Đề thi học kì 1 Toán Lớp 7 Sách Cánh diều - Đề số 4 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

Câu 3: Nếu 15 lít dầu hỏa nặng 12kg thì 24 kg dầu hỏa chứa đầy trong thùng: 
A. 27 lít B. 7,5 lít C. 15 lít D. 30 lít 

Câu 3: (1,5 điểm) Ba đơn vị kinh doanh gốp vốn theo tỉ lệ 3; 5; 7. Hỏi mỗi đơn vị chia bao nhiêu lãi nếu 
tổng số tiền lãi là 450 triệu đồng và tiền lãi được chia tỉ lệ thuận với số vốn đã góp. 
Câu 4: (1,5 điểm) Một bể bơi có chiều dài 12m, chiều rộng 5m và sâu 2,75m. Hỏi người thợ phải dung bao 
nhiêu viên gạch men hình chữ nhật để lát đáy và xung quanh thành bể đó? Biết rằng diện tích mạch vữa lát 
không đáng kể và mỗi viên gạch có chiều dài 25cm, chiều rộng 20cm. 

pdf 6 trang Bích Lam 19/06/2023 2320
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 Toán Lớp 7 Sách Cánh diều - Đề số 4 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_toan_lop_7_sach_canh_dieu_de_so_4_co_huong_d.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 1 Toán Lớp 7 Sách Cánh diều - Đề số 4 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. c ĐỀ THI HỌC KÌ I: ĐỀ SỐ 4 MÔN: TOÁN - LỚP 7 Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Câu 1: Cách viết nào dưới đây không đúng? A. 4 9 7 B. 4 9 7 C. 4 9 7 D. 77 2 Câu 2: 3 4 có giá trị bằng: A. -81 B. 12 C. 81 D. -12 Câu 3: Nếu 15 lít dầu hỏa nặng 12kg thì 24 kg dầu hỏa chứa đầy trong thùng: A. 27 lít B. 7,5 lít C. 15 lít D. 30 lít Câu 4: Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ 0 ,7 5? 6 8 9 12 A. B. C. D. 2 6 12 9 Câu 5: Nếu góc xOy có số đo bằng 470 thì số đo của góc đối đỉnh với góc xOy bằng bao nhiêu? A. 74 B. 47 C. 43 D. 133 Câu 6: Làm tròn số 1,7846 đến hàng phần nghìn ta được số nào A. 1,78 B. 1,8 C. 1,784 D. 1,785 2 Câu 7: Cho a thì: 5 2 2 A. a B. a C. hoặc D. hoặc a = 1 5 5 Câu 8: Cho hình vẽ. Số đo của góc DCB trong hình vẽ bên là: A. 40 B. 50 C. 90 D. 140 Câu 9: Nếu a  b và b//c thì:
  2. A. ab B. ac C. bc D. abc Câu 10: Tính thể tích của khối lăng trụ đứng ABC. MNP ở hình vẽ sau, trong đó PC = 9cm, MN = 6cm, PH = 10cm. A. 30 B. 270 C. 540 D. 135 Phần II: Tự luận (7 điểm). Câu 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính sau: 2 9 8 17 2149 a. : b. 2 17 9 9 3364 15 4 12 7 9 12 20 .(32 49) c. :: d. 34 11 13 17 11 13 17 14 .5 Câu 2: (1,5 điểm) Tìm x 35 411 1 a. 1 x b. x :2: c. x 252 23 343 2 Câu 3: (1,5 điểm) Ba đơn vị kinh doanh gốp vốn theo tỉ lệ 3; 5; 7. Hỏi mỗi đơn vị chia bao nhiêu lãi nếu tổng số tiền lãi là 450 triệu đồng và tiền lãi được chia tỉ lệ thuận với số vốn đã góp. Câu 4: (1,5 điểm) Một bể bơi có chiều dài 12m, chiều rộng 5m và sâu 2,75m. Hỏi người thợ phải dung bao nhiêu viên gạch men hình chữ nhật để lát đáy và xung quanh thành bể đó? Biết rằng diện tích mạch vữa lát không đáng kể và mỗi viên gạch có chiều dài 25cm, chiều rộng 20cm. Câu 5: (0,5 điểm) Tìm x biết: 2xx 1 1 2 8 HẾT HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. Phần trắc nghiệm (3 điểm) 1.C 2.C 3.D 4.D 5.B 6.D 7.C 8.B 9.B 10.B Câu 1 Phương pháp: Giá trị của căn bậc hai số học là 1 số không âm.
  3. Cách giải: 49 7 là sai. Chọn C. Câu 2 Phương pháp: 3 4 =(-3) (-3) (-3) (-3) Cách giải: =81 Chọn C. Câu 3 Phương pháp: Số lít dầu hỏa và cân nặng là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Cách giải: 1512 Số lít dầu hỏa và cân nặng là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên 15.2412.30xx x 24 Chọn D. Câu 4 Phương pháp: Rút gọn từng phân số Cách giải: 75 75 : 25 3 Ta có: 0,75 100 100 : 25 4 93.33 124.34 Chọn D. Câu 5 Phương pháp: Hai góc đối đỉnh có số đo bằng nhau. Cách giải: Hai góc đối đỉnh có số đo bằng nhau nên xOy 47 . Chọn B. Câu 6 Phương pháp:
  4. Hàng phần nghìn là số 4 có hàng phần chục nghìn là số 6 lớn hơn 5 Cách giải: Hàng phần nghìn là số 4 có hàng phần chục nghìn là số 6 lớn hơn 5 nên ta làm tròn thành 1,785 Chọn D. Câu 7 Phương pháp: 22 22 và 55 55 Cách giải: 2 2 2 a suy ra a hoặc a 5 5 5 Chọn C. Câu 8 Phương pháp: D C B và góc D là 2 góc so le trong Cách giải: và góc là 2 góc so le trong nên  DCB 500 Chọn B. Câu 9 Phương pháp: Từ vuông góc đến song song. Cách giải: bc mà ab nên ac Chọn B. Câu 10 Phương pháp: Thể tích của khối lăng trụ đứng bằng chiều cao nhân diện tích đáy. Cách giải: Hình lăng trụ đứng tam giác ABC.MNP có chiều cao là CP9cm. 11 Diện tích tam giác MNP là:S MN.PH .6.10 30(cm2 ). MNP 22 3 Thể tích của khối lăng trụ đứng ABC.MNP là: V S MNP .CP 30.9 270(cm ). Chọn B. II. Phần tự luận (7 điểm)
  5. Câu 1 Phương pháp: Thực hiện phép tính theo thứ tự thực hiện phép tính. Cách giải: 9 8 17 9899817 a. : .1 17 9 9 17917171717 2 2149 4773216863137 b. 2 3364 9387272 154127912 17154791722131717 c. :: (21) 111317111317 12111311131211131212 4 2032 .( 49) (2.5).(7)2.756633 d. 1434 .5 (2.7).555334 Câu 2 Phương pháp: xa xa với ( 0a ) xa xa xa2 với ( 0a ) xa Cách giải: 35555 a. 1 xxx 23236 4119 3 4 b. xxx:2: 9 3434 1 3 17 xx 3 1 22 c. x 252 2 15 xx 3 22 Câu 3 Phương pháp: Đưa bài toán về dãy tỉ số bằng nhau. Cách giải: Gọi a, b, c lần lượt là số tiền lãi của ba đơn vị nhận được (triệu đồng) a b c Ta có: Số tiền lãi tỉ lệ thuận với số vốn đã góp.Theo đề bài, ta có: và abc 450 3 5 7 Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
  6. abcabc 450 30 35735715 a b c 30 a 90; 30 b 150; 30 c 210 . 3 5 7 Vậy số tiền lãi của ba đơn vị nhận được lần lượt là: 90; 150; 210 (triệu đồng). Câu 4 Phương pháp: Tính diện tích xung quanh bể bơi, diện tích đáy bể, diện tích cần lát gạch, diện tích 1 viên gạch. Từ đó tính số viên gạch cần lát. Cách giải: Diện tích xung quanh của bể bơi là: 2.125.2,7593,5m 2 Diện tích đáy bể bơi là: 1 2 .5 6 0 m 2 Diện tích cần lát gạch là: 93,560153,5m1535000m 22 Diện tích một viên gạch lát là: 25.20500cm 2 Số viên gạch cần để lát bể bơi là: 1535000: 5003070 (viên gạch) Câu 5 Phương pháp: Dùng đẳng thức aa . Cách giải: Vì 2x – 1 và 1 – 2x là hai số đối nhau, nên: 2112xx Từ (1) và (2) suy ra: 2 2x 1 8 2x 1 4 2x 1 4 2x 1 4 5 x 2 3 x 2 53 Vậy x ; . 22