Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 7 Global Sucess - Đề số 4 (Có lời giải)

I. Listen to the new schedules, and then mark them true (T) or false (F).           
1. Tom and Tim go to school on Tuesday afternoon. ______ 
2. Today’s Friday. Tim and Tom have Physics at 1:00. ______ 
3. Tom has Technology at 1:50. ______ 
4. Tom doesn’t have Technology at 1:50. He has Computer Science instead. ______ 
5. In the last period, Tom and Tim have math. ______ 
II. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. 
6. A. umbrella B. focus C. under D. mushroom 
7. A. cough B. enough C. through D. laugh 
8. A. started B. washed C. wanted D. visited 
9. A. sunburnt B. sculpture C. service D. sugar 
10. A. usually B. composer C. leisure D. version 
III. Choose the best answer A, B, C or D to complete these sentences. 
11. People in the countryside have less stress, _______ they usually live longer. 
A. so B. and C. but D. or 
12. Vietnamese has some kinds of traditional _______ such as “Cheo” or “Cai luong”. 
A. music B. opera C. play D. instrument 
13. Last Sunday, Tuan participated in _______ funds for street children. 
A. making B. taking C. raising D. gathering 
14.  -“Would you like me to turn off your computer? - “ _______. I’ll do it myself.” 
A. No, thanks B. Yes, please C. Don’t do it D. Of course 
15. Liz: I am afraid that I am putting on weight. - Tony: _______. 
A. Wash your hands more B. Eat less junk food 
C. Sleep more D. Sunbathe less 
16. My father loved _______ horse-riding when he was young. 
A. doing B. going C. playing D. taking 
17. He can teach me to cook some popular dishes. He has ________ free time today. 
A. any B. a lot of C. many D. some
pdf 15 trang Bích Lam 13/02/2023 5600
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 7 Global Sucess - Đề số 4 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_anh_lop_7_global_sucess_de_so_4_co.pdf
  • mp3File nghe đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 7 Global Sucess - Đề số 4.mp3

Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 7 Global Sucess - Đề số 4 (Có lời giải)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 4 MÔN: TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS I. Listen to the new schedules, and then mark them true (T) or false (F). 1. Tom and Tim go to school on Tuesday afternoon. ___ 2. Today’s Friday. Tim and Tom have Physics at 1:00. ___ 3. Tom has Technology at 1:50. ___ 4. Tom doesn’t have Technology at 1:50. He has Computer Science instead. ___ 5. In the last period, Tom and Tim have math. ___ II. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. 6. A. umbrella B. focus C. under D. mushroom 7. A. cough B. enough C. through D. laugh 8. A. started B. washed C. wanted D. visited 9. A. sunburnt B. sculpture C. service D. sugar 10. A. usually B. composer C. leisure D. version III. Choose the best answer A, B, C or D to complete these sentences. 11. People in the countryside have less stress, ___ they usually live longer. A. so B. and C. but D. or 12. Vietnamese has some kinds of traditional ___ such as “Cheo” or “Cai luong”. A. music B. opera C. play D. instrument 13. Last Sunday, Tuan participated in ___ funds for street children. A. making B. taking C. raising D. gathering 14. -“Would you like me to turn off your computer? - “ ___. I’ll do it myself.” A. No, thanks B. Yes, please C. Don’t do it D. Of course 15. Liz: I am afraid that I am putting on weight. - Tony: ___. A. Wash your hands more B. Eat less junk food C. Sleep more D. Sunbathe less 16. My father loved ___ horse-riding when he was young. A. doing B. going C. playing D. taking 17. He can teach me to cook some popular dishes. He has ___ free time today. A. any B. a lot of C. many D. some 18. We can borrow books and magazines from the ___. A. school library B. school garden C. computer room D. school yard 19. When I saw Hoa, she was holding a pocket English dictionary ___ her hands. A. at B. in C. on D. from
  2. 20. This painting is prettier, but it is not ___ the other one. A. as expensive than B. expensive than C. as expensive as D. much expensive as 21. The lemonade isn't very sweet. I'll add some more ___ . A. salt B. pepper C. sugar D. lemon 22. Turn the TV off. The show is ___. A. exciting B. peaceful C. tiring D. boring IV. Read and use the five words in the box to fill in the text. There is one extra word you don't need to use. food more less riding calories a lot We need (23) ___ or energy to do the things we do every day such as walking, (24) ___ a bike and even sleeping! We get calories from the (25) ___ we eat. If we eat too many, we can get fat. If we don't eat enough we feel tired and weak. People should have between 1,600 and 2,500 calories a day to stay in shape. Sports and activities like riding a bike and running use (26) ___of calories. Sleeping and watching TV use (27) ___. Do you think you are eating more or less calories than you need? V. Read the passage then answer the questions. FAMILY VOLUNTEER DAY The first reason why many families do volunteer work is that they feel satisfied and proud. The feeling of fulfillment comes from helping the community and other people. In addition, volunteering is a great way for families to have fun and feel closer. But many people say they don't have time to volunteer because they have to work and take care of their families. If that's the case, try rethinking some of your free time as a family. You can select just one or two projects a year and make them a family tradition. For instance, your family can make and donate gift baskets for the old homeless people on holidays. Your family can also spend only one Saturday morning a month collecting rubbish in your neighbourhood. 28. How do people often feel when they volunteer? => 29. Why do some people lack time? => 30. Can you select just one or two projects a month and make them a family tradition? => 31. How can your family help the old homeless people? => 32. What can your family do one Saturday morning a month? => VI. Use the words and phrases given to complete the informal letter of invitation
  3. Dear Peter, I’m glad to hear you are in Ha Noi again. 33. This time,/ how about/ watch/ water puppet show?/ => 34 Saturday evening/ OK/ you?/ => 35. show/ begin/ 7.30 p.m./ 57B Dinh Tien Hoang St./ => Let’s meet at 7.15 outside the theater. 36. I/ hope/ we/ have/ happy time/ together./ => Looking forward to seeing you there. Have a nice day! Cheers, Nam VII. Find a mistake (A, B, C, or D) in each of the following sentences and correct it. 37. Although this motorbike is more expensive as that one, many people prefer to buy it. A. Although B. motorbike C. as D. prefer 38. Mai asked me: "How are you going to school every day?" A. asked B. are you going C. to D. every 39. The English summer course will start at June 2nd and finish in August. A. The B. will C. at D. in 40. There was a lot of people trying to enter the stadium to see the football match. A. was B. people C. to enter D. the THE END
  4. HƯỚNG DẪN GIẢI 1. T 5. F 9. D 13. C 17. B 21. C 25. food 38. B 2. F 6. B 10. B 14. A 18. A 22. D 26. a lot 39. C 3. F 7. C 11. A 15. B 19. B 23. calories 27. less 40. A 4. T 8. B 12. A 16. B 20. C 24. riding 37. C 28. They feel satisfied and proud. 29. Because they have to work and take care of their families. 30. No, they can’t. 31. They can make and donate gift baskets for the old homeless people on holidays. 32. My family can collect rubbish in our neighbourhood. 33. This time, how about watching a water puppet show? 34. Is Saturday evening OK for you? 35. The show begins at 7.30 p.m. at 57B Dinh Tien Hoang St. 36. I hope we will have a happy time together. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. T Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Tom and Tim go to school on Tuesday afternoon. (Tom và Tim đi học vào chiều thứ Ba.) Thông tin: On Tuesday afternoon, Tim and Tom go to school. (Vào chiều thứ ba, Tim và Tom đến trường.) Đáp án: T 2. F Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Today’s Friday. Tim and Tom have Physics at 1:00. (Hôm nay thứ Sáu. Tim và Tom có tiết Vật lý lúc 1 giờ.) => Sai vì bài nghe đang nói về thứ Ba Thông tin: At one o’clock, they both have Physics. (Lúc một giờ, cả hai đều có tiết Vật lý.) Đáp án: F 3. F Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích:
  5. Tom has Technology at 1:50. (Tom có tiết công nghệ vào lúc 1 giờ 50.) Thông tin: At 1:50, Tim has technology. Tom doesn’t have technology. (Lúc 1:50, Tim có tiết công nghệ. Tom không có tiết công nghệ.) Đáp án: F 4. T Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Tom doesn’t have Technology at 1:50. He has Computer Science instead. (Tom không có tiết công nghệ lúc 1 giờ 50. Thay vào đó, anh ấy có tiết khoa học máy tính.) Thông tin: Tom doesn’t have technology. He has computer science. (Tom không có tiết công nghệ. Anh ấy có tiết khoa học máy tính.) Đáp án: T 5. F Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: In the last period, Tom and Tim have math. (Trong tiết cuối, Tom và Tim có môn toán.) Thông tin: In the last period, Tim has music. Tom doesn’t have music. He has fine art. (Trong tiết cuối, Tim có môn âm nhạc. Tom không có môn nhạc. Anh ấy có môn mỹ thuật.) Đáp án: F Transcript: On Tuesday afternoon, Tim and Tom go to school. Some of the subjects schedule are the same but some of them are different. At one o’clock, they both have Physics. At 1:50, Tim has technology. Tom doesn’t have technology. He has computer science. These classes last for two periods. In the last period, Tim has music. Tom doesn’t have music. He has fine art. Dịch bài nghe: Vào chiều thứ Ba, Tim và Tom đến trường. Một số thời gian biểu môn học là như nhau nhưng một vài môn trong số chúng là khác nhau. Lúc một giờ, cả hai đều có tiết vật lý. Lúc 1:50, Tim có tiết công nghệ. Tom không có tiết công nghệ. Anh ấy có tiết khoa học máy tính. Các lớp học này kéo dài trong hai tiết. Trong tiết cuối, Tim có môn âm nhạc. Tom không có môn nhạc. Anh ấy có môn mỹ thuật. 6. B Kiến thức: Phát âm “u” Giải thích: A. umbrella /ʌmˈbrelə/ B. focus /ˈfəʊkəs/
  6. C. under /ˈʌndə(r)/ D. mushroom /ˈmʌʃrʊm/ Phần gạch chân đáp án B phát âm là /ə/, còn lại là /ʌ/. Chọn B 7. C Kiến thức: Phát âm “gh” Giải thích: A. cough /kɒf/ B. enough /ɪˈnʌf/ C. through /θruː/ D. laugh /lɑːf/ Phần gạch chân đáp án C là âm câm (không được phát âm), còn lại là /f/. Chọn C 8. B Kiến thức: Phát âm “ed” Giải thích: A. started /stɑːtɪd/ B. washed /wɒʃt/ C. wanted /ˈwɒntɪd/ D. visited /ˈvɪzɪtɪd/ Phần gạch chân đáp án B phát âm là /t/, còn lại là /ɪd/. Chọn B 9. D Kiến thức: Phát âm “s” Giải thích: A. sunburnt /ˈsʌnbɜːnd/ B. sculpture /ˈskʌlptʃə(r)/ C. service /ˈsɜːvɪs/ D. sugar /ˈʃʊɡə(r)/ Phần gạch chân đáp án D phát âm là /ʃ/, còn lại là /s/. Chọn D 10. B Kiến thức: Phát âm “s” Giải thích: A. usually /ˈjuːʒuəli/ B. composer /kəmˈpəʊzə(r)/
  7. C. leisure /ˈleʒə(r)/ D. version /ˈvɜːrʒn/ Phần gạch chân đáp án B phát âm là /z/, còn lại là /ʒ/. Chọn B 11. A Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. so: vì thế, vì vậy B. and: và C. but: nhưng D. or: hoặc => People in the countryside have less stress, so they usually live longer. (Người ở nông thôn ít căng thẳng hơn nên họ thường sống lâu hơn.) Chọn A 12. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. music (n): nhạc, âm nhạc B. opera (n): nhạc kịch C. play (n): vở kịch, vở tuồng D. instrument (n): nhạc cụ => Vietnamese has some kinds of traditional music such as “Cheo” or “Cai luong”. (Người Việt Nam có một số loại nhạc truyền thống như là “Chèo” và “Cải lương”.) Chọn A 13. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. make – making: làm, chế tạo B. take – taking: cầm, nắm, giữ C. raise – raising: nâng lên, dựng => raise funds: gây quỹ D. gather – gathering: tập hợp, tụ họp lại => Last Sunday, Tuan participated in raising funds for street children. (Chủ nhật tuần trước, Tuấn tham gia gây quỹ cho trẻ em lang thang.) Chọn C 14. A Kiến thức: N
  8. gôn ngữ giao tiếp Giải thích: “Bạn có muốn tôi tắt máy tính không?” – “___. Tôi sẽ tự làm.” A. Không, cảm ơn B. Có C. Đừng làm điều đó D. Tất nhiên Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh => -“Would you like me to turn off your computer? - “No, thanks. I’ll do it myself.” (Bạn có muốn tôi tắt máy tính không? – Không, cảm ơn. Tôi sẽ tự làm.) Chọn A 15. B A. Wash your hands more: Rửa tay nhiều hơn B. Eat less junk food: Ăn ít đồ ăn vặt lại C. Sleep more: Ngủ nhiều hơn D. Sunbathe less: Tắm nắng ít lại => Liz: I am afraid that I am putting on weight. - Tony: Eat less junk food. (Liz: Tôi e rằng tôi đang tăng cân mất rồi. – Tony: Ăn ít đồ ăn vặt lại đi nhé.) Chọn B. 16. B Cụm từ: go horse-riding (đi cưỡi ngựa) do (v): làm play (v): chơi take (v): cầm, nắm => My father loved going horse-riding when he was young. (Bố tôi thích đi cưỡi ngựa khi bố còn trẻ.) Chọn B. 17. B any (bất kì) + danh từ số nhiều/ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi a lot of (nhiều) + danh từ số nhiều/ không đếm được, thường dùng trong câu khẳng định many (nhiều) + danh từ số nhiều some (một vài/ một số) + danh từ số nhiều/ không đếm được, thường dùng trong câu khẳng định free time (thời gian rảnh rỗi) là danh từ không đếm được. Xét về nghĩa chọn “a lot of”. => He can teach me to cook some popular dishes. He has a lot of free time today. (Anh ấy có thể dạy tôi nấu một số món ăn phổ biến. Hôm nay anh ấy có nhiều thời gian rảnh.)
  9. Chọn B. 18. A A. school library: thư viện trường B. school garden: vườn trường C. computer room: phòng máy vi tính D. school yard: sân trường We can borrow books and magazines from the school library. (Chúng ta có thể mượn sách và tạp chí từ thư viện trường.) Chọn A. 19. B Cụm từ: in someone’s hands (trong lòng bàn tay) at: tại on: trên from: từ => When I saw Hoa, she was holding a pocket English dictionary in her hands. (Khi tôi nhìn thấy Hoa, cô ấy đang cầm quyển từ điển Tiếng Anh bỏ túi trong tay.) Chọn B. 20. C Cấu trúc so sánh bằng: N1 + be + (not) as + adj + as N2. => This painting is prettier, but it is not as expensive as the other one. (Bức tranh này đẹp hơn, nhưng nó không đắt bằng bức tranh còn lại.) Chọn C. 21. C A. salt: muối B. pepper: tiêu/ ớt C. sugar: đường D. lemon: chanh => The lemonade isn't very sweet. I'll add some more sugar. (Nước canh này không ngọt lắm. Tôi sẽ thêm chút đường nữa.) Chọn C. 22. D A. exciting: thú vị B. peaceful: yên bình C. tiring: mệt mỏi D. boring: nhàm chán => Turn the TV off. The show is boring.
  10. (Tắt truyền hình đi. Chương trình này chán quá.) Chọn D. Phương pháp giải: food (n): thức ăn/ thực phẩm more + danh từ số nhiều/ không đếm được: nhiều hơn less + danh từ không đếm được: ít hơn riding (V-ing): cưỡi calories (n): calo a lot of + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được: nhiều 23. calories Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Sau động từ “need” (cần) cần một danh từ. We need (23) calories or energy to do the things we do every day such as walking, (Chúng ta cần calo hoặc năng lượng để làm những việc chúng ta làm mỗi ngày như đi bộ) Đáp án: calories 24. riding Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Chỗ trống cần điền một động từ dạng V_ing (đứng sau such as là các từ cùng loại) We need calories or energy to do the things we do every day such as walking, (24) riding a bike and even sleeping! (Chúng ta cần calo hoặc năng lượng để làm những việc chúng ta làm mỗi ngày như đi bộ, đạp xe và thậm chí là ngủ.) Đáp án: riding 25. food Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Sau mạo từ “the” cần một danh từ. We get calories from the (25) food we eat. (Chúng ta có được calo từ thực phẩm chúng ta ăn.) Đáp án: food 26. a lot Kiến thức: Từ vựng Giải thích: a lot of + N: nhiều
  11. Sports and activities like riding a bike and running use (26) a lot of calories. (Thể thao và các hoạt động như đi xe đạp và chạy sử dụng rất nhiều calo.) Đáp án: a lot 27. less Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Sau động từ “use” (sử dụng) cần một trạng từ. Sleeping and watching TV use (27) less. (Ngủ và xem TV sử dụng ít hơn.) Đáp án: less Dịch bài đọc: Chúng ta cần calo hoặc năng lượng để làm những việc chúng ta làm mỗi ngày như đi bộ, đạp xe và thậm chí là ngủ! Chúng ta có được calo từ thực phẩm chúng ta ăn. Nếu chúng ta ăn quá nhiều, chúng ta có thể bị béo. Nếu chúng ta không ăn đủ, chúng ta cảm thấy mệt mỏi và yếu. Mọi người nên có từ 1.600 đến 2.500 calo mỗi ngày để giữ dáng. Thể thao và các hoạt động như đi xe đạp và chạy sử dụng rất nhiều calo. Ngủ và xem TV sử dụng ít hơn. Bạn có nghĩ rằng bạn đang ăn nhiều hơn hoặc ít calo hơn mức cần thiết? 28. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: How do people often feel when they volunteer? (Mọi người thường cảm thấy thế nào khi đi tình nguyện?) Thông tin: The first reason why many families do volunteer work is that they feel satisfied and proud. (Lý do đầu tiên khiến nhiều gia đình làm công việc tình nguyện là họ cảm thấy hài lòng và tự hào.) Đáp án: They feel satisfied and proud. (Họ cảm thấy hài lòng và tự hào.) 29. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Why do some people lack time? (Tại sao một số người thiếu thời gian?) Thông tin: But many people say they don't have time to volunteer because they have to work and take care of their families. (Nhưng nhiều người nói rằng họ không có thời gian để tình nguyện vì họ phải làm việc và chăm sóc gia đình.) Đáp án: Because they have to work and take care of their families. (Bởi vì họ phải làm việc và chăm sóc gia đình.) 30.
  12. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Can you select just one or two projects a month and make them a family tradition? (Bạn có thể chọn chỉ một hoặc hai dự án mỗi tháng và biến chúng thành truyền thống gia đình không?) Thông tin: You can select just one or two projects a year and make them a family tradition. (Bạn có thể chọn chỉ một hoặc hai dự án một năm và biến chúng thành truyền thống gia đình.) Đáp án: No, they can’t. (Không, họ không thể.) 31. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: How can your family help the old homeless people? (Gia đình bạn có thể giúp đỡ những người già vô gia cư như thế nào?) Thông tin: For instance, your family can make and donate gift baskets for the old homeless people on holidays. (Chẳng hạn, gia đình bạn có thể làm và tặng những giỏ quà cho những người già vô gia cư vào các ngày lễ.) Đáp án: They can make and donate gift baskets for the old homeless people on holidays. (Họ thể làm và quyên góp các giỏ quà cho những người già vô gia cư vào các ngày lễ.) 32. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: What can your family do one Saturday morning a month? (Gia đình bạn có thể làm gì vào một buổi sáng thứ Bảy mỗi tháng?) Thông tin: Your family can also spend only one Saturday morning a month collecting rubbish in your neighbourhood. (Gia đình bạn cũng có thể chỉ dành một buổi sáng thứ bảy mỗi tháng để thu gom rác trong khu phố của bạn.) Đáp án: My family can collect rubbish in our neighbourhood. (Gia đình của tôi có thể thu gom rác trong xóm của mình.) Dịch bài đọc: NGÀY TÌNH NGUYỆN GIA ĐÌNH Lý do đầu tiên khiến nhiều gia đình làm công việc tình nguyện là họ cảm thấy hài lòng và tự hào. Cảm giác hài lòng đến từ việc giúp đỡ cộng đồng và những người khác. Ngoài ra, tình nguyện là một cách tuyệt vời để các gia đình vui chơi và cảm thấy gần gũi hơn. Nhưng nhiều người nói rằng họ không có thời gian để tình nguyện vì họ phải làm việc và chăm sóc gia đình. Nếu là trường hợp đó, hãy thử suy nghĩ lại một số thời gian rảnh của bạn như một gia đình. Bạn có thể chọn chỉ một hoặc hai dự án một năm và biến chúng thành truyền thống gia đình. Chẳng hạn, gia đình bạn có thể làm và tặng những giỏ quà cho những người già vô gia cư vào
  13. các ngày lễ. Gia đình bạn cũng có thể chỉ dành một buổi sáng thứ bảy mỗi tháng để thu gom rác trong khu phố của bạn. 33. Kiến thức: Cấu trúc với “How about ?” Giải thích: Khi muốn đưa ra một lời đề nghị: How about + Ving? Đáp án: This time, how about watching a water puppet show? (Lần này, chúng ta xem một chương trình múa rối nước nhé?) 34. Kiến thức: Câu hỏi “Yes/No” Giải thích: Câu hỏi “yes/ no” với động từ “tobe”: Am/ Is/ Are + S + N? Đáp án: Is Saturday evening OK for you? (Tối thứ Bảy có thuận tiện cho bạn không?) 35. Kiến thức: Từ vựng, thì hiện tại đơn Giải thích: at + thời gian trong ngày at + địa điểm cụ thể/bắt đầu bằng số Thì hiện tại đơn nói về những lịch trình, thời gian cố định. Công thức: S + V_s/es Chủ ngữ “The show” (Chương trình) ngôi thứ 3, số ít => động từ chia: “begins” Đáp án: The show begins at 7.30 p.m. at 57B Dinh Tien Hoang St. (Chương trình bắt đầu lúc 7h30 tại 57B đường Đinh Tiến Hoàng.) 36. Kiến thức: Cấu trúc với “hope” Giải thích: Cấu trúc: S + hope(s) + S + will + V(nguyên thể): hi vọng ai sẽ thế nào Đáp án: I hope we will have a happy time together. (Tôi hy vọng chúng ta sẽ có khoảng thời gian vui vẻ bên nhau.) Dịch lá thư: Peter thân mến, Tôi vui mừng khi biết bạn đang ở Hà Nội một lần nữa. Lần này, chúng ta xem một chương trình múa rối nước nhé? Tối thứ bảy có ổn với bạn không? Chương trình bắt đầu lúc 7h30 tại 57B đường Đinh Tiến Hoàng. Chúng ta hãy gặp nhau lúc 7 giờ 15 bên ngoài nhà hát nhé. Tôi hy vọng chúng ta sẽ có khoảng thời gian vui vẻ bên nhau. Tôi mong được gặp bạn ở đó. Chúc một ngày tốt lành! Thân ái,
  14. Nam 37. C Kiến thức: Giới từ Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: N1 + be + more + adj + than + N2. Sửa: as => than => Although this motorbike is more expensive than that one, many people prefer to buy it. (Mặc dù chiếc xe máy này đắt hơn chiếc xe máy kia, nhiều người thích mua nó hơn.) Chọn C. 38. B Kiến thức: Thì hiện đơn Giải thích: Every day: mỗi ngày => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn. Cấu trúc thì hiện tại đơn dang câu hỏi: Wh-word + do you + V(nguyên thể)? Sửa: are you going => do you go => Mai asked me: "How do you go to school every day?" (Mai hỏi tôi: Mỗi ngày bạn đi học bằng phương tiện gì?) Chọn B. 39. C Kiến thức: Giới từ Giải thích: at + giờ/ thời điểm cụ thể on + ngày tháng in + tháng Sửa: at => on => The English summer course will start on June 2nd and finish in August. (Khóa học hè Tiếng Anh sẽ bắt đầu vào ngày 2 tháng 6 và kết thúc vào tháng 8.) Chọn C. 40. A Kiến thức: Giới từ Giải thích: there was + danh từ số ít/ danh từ không đếm được there were + danh từ số nhiều a lot of people: nhiều người => danh từ số nhiều Sửa: was => were There were a lot of people trying to enter the stadium to see the football match.
  15. (Có nhiều người đang cố gắng vào sân vận động để xem trận bóng đá.) Chọn A. HẾT