 13. A good ___ contains a lot of vegetables. A. snack B. health C. diet D. height 14. She is ___ than her brother. A. shorter B. more short C. short more D. short 15. Solar energy is not ___ to us because we use it every day. A. old B. new C. safe D. renewable IV. Write the correct form of the words in brackets. 16. They only picked fruit that was safe to eat and they avoided all ___ plants. (DANGER) 17. A map is ___ when you need something show you the way. (USE)
  2. 18. He remembered ___ programmes from the TV and he decided to stay where he was that night. (SURVIVE) 19. People in Slovakia were ___ to see a flying car in the sky on Monday 28 June, 2021. (SURPRISE) 20. After the successful test ___, they hope to sell the first AirCar Prototype 1 at the beginning of 2022. (FLY) V. Read the following passage and choose the best answer to fill in each blank. There is now an amazing new car that can run on air. It is cheap, creates no pollution and costs almost (21) ___ to run. The new CAT (compressed air technology) car was (22) ___display at the Paris motor show. The car was invented by a Frenchman Guy Negre. He has spent the last six years (23) ___his idea and has now produced a car that can travel up to 120 miles (200 kilometres) on one tank of compressed air and reach speeds of up to 65 mph (110 kph). The car will cost around 7,000 pounds and will come complete with (24) ___own refuelling system. There is a problem with the car though. It will take around four to five hours to refuel. A high speed refuelling station has been designed, (25) ___this will cost around 70,000 pounds. 21. A. anything B. nothing C. something D. everything 22. A. on B. in C. by D. at 23. A. develop B. to develop C. developing D. developed 24. A. their B. our C. his D. its 25. A. but B. and C. or D. so VI. Read the text and answer the questions. A Success Story Jamal Edwards is the boss of a music Youtube channel, and he even received an award from the queen for his services to music. So, what’s his story? Jamal was born in England in 1990. At sixteen, with a video camera, he uploaded a video of foxes and received 1,000 visits! Soon he wanted to combine his love of filming with his passion for grime – a type of hip hop music. Jamal began filming some grime artists when they were performing in the street and at concerts. After his posts, thousands of people watched and downloaded the videos. In 2007 he created his own online TV station, SBTV. First, he added live concerts and interviews with musicians to grime music videos. Later, he started including different types of music to attract more viewers. The strategy worked, and today, SBTV is very popular among young people. 26. Why did Jamal receive an award? A. For his famous songs B. For his service to music C. For his musical instruments 27. What were Jamal’s two hobbies when he was sixteen?
  3. A. Making videos and grime music. B. Dancing and making videos C. Singing and dancing 28. Why were Jamal’s grime videos successful? A. He added live music and videos. B. He created videos of famous musicians. C. He added live concerts and interviews with musicians. 29. Why did Jamal decide to create his own TV station? A. He wanted to sell more videos. B. He wanted to combine filming and grime music. C. He wanted to make more friends. 30. What did Jamal do to increase the number of SBTV viewers? A. He made more videos of music. B. He added amazing beats to the songs. C. He included different types of music. VII. Rearrange the words in a correct order to make a complete sentence. 31. he / try / his / must / best / . ___ 32. Anna / any / does / cash / not / have / . ___ 33. there / any / are / panels / solar / the / on / this / of / roof / building /? ___ 34. like / you / to / would / with / dance / me / ? ___ 35. sit / you / here / cannot / . ___ IX. Listen to a conversation and choose the best option, A, B or C. 36. What is Peter doing? A. He is listening to music. B. He is watching a clip. C. He is opening a window. 37. Olga thinks the flying car is convenient because ___. A. it can avoid traffic jam. B. it can go faster. C. many passengers can travel with it. 38. At what speed can the car fly? A. 100 kmph. B. 150 kmph. C. 200 kmph 39. When will the car be sold? A. In the next 2 years. B. In the next 5 years. C. In the next 10 years.
  4. 40. What does Olga believe? A. She believes that she can fly. B. She thinks she will create a better car. C. She believes that she can make more money. THE END
  5. HƯỚNG DẪN GIẢI 1. C 6. A 11. A 16. dangerous 21. B 26. B 36. B 2. A 7. A 12. B 17. useful 22. A 27. A 37. A 3. A 8. D 13. C 18. survival 23. C 28. A 38. C 4. D 9. D 14. A 19. surprised 24. D 29. B 39. B 5. B 10. C 15. B 20. flight 25. A 30. C 40. A 31. He must try his best. 32. Anna does not have any cash. 33. Are there any solar panels on the roof of this building? 34. Would you like to dance with me? 35. You cannot sit here. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. C Kiến thức: Phát âm “u” Giải thích: A. run /rʌn/ B. fun /fʌn/ C. put /pʊt/ D. sun /sʌn/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ʊ/, các phương án còn lại phát âm /ʌ/. Chọn C 2. A Kiến thức: Phát âm “o” Giải thích: A. rock /rɒk/ B. clothes /kləʊðz/ C. show /ʃəʊ/ D. know /nəʊ/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ɒ/, các phương án còn lại phát âm /əʊ/. Chọn A 3. A Kiến thức: Trọng âm Giải thích: A. economical /ˌiː.kəˈnɒm.ɪ.kəl/
  6. B. convenient /kənˈviː.ni.ənt/ C. amphibious /æmˈfɪb.i.əs/ D. renewable /rɪˈnjuː.ə.bəl/ Phương án A có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn A 4. D Kiến thức: Trọng âm Giải thích: A. music /ˈmjuː.zɪk/ B. concert /ˈkɒn.sət/ C. popcorn /ˈpɒp.kɔːn/ D. become /bɪˈkʌm/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn D 5. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. sand (n): cát B. land (n): trên cạn C. field (n): cánh đồng D. sky (n): bầu trời An amphibious bus can run on water and land. (Một chiếc xe buýt lưỡng cư có thể chạy trên mặt nước và trên cạn.) Chọn B 6. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. or: hoặc B. because: vì C. but: nhưng D. and: và Work hard or you will be poor. (Làm việc chăm chỉ hoặc bạn sẽ nghèo.) Chọn A 7. A Kiến thức: Thì tương lai gần
  7. Giải thích: Thì tương lai gần diễn tả một hành động diễn ra trong tương lai có kế hoạch, sắp xếp từ trước. Cấu trúc câu hỏi với thì tương lai gần chủ ngữ số nhiều “You” (bạn): Are + S + going to + Vo (nguyên thể). Are you going to play football after school? (Bạn sẽ chơi bóng đá sau giờ học chứ?) Chọn A 8. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. boat (n): tàu B. train (n): tàu hỏa C. aircraft (n): phi cơ D. tunnel bus (n): xe bus trên cao Look! Small cars are running under the tunnel bus. (Nhìn! Xe ô tô nhỏ đang chạy dưới xe buýt trên cao.) Chọn D 9. D Kiến thức: Lượng từ Giải thích: A. lots of = a lot of + danh từ số nhiều và danh từ không đếm được: nhiều C. any + danh từ số nhiều và danh từ không đếm được: bất kì => dùng trong câu phủ định và câu hỏi D. some + danh từ số nhiều và danh từ không đếm được: một vài => dùng trong câu khẳng định Cấu trúc lời mời sẽ dùng “some” Would you like to have some coffee? (Bạn có muốn uống cà phê không?) Chọn D 10. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. hit (n): sự thành công B. violin (n): đàn vi-ô-lông C. song (n): bài hát D. band (n): nhóm nhạc Is this music by his favorite pop song? (Đây có phải là nhạc của bài hát pop yêu thích của anh ấy không?) Chọn C
  8. 11. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. mustn’t: không được B. must: phải C. should: nên D. shouldn’t: không nên You mustn’t eat in the library. That’s the rule. (Bạn không được ăn trong thư viện. Đó là luật.) Chọn A 12. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. avoid (v): tránh B. climb (v): trèo C. find (v): tìm D. run (v): chạy If you see a big bear, you can climb up a tree. (Nếu bạn nhìn thấy một con gấu lớn, bạn có thể trèo lên cây.) Chọn B 13. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. snack (n): bữa ăn nhẹ B. health (n): sức khỏe C. diet (n): chế độ dinh dưỡng D. height (n): chiều cao A good diet contains a lot of vegetables. (Một chế độ ăn uống tốt có nhiều rau.) Chọn C 14. A Kiến thức: So sánh hơn Giải thích: Dấu hiệu nhận biết “than” (hơn) => cấu trúc so sánh hơn chủ ngữ với tính từ ngắn “short” (ngắn): S1 + tobe + tính từ ngắn + er + than + S2. She is shorter than her brother.
  9. (Cô ấy thấp hơn anh trai cô ấy.) Chọn A 15. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. old (adj): cũ B. new (adj): mới C. safe (adj): an toàn D. renewable (adj): có thể tái tạo Solar energy is not new to us because we use it every day. (Năng lượng mặt trời không phải là mới đối với chúng ta vì chúng ta sử dụng nó hàng ngày.) Chọn B 16. dangerous Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Giải thích: Trước danh từ “plants” (thực vật) cần một tính từ. danger (n): mối nguy => dangerous (adj): nguy hiểm They only picked fruit that was safe to eat and they avoided all dangerous plants. (Họ chỉ chọn trái cây an toàn để ăn và họ tránh tất cả các loại cây nguy hiểm.) Đáp án: dangerous 17. useful Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Giải thích: Sau động từ tobe “is” cần một tính từ. use (v): sử dụng => useful (adj): hữu dụng A map is useful when you need something to show you the way. (Bản đồ rất hữu ích khi bạn cần thứ gì đó chỉ đường cho bạn.) Đáp án: useful 18. survival Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Giải thích: Trước danh từ “programmes” (chương trình) cần một danh từ để tạo thành cụm danh từ có nghĩa. survive (v): tồn tại => survival (n): sự sinh tồn He remembered survival programmes from the TV and he decided to stay where he was that night. (Anh ấy nhớ các chương trình sinh tồn trên TV và anh ấy quyết định ở lại nơi anh ấy ở vào đêm đó.)
  10. Đáp án: survival 19. surprised Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Giải thích: Sau động từ tobe “were” cần một tính từ. surprise (v): gây bất ngờ => surprised (adj): bị bất ngờ => mô tả đối tượng bị tác động => surprising (adj): bất ngờ => mô tả bản chất của đối tượng People in Slovakia were surprised to see a flying car in the sky on Monday 28 June, 2021. (Người dân Slovakia kinh ngạc khi nhìn thấy một chiếc ô tô bay trên bầu trời vào thứ Hai ngày 28 tháng 6 năm 2021.) Đáp án: surprised 20. flight Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Giải thích: Sau tính từ “successful” (thành công) cần một danh từ. fly (v): bay => flight (n): chuyến bay Cụm từ “test flight”: chuyến bay thử nghiệm After the successful test flight, they hope to sell the first AirCar Prototype 1 at the beginning of 2022. (Sau chuyến bay thử nghiệm thành công, họ hy vọng sẽ bán được chiếc AirCar Prototype 1 đầu tiên vào đầu năm 2022.) Đáp án: flight 21. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. anything: bất kì thứ gì B. nothing: không có thứ gì C. something: một thứ gì đó D. everything: mọi thứ There is now an amazing new car that can run on air. It is cheap, creates no pollution and costs almost nothing to run. (Bây giờ có một chiếc xe mới tuyệt vời có thể chạy bằng không khí. Nó rẻ, không gây ô nhiễm và hầu như không tốn chi phí vận hành.) Chọn B 22. A Kiến thức: Giới từ
  11. Giải thích: A. on: trên B. in: trong C. by: bởi D. at: tại Cụm từ “on display”: trưng bày The new CAT (compressed air technology) car was on display at the Paris motor show. (Chiếc xe CAT (công nghệ khí nén) mới đã được trưng bày tại triển lãm ô tô Paris.) Chọn A 23. C Kiến thức: Dạng động từ Giải thích: Sau động từ “spent” (dành ra) cần một động từ ở dạng V-ing. develop (v): phát triển He has spent the last six years developing his idea and has now produced a car that can travel up to 120 miles, (Anh ấy đã dành sáu năm qua để phát triển ý tưởng của mình và hiện đã sản xuất được một chiếc ô tô có thể đi được quãng đường 120 dặm,) Chọn C 24. D Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải thích: A. their: của họ B. our: của chúng tôi C. his: của anh ấy D. its: của nó The car will cost around 7,000 pounds and will come complete with its own refuelling system. (Chiếc xe sẽ có giá khoảng 7.000 bảng Anh và sẽ hoàn thiện với hệ thống tiếp nhiên liệu riêng của nó.) Chọn D 25. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. but: nhưng B. and: và C. or: hoặc D. so: vì vậy
  12. A high speed refuelling station has been designed, but this will cost around 70,000 pounds. (Một trạm tiếp nhiên liệu tốc độ cao đã được thiết kế, nhưng sẽ tiêu tốn khoảng 70.000 bảng Anh.) Chọn A Bài đọc hoàn chỉnh: There is now an amazing new car that can run on air. It is cheap, creates no pollution and costs almost (21) nothing to run. The new CAT (compressed air technology) car was (22) on display at the Paris motor show. The car was invented by a Frenchman Guy Negre. He has spent the last six years (23) developing his idea and has now produced a car that can travel up to 120 miles (200 kilometres) on one tank of compressed air and reach speeds of up to 65 mph (110 kph). The car will cost around 7,000 pounds and will come complete with (24) its own refuelling system. There is a problem with the car though. It will take around four to five hours to refuel. A high speed refuelling station has been designed, (25) but this will cost around 70,000 pounds. Tạm dịch: Bây giờ có một chiếc xe mới tuyệt vời có thể chạy bằng không khí. Nó rẻ, không gây ô nhiễm và hầu như (21) không tốn gì để vận hành. Xe CAT (công nghệ khí nén) mới đã được (22) trưng bày tại triển lãm ô tô Paris. Chiếc xe được phát minh bởi một người Pháp Guy Negre. Anh ấy đã dành sáu năm qua (23) để phát triển ý tưởng của mình và hiện đã sản xuất được một chiếc ô tô có thể di chuyển quãng đường 120 dặm (200 km) trên một bình khí nén và đạt tốc độ lên tới 65 dặm/giờ (110 km/h). Chiếc xe sẽ có giá khoảng 7.000 bảng Anh và sẽ hoàn thiện với hệ thống tiếp nhiên liệu (24) của riêng nó. Có một vấn đề với chiếc xe mặc dù. Sẽ mất khoảng bốn đến năm giờ để tiếp nhiên liệu. Một trạm tiếp nhiên liệu tốc độ cao đã được thiết kế, (25) nhưng điều này sẽ tốn khoảng 70.000 bảng Anh. 26. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tại sao Jamal nhận được giải thưởng? A. Vì những bài hát nổi tiếng của anh ấy B. Vì sự phục vụ của anh ấy đối với âm nhạc C. Vì những nhạc cụ của anh ấy Thông tin: Jamal Edwards is the boss of a music Youtube channel, and he even received an award from the queen for his services to music. (Jamal Edwards là ông chủ của một kênh Youtube âm nhạc, thậm chí anh còn nhận được giải thưởng từ nữ hoàng vì những cống hiến cho âm nhạc.) Chọn B 27. A
  13. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Hai sở thích của Jamal khi anh ấy mười sáu tuổi là gì? A. Làm video và nhạc grime. B. Nhảy múa và làm video C. Hát múa Thông tin: At sixteen, with a video camera, he uploaded a video of foxes and received 1,000 visits! Soon he wanted to combine his love of filming with his passion for grime. (Năm mười sáu tuổi, với một chiếc máy quay video, anh ấy đã tải lên một video về những con cáo và nhận được 1.000 lượt truy cập! Chẳng mấy chốc, anh ấy muốn kết hợp tình yêu quay phim với niềm đam mê grime của mình) Chọn A 28. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tại sao các video nhạc grime của Jamal lại thành công? A. Anh ấy đã thêm nhạc và video trực tiếp. B. Anh ấy đã tạo ra các video của các nhạc sĩ nổi tiếng. C. Anh ấy đã thêm các buổi hòa nhạc trực tiếp và các cuộc phỏng vấn với các nhạc sĩ. Thông tin: Jamal began filming some grime artists when they were performing in the street and at concerts. After his posts, thousands of people watched and downloaded the videos. (Jamal bắt đầu quay phim một số nghệ sĩ grime khi họ biểu diễn trên đường phố và tại các buổi hòa nhạc. Sau bài đăng của anh, hàng nghìn người đã xem và tải video về.) Chọn A 29. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tại sao Jamal quyết định thành lập đài truyền hình của riêng mình? A. Anh ấy muốn bán được nhiều video hơn. B. Anh ấy muốn kết hợp quay phim và âm nhạc grime. C. Anh ấy muốn kết bạn nhiều hơn. Thông tin: he added live concerts and interviews with musicians to grime music videos. (anh ấy đã thêm các buổi hòa nhạc trực tiếp và các cuộc phỏng vấn với các nhạc sĩ vào các video âm nhạc grime.) Chọn B 30. C
  14. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Jamal đã làm gì để tăng lượng người xem SBTV? A. Anh ấy đã làm nhiều video ca nhạc hơn. B. Anh ấy đã thêm những nhịp điệu tuyệt vời vào các bài hát. C. Anh ấy bao gồm các loại âm nhạc khác nhau. Thông tin: he started including different types of music to attract more viewers. (anh ấy bắt đầu đưa vào các loại nhạc khác nhau để thu hút nhiều người xem hơn.) Chọn C 31. Kiến thức: Sắp xếp trật tự câu Giải thích: - Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “must” (phải): S + must + Vo (nguyên thể). - “try his best”: cố hết sức của anh ấy Đáp án: He must try his best. (Anh ấy phải cố gắng hết sức.) 32. Kiến thức: Sắp xếp trật tự câu Giải thích: Cấu trúc viết câu với thì hiện tại đơn ở dạng phủ định của động từ thường chủ ngữ số ít “Anna”: S + doesn’t + Vo (nguyên thể). - “any”: bất kì => cộng danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được, dùng cho câu phủ định và câu hỏi Đáp án: Anna does not have any cash. (Anna không có tiền mặt.) 33. Kiến thức: Sắp xếp trật tự câu Giải thích: “There are” + danh từ đếm được số nhiều: có - Cấu trúc câu hỏi ở thì hiện tại đơn với “there are”: Are there + any + danh từ đếm được số nhiều? - “on the roof”: trên mái nhà - “any”: bất kì => cộng danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được, dùng cho câu phủ định và câu hỏi Đáp án: Are there any solar panels on the roof of this building? (Có tấm pin mặt trời nào trên mái của tòa nhà này không?) 34.
  15. Kiến thức: Sắp xếp trật tự câu Giải thích: Cấu trúc câu mời gọi với “would like” (muốn): Would you like + TO Vo (nguyên thể) dance (v): nhảy Đáp án: Would you like to dance with me? (Bạn có muốn nhảy cùng tôi không?) 35. Kiến thức: Sắp xếp trật tự câu Giải thích: - Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “can” (có thể) ở dạng phủ định: S + cannot + Vo (nguyên thể). sit (v): ngồi Đáp án: You cannot sit here. (Bạn không thể ngồi ở đây.) 36. B Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Peter đang làm gì? A. Anh ấy đang nghe nhạc. B. Anh ấy đang xem một đoạn clip. C. Anh ấy đang mở một cửa sổ. Thông tin: I'm watching a clip of a flying car. (Tôi đang xem một clip về một chiếc ô tô bay.) Chọn B 37. A Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Olga nghĩ ô tô bay tiện lợi vì ___. A. nó có thể tránh kẹt xe. B. nó có thể đi nhanh hơn. C. nhiều hành khách có thể đi du lịch với nó. Thông tin: Yes! So, we can avoid traffic jams. We’ll have a convenient vehicle. (Đúng! Vì vậy, chúng ta có thể tránh tắc đường. Chúng ta sẽ có một phương tiện thuận tiện.) Chọn A 38. C Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích:
  16. Xe có thể bay với tốc độ bao nhiêu? A. 100 km/h. B. 150 km/h. C. 200 km/h Thông tin: They say that it can fly 200 kilometers per hour. (Họ nói rằng nó có thể bay 200 km một giờ.) Chọn C 39. B Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Khi nào xe sẽ được bán? A. Trong 2 năm tới. B. Trong 5 năm tới. C. Trong 10 năm tới. Thông tin: The company says they will sell it in the next five years. (Công ty cho biết họ sẽ bán nó trong 5 năm tới.) Chọn B 40. A Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Olga tin gì? A. Cô ấy tin rằng mình có thể bay. B. Cô ấy nghĩ rằng cô ấy sẽ tạo ra một chiếc ô tô tốt hơn. C. Cô ấy tin rằng cô ấy có thể kiếm được nhiều tiền hơn. Thông tin: I believe I can fly. (Tôi tin rằng tôi có thể bay.) Chọn A Bài nghe: Olga: Hello Peter! What are you doing? Peter: Hi Olga! I'm watching a clip of a flying car. Look! It is opening the wings. Olga: It's so wonderful. Oh! It begins to lift. Peter: That's right! It can pass over other cars on the street. Olga: Yes! So, we can avoid traffic jams. We’ll have a convenient vehicle. Peter: They say that it can fly 200 kilometers per hour. It’s faster than any other running car. Olga: How much is it Peter? Peter: It is in the making. The company says they will sell it in the next five years.
  17. Olga: I hope it will be popular in the next 10 years. I believe I can fly. Peter: Sure, I think I can earn enough money to afford it in the next 10 years. Tạm dịch: Olga: Xin chào Peter! Bạn đang làm gì thế? Peter: Chào Olga! Tôi đang xem một clip về một chiếc ô tô bay. Nhìn kìa! Nó đang mở cánh. Olga: Thật tuyệt vời. Ồ! Nó bắt đầu nâng lên. Peter: Đúng vậy! Nó có thể vượt qua những chiếc xe khác trên đường phố. Olga: Vâng! Vì vậy, chúng ta có thể tránh tắc đường. Chúng ta sẽ có một phương tiện thuận tiện. Peter: Họ nói rằng nó có thể bay 200 km/h. Nó nhanh hơn bất kỳ chiếc xe đang chạy nào khác. Olga: Nó bao nhiêu vậy Peter? Peter: Nó đang trong quá trình sản xuất. Công ty cho biết họ sẽ bán nó trong 5 năm tới. Olga: Tôi hy vọng nó sẽ phổ biến trong 10 năm tới. Tôi tin rằng tôi có thể bay. Peter: Chắc chắn rồi, tôi nghĩ mình có thể kiếm đủ tiền để chi trả cho nó trong 10 năm tới.