Đề thi học kì 1 môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Phan Văn Trị (Có đáp án)

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1. Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?

A. Ngọn nến đang cháy.

B. Mặt Trời.

C. Cục than đang hồng.

D. Thanh kim loại sáng dưới nắng.

Câu 2: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 400. Góc tới có giá trị là

A. 200

B. 800

C. 400

D. 600

Câu 3. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có đặc điểm:

A. là ảnh ảo và to bằng vật.

B. là ảnh thật và to bằng vật.

C. là ảnh ảo và nhỏ hơn vật.

D. là ảnh ảo và lớn hơn vật.

pdf 13 trang Thái Bảo 29/07/2024 240
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Phan Văn Trị (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_mon_vat_ly_lop_7_nam_hoc_2021_2022_truong_th.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Phan Văn Trị (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HK1 TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2021-2022 PHAN VĂN TRỊ MÔN VẬT LÝ 7 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1. Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng? A. Ngọn nến đang cháy. B. Mặt Trời. C. Cục than đang hồng. D. Thanh kim loại sáng dưới nắng. Câu 2: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 400. Góc tới có giá trị là A. 200 B. 800 C. 400 D. 600 Câu 3. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có đặc điểm: A. là ảnh ảo và to bằng vật. B. là ảnh thật và to bằng vật. C. là ảnh ảo và nhỏ hơn vật. D. là ảnh ảo và lớn hơn vật. Câu 4. Một người cao 1,6m đứng trước gương phẳng, cho ảnh cách gương 1m. Hỏi ảnh người đó cao bao nhiêu? A. 1,6m. B. 3,2m.
  2. C. 1m. D. 0,5m. Câu 5. Điều kiện để mắt bình thường trông thấy một vật là: A. khi vật tự phát ra ánh sáng. B. khi có ánh sáng từ vật truyền đi. C. khi vật nằm gần một nguồn sáng. D. khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt. Câu 6. Vật phát ra âm cao hơn khi nào? A. Khi vật dao động mạnh hơn. B. Khi vật dao động chậm hơn. C. Khi vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hơn. D. Khi tần số dao động lớn hơn. PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1. (2 điểm) a) Tiếng vang là gì? Khi nào tai ta nghe thấy tiếng vang? b) Những vật phản xạ âm tốt là những vật như thế nào? Bài 2. (3 điểm) Cho vật AB đặt trước một gương phẳng như hình vẽ: a) Áp dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, hãy trình bày cách vẽ và vẽ ảnh A’B’ của AB qua gương phẳng. b) Dùng vòng cung đánh dấu vùng đặt mắt để có thể quan sát được toàn bộ ảnh A’B’? Bài 3: (2 điểm) Một vật thực hiện được 200 dao động trong 2 giây. Một vật khác thực hiện được 120 dao động trong 1 giây. Tính tần số dao động của mỗi vật? Vật nào dao động nhanh hơn? Vật nào phát ra âm trầm hơn? Tại sao?
  3. ĐÁP ÁN PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 1 2 3 4 5 6 D A C A D D PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1. a. – Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây – Ta nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn âm. b. Các vật cứng, có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt Bài 2. a. - Lấy A' đối xứng A qua gương. - Lấy B' đối xứng với B qua gương. b.
  4. Bài 3. - Tần số dao động của vật thứ nhất: 200 : 2 = 100 (Hz) - Tần số dao động của vật thứ hai: 120 : 1 = 120 (Hz) - Vật thứ hai dao động nhanh hơn vì tần số dao động lớn hơn. - Vật thứ nhất phát ra âm trầm hơn vì có tần số nhỏ hơn vật thứ hai. ĐỀ SỐ 2. I. Trắc Nghiệm Câu 1: Nguồn âm của cây đàn ghi – ta là: A. Dây đàn B. Hộp đàn C. Ngón tay gảy đàn D. Lớp không khí bị nén bên trong hộp đàn Câu 2 : Hộp đàn ghi ta có tác dụng gì là chủ yếu? A. Để tạo kiểu dáng cho đàn B. Để khuếch đại âm do dây đàn phát ra C. Để người nhạc sĩ có chỗ tì khi đánh đàn D. Để người nghệ sĩ có thể vỗ vào hộp đàn khi cần thiết. Câu 3: Nguồn âm của cây sáo trúc là: A. Các lỗ sáo B. Miệng người thổi sáo
  5. C. Lớp không khí trong ống sáo D. Lớp không khí ngoài ống sáo Câu 4: Khi trời mưa ta thường thấy tiếng sấm bao giờ cũng xuất hiện sau ánh chớp. Điều này được lí giải là: A. Khi hai đám mây va chạm nhau sẽ sinh ra tia chớp sau đó mới sinh ra tiếng động, do vậy mà ta nghe thấy tiếng sấm sau khi thấy tia chớp B. Do vận tốc ánh sáng lớn hơn vận tốc âm thanh C. Do vận tốc âm thanh lớn hơn vận tốc ánh sáng D. Do mắt ta nhìn được từ rất xa còn âm thanh thì chỉ đến gần tai mới nghe được Câu 5 : Khi nói một vật dao động với tần số 70Hz có nghĩa là: A. Trong 1 phút vật thực hiện 70 dao động. B. Trong 1 giờ vật thực hiện 70 dao động. C. Trong 70 giây vật thực hiện 1 dao động. D. Trong 1 giây vật thực hiện 70 dao động. Câu 6: Ta nghe được những âm có tần số A. từ 200 Hz đến 20.000 Hz B. từ 20 Hz đến 20.000 Hz. C. từ 2 Hz đến 2000 Hz. A. từ 2 Hz đến 20.000 Hz. Câu 7: Âm phản xạ là: A. Âm dội lại khi gặp vật chắn B. Âm đi xuyên qua vật chắn C. Âm đi vòng qua vật chắn D. Các loại âm trên Câu 8 : Chọn đáp án đúng : A. Tiếng vang là âm dội lại khi gặp một vật chắn B. Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cùng một lúc với âm phát ra C. Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm phát ra 1 khoảng thời gian nhỏ hơn 1/15 giây D. Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm phát ra 1 khoảng ít nhất là 1/15 giây Câu 9: Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt? A. Miếng xốp B. Đệm cao su C. Rèm nhung D. Cửa kính
  6. Câu 10 :Âm nào dưới đây gây ô nhiễm tiếng ồn? A. Tiếng sấm rền B. Tiếng máy móc làm việc phát ra to, kéo dài C. Tiếng xình xịch của bánh tàu hỏa đang chạy D. Tiếng sóng biển ầm ầm II. Tự Luận Bài 1. (2 điểm) Thế nào là vật phản xạ âm kém? Hãy cho 2 ví dụ về vật phản xạ âm kém. Bài 2. (3 điểm) Trong 20 giây, một lá thép thực hiện được 300 dao động. a. Tính tần số dao động của lá thép? b. Dao động của lá thép có phát ra âm thanh hay không? Tai con người có thể cảm nhận được âm thanh do lá thép đó phát ra không? Tại sao? Bài 3. (2 điểm) Một công trường xây dựng nằm ở giữa khu dân cư mà em đang sống. Hãy đề ra ba biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn? ĐÁP ÁN I. Trắc Nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A B C B D B A D D B II. Tự Luận Bài 1. - Vật phản xạ âm kém là những vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề. - Ví dụ: áo len, rèm nhung . Bài 2. a. Tần số dao động của lá thép: b. Dao động của lá thép có phát ra âm thanh. Tai con người không cảm nhận được âm thanh do lá thép đó phát ra. Vì tai người chỉ nghe âm thanh có tần số từ 20Hz đến 20000 Hz.
  7. Bài 3. Ba biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn gây nên: - Tác động và nguồn âm: Quy định mức độ to của âm phát ra từ công trường không được quá 80dB hoặc yêu cầu công trường không được làm việc vào giờ nghỉ ngơi. - Ngăn chặn đường tryền âm: Xây tường bao quanh công trường để chặn đường truyền tiếng ồn từ công trường. - Phân tán âm trên đường truyền: Treo rèm, trải thảm trong nhà ĐỀ SỐ 3. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1. Khoảng cách từ một điểm sáng S đến gương phẳng bằng 0,5m. Hỏi khoảng cách từ điểm sáng S đến ảnh S’ của nó tạo bởi gương phẳng bằng bao nhiêu? A. 1 m B. 2 m C. 3 m D. 4 m Câu 2. Ba vật như nhau đặt trước gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm ở khoảng cách như nhau, đều tạo ảnh ảo. Trường hợp nào cho ảnh ảo nhỏ nhất? A. Gương phẳng. B. Gương cầu lồi C. Gương cầu lõm. D. Ba gương cho ảnh như nhau. Câu 3. Âm không truyền được trong môi trường nào dưới đây? A. Chất rắn B. Chất lỏng C. Chất khí
  8. D. Chân không Câu 4. Tai ta nghe được tiếng vang khi nào? A. Âm phát ra đến tai sau âm phản xạ B. Âm phát ra đến tai gần như cùng một lúc với âm phản xạ C. Âm phát ra đến tai trước âm phản xạ D. Cả ba trường hợp trên đều nghe thấy tiếng vang Câu 5. Tần số dao động càng nhỏ thì: A. âm nghe càng trầm. B. âm nghe càng bổng. C. âm nghe càng to. D. âm nghe càng vang. Câu 6. Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt: A. Miếng xốp B. Rèm cửa C. Đá hoa D. Đệm cao su Câu 7. Đơn vị đo độ to của âm là A. m/s B. Hz (héc) C. dB (đêxiben) D. s (giây) Câu 8. Khi nhạc sĩ chơi đàn ghita, ta nghe thấy tiếng nhạc. Vậy nguồn âm là A. Tay bấm dây đàn B. Tay gảy dây đàn C. Hộp đàn D. Dây đàn PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)
  9. Bài 1: (2 điểm) Một người đứng cách một vách núi và hét to một tiếng. Sau một khoảng thời gian là 1,2 giây, người đó nghe được tiếng vang của mình. Tính khoảng cách từ người đó đến vách núi biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. Bài 2. (2 điểm). Nếu nghe thấy tiếng sét sau 3 giây kể từ khi nhìn thấy chớp, em có thể biết được khoảng cách từ nơi mình đứng đến chỗ “sét đánh” là bao nhiêu không? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. Bài 3. (2 điểm) Thế nào là vật phản xạ âm tốt? Hãy cho 2 ví dụ về vật phản xạ âm tốt. ĐÁP ÁN I. Trắc Nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 A B D C A C C D II. Tự Luận Bài 1: + Quãng đường âm đi được từ lúc phát ra cho tới khi người đó nghe thấy tiếng vang là: s = v . t = 340 . 1,2 = 408 (m) + Khoảng cách từ người đó đến vách núi là: d = s : 2 = 408 : 2 = 204 (m) Học sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm Bài 2. - Có thể biết được khoảng cách từ nơi đứng đến nơi bị sét đánh. - Khoảng cách đó là: s = v.t = 340 . 3 = 1020 (m) Bài 3. - Vật phản xạ âm tốt là những vật cứng có bề mặt nhẵn, hấp thụ âm kém - Ví dụ: mặt gương, tấm kim loại . .
  10. ĐỀ SỐ 4. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1. Khi bác bảo vệ gõ trống, tai ta nghe thấy tiếng trống. Vật phát ra âm là A. Tay bác bảo vệ gõ trống B. Mặt trống C. Dùi trống D. Không khí xung quang trống Câu 2. Vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin lại có thể chiếu sáng được xa hơn so với khi không có pha đèn? A. Vì pha đèn phản xạ được ảnh sáng. B. Vì pha đèn có thể hội tụ ánh sáng tại một điểm ở rất xa. C. Vì pha đèn làm cho ánh sáng mạnh thêm. D. Vì pha đèn có thể tạo ra một chùm phản xạ song song. Câu 3. Biên độ dao động là A. số dao động trong một giây B. độ lệch của vật trong một giây. C. độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng khi vật dao động. D. khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí mà vật dao động thực hiện được. Câu 4: Người ta thường lắp gương cầu lồi để nhìn đằng sau của xe ôtô mà không dùng gương phẳng vì sao? A. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sẽ lớn hơn ùng nhìn thấy của gương phẳng. B. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi bằng vùng nhìn thấy của gương phẳng. C. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi nhỏ hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. D. Gương cầu lồi đẹp hơn gương phẳng. Câu 5. Một công trường xây dựng nằm ở giữa khu dân cư mà em đang sống. Trong các biện pháp dưới đây, biện pháp không chống được ô nhiễm tiếng ồn là A. Quy định mức độ to của âm phát ra từ công trường không được quá 80dB
  11. B. Yêu cầu công trường không được làm việc vào giờ nghỉ ngơi C. Xây tường bao quanh công trường D. Mở cửa cho thoáng, treo rèm và bịt tai bằng bông. Câu 6. Âm truyền nhanh nhất trong trường hợp nào dưới đây? A. nước B. sắt C. Khí O2 D. xăng Câu 7. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là: A. Đường cong B. Đường thẳng C. Đường gấp khúc D. Đường ngoằn ngoèo. Câu 8. Chiếu một tia tới lên gương phẳng. Biết góc phản xạ i’ = 300 , góc tới bằng: A. 150 B. 900 C. 600 D. 300 PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm) Bài 1. (2 điểm) Môi trường nào truyền được âm, môi trường nào không truyền được âm? Lấy ví dụ về sự truyền âm trong chất rắn. Bài 2. (2 điểm) a. Tại sao trong phòng kín, có diện tích nhỏ ta thường nghe âm to hơn so với khi nghe chính âm đó ở ngoài trời. b. Trong phòng rộng tai ta nghe được tiếng vang. Hãy tính khoảng cách ngắn nhất từ người tới bức tường để khi nói ta nghe được tiếng vang. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s. Bài 3. (2 điểm) Xác định góc tới hoặc góc phản xạ trong các trường hợp sau: a. Biết tia tới hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc 300.
  12. b. Biết tia phản xạ hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc 450. c. Biết tia tới hợp với mặt gương một góc 200. d. Biết tia phản xạ hợp với mặt gương một góc 600. ĐÁP ÁN I. Trắc Nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 B D C A D B B D II. Tự Luận Bài 1. - Môi trường truyền được âm là môi trường rắn, lỏng, khí. - Môi trường chân không không truyền được âm. - Ví dụ: đập cái thước kẻ xuống bàn rất nhẹ, có 2 người, người 1 áp tai xuống bàn, người 2 đứng im trong không khí thì người 1 nghe thấy còn người 2 thì không. (HS có thể lấy ví dụ khác, đúng thì được điểm). Bài 2. a. Vì ngoài trời ta chỉ nghe được âm phát ra còn trong phòng kín và có diện tích nhỏ thì ta nghe được âm phát ra và âm phản xạ từ các bức tường gần như cùng một lúc. b. Ta biết tai ta chỉ nghe được tiếng vang khi âm phản xạ cách âm phát ra một khoảng thời gian ít nhất là 1/15s. Quảng đường ngắn nhất âm truyền đi từ khi phát ra tới tường phản xạ lại tai ta: Khoảng cách từ người nói đến tường bằng 1/2 quãng đường âm đi Bài 3. a. Góc tới i = 300 => Góc phản xạ i’ = 300
  13. b. Góc phản xạ i’ = 450 => Góc tới i = 450 c. Vì tia tới hợp với mặt gương 200 nên góc tới i = 900 - 200 = 700 => Góc phản xạ i’ = 700 d. Vì tia phản xạ hợp với mặt gương 600 nên góc phản xạ i’ = 900 - 600 = 300 => Góc tới i = 300 HẾT .