Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 7 Global Sucess - Đề số 2 (Có lời giải)

LISTENING 
Exercise 1: Listen to two friends Jamie and Sally ordering food in a restaurant.  
a. Decide these statements below are True or False. 
1. The customers want two tables. 
2. The two customers order the same starter. 
3. Both of them order the Thai chicken for their main course. 
4. The customers order juice and mineral water. 
5. Both customers order a dessert. 
b. Fill in each blank with ONE SUITABLE WORD. 
6. A table _____ two, please.  
7. Are you ______ to order? 
8. What would you ______ for your starter? 
9. I’d like French onion _______, please. 
10. I’ll have a ______ orange juice.  
LANGUAGE FOCUS  
Exercise 2: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others’. 
11. A. vision B. pleasure C. impression 
12. A. social B. city C. center 
13. A. want B. walk C. water 
14. A. pop B. bottle C. roll 
15. A. chemical B. teacher C. character 
16. A. generation B. magic C. grab
pdf 13 trang Bích Lam 13/02/2023 7860
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 7 Global Sucess - Đề số 2 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_anh_lop_7_global_sucess_de_so_2_co.pdf
  • mp3File nghe đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 7 Global Sucess - Đề số 2.mp3

Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 7 Global Sucess - Đề số 2 (Có lời giải)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 2 MÔN: TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS LISTENING Exercise 1: Listen to two friends Jamie and Sally ordering food in a restaurant. a. Decide these statements below are True or False. 1. The customers want two tables. 2. The two customers order the same starter. 3. Both of them order the Thai chicken for their main course. 4. The customers order juice and mineral water. 5. Both customers order a dessert. b. Fill in each blank with ONE SUITABLE WORD. 6. A table ___ two, please. 7. Are you ___ to order? 8. What would you ___ for your starter? 9. I’d like French onion ___, please. 10. I’ll have a ___ orange juice. LANGUAGE FOCUS Exercise 2: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others’. 11. A. vision B. pleasure C. impression 12. A. social B. city C. center 13. A. want B. walk C. water 14. A. pop B. bottle C. roll 15. A. chemical B. teacher C. character 16. A. generation B. magic C. grab Exercise 3: Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, or C. 17. The famous singer’s newest album is not as ___ her old one. A. expensive B. more expensive C. expensive as 18. I don’t think my grandmom cooked this dish. The taste is so ___ from her usual recipe. A. different B. same C. as 19. My best friend is a big fan of Imagine Dragons. He bought ___ CDs, posters and albums. A. a B. any C. a lot of 20. A: I’m hungry! - B: Would you like to eat ___ pasta? A. some B. a lot of C. any 21. Trinh Cong Son is one of Viet Nam’s greatest ___.
  2. A. singers B. scientists C. composers 22. The fruit tea is too sour. Let me add some ___. A. flour B. salt C. sugar 23. The grade 9 students have to excellently ___ the entrance exam to enter this gifted school. A. perform B. pass C. study 24. What do you usually do ___ the summer holiday? A. at B. in C. on 25. A: What is your address? B: It’s ___ 30 Tran Hung Dao Street. A. at B. in C. on 26. You can see the music room ___ the second floor of the building over there. A. at B. in C. on Exercise 4: Supply the correct form of the verbs in brackets. 27. Watch out! You ___ (put) too much salt into the soup. 28. There ___ (be) a lot of chili sauce in my banh mi. It’s too much for me! 29. This weekend, we ___ (visit) my dream high school. I can’t wait! 30. I’m going to the supermarket now. Do you want me ___ (buy) anything for dinner? READING Exercise 5: Read the passage. Circle the best answer A, B, or C to each of the questions. There are many different ways for people to discover and listen to music. British teenagers can enjoy listening to music on the Internet, on TV or they can go outside and enjoy live performances. The O2 in London is the second largest live music arena in Europe. There you can see world-famous bands such as One Direction, Justin Bieber, Scissor Sisters, Prince, The Rolling Stones, Elton John, and Take That. This massive stadium has space for 20,000 people. It also has 548 toilets! Tickets are not cheap. You can pay more than £50 to see a concert at The O2. What about free live music? There are music festivals across Britain every year that are completely free of charge. Last year more than 150,000 people went to the Tramlines free music festival in Sheffield in the north of England. The two-day festival is held every July. Last year there were nine hundred performances in total including local bands as well as music from all over the world. 31. What is the passage mainly about? A. The expensive tickets in The O2 B. The parks where British people can watch music performances C. Two ways for British people to enjoy live music 32. According to the passage, ___ is the place where some world-famous bands performed. A. The O2 B. Tramlines C. Sheffield 33. How many people can enjoy the live music performances in the O2 stadium?
  3. A. 548 B. 20,000 C. 150,000 34. How long does the Tramlines free music last every July? A. 1 week B. 2 days C. 2 months 35. How many performances in Tramlines festival last year? A. 500 B. 90 C. 900 Exercise 6: Complete the reading passage with the words or phrases in the box. raise than Remember much heart problems People who eat a lot of fruit and vegetables are less likely to have (36)___. You should eat at least five portions of fruit and vegetables a day. One portion is e.g. a banana, an apple, one slice of melon or pineapple or two plums. (37) ___ that potatoes are not included on that list. Eating too much salt can (38) ___ your blood pressure. And people with high blood pressure are three times more likely to develop heart disease or have a stroke (39) ___ people with normal blood pressure. 75% of the salt we eat is already in the food we buy, such as breakfast cereals, soups, sauces. So you could easily be eating too (40) ___ salt without realising it. WRITING Exercise 7: Complete the second sentence, using the words in brackets. 41. I think hip hop music is more exciting than jazz music. (as as) I think jazz music is not ___. 42. The poster in Jack’s room is not different from the poster in the store. (like) The poster in the store ___. 43. Baking cakes is Jane’s hobby. (interested) Jane ___. 44. Because of the heavy rain yesterday, they did not go to school on time. (Because) Because ___. 45. Eating too much sugary food is not good for your health. (should) You ___. THE END
  4. HƯỚNG DẪN GIẢI 1. F 6. for 11. C 16. C 21. C 26. C 31. C 36. heart problems 2. F 7. ready 12. A 17. C 22. C 27. are putting 32. A 37. Remember 3. T 8. like 13. A 18. A 23. B 28. is 33. B 38. raise 4. T 9. soup 14. C 19. C 24. B 29. are visiting 34. B 39. than 5. F 10. fresh 15. B 20. A 25. A 30. to buy 35. C 40. much 41. as exciting as hip hop music. 42. is like the poster in Jack’s room. 43. is interested in baking cakes. 44. it rained heavily yesterday, they did not go to school on time. 45. should not eat too much sugary food. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. F Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Các vị khách muốn đặt hai bàn. Thông tin: Jamie: Hi. A table for two, please. Tạm dịch: Jamie: Xin chào. Cho tôi một bàn cho hai người nhé! Đáp án F. 2. F Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Hai vị khách cùng gọi món khai vị giống nhau. Thông tin: Waiter: What would you like for your starter? Jamie: I’d like French onion soup, please. Sally: And I’ll have a tomato salad, please. Tạm dịch: Bồi bàn: Bạn muốn gọi gì cho món khai vị? Jamie: Tôi muốn gọi súp hành Pháp nhé. Sally: Tôi muốn gọi món salad cà chua nhé. Đáp án F. 3. T Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Cả hai người gọi món gà kiểu Thái cho món chính. Thông tin: Waiter: And for your main course? Jamie: Mmm, I’m not sure. I don’t know whether to have the steak or Thai chicken. Sally: Oh, I’d like the Thai chicken and rice, please. Jamie: OK, me too.
  5. Waiter: So that’s two Thai chicken and rice. Tạm dịch: Bồi bàn: Còn món chính thì sao? Jamie: Hmm. Tôi không chắc. Tôi đang phân vân nên ăn bít-tết hay món gà kiểu Thái. Sally: Oh, tôi gọi gà kiểu Thái và cơm nhé. Jamie: Được, tôi cũng vậy. Bồi bàn: Vậy là hai suất gà kiểu Thái và cơm. Đáp án T. 4. T Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Các người khách gọi nước ép và nước khoáng. Thông tin: Jamie: I’ll have a fresh orange juice and Sally: I’d like some mineral water, please. Tạm dịch: Jamie: Tôi gọi một nước cam ép tươi và Sally: Cho tôi một nước khoáng nhé. Đáp án T. 5. F Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Cả hai người khách đều gọi đồ tráng miệng. Không có thông tin này => hai người không gọi. Đáp án F. 6. for Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: A table for two, please! Tạm dịch: Cho tôi một bàn cho hai người nhé! Đáp án for. 7. ready Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Are you ready to order? Tạm dịch: Các bạn đã sẵn sàng gọi món chưa? Đáp án ready. 8. like Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: What would you like for your starter? Tạm dịch: Bạn muốn gọi gì cho món khai vị? Đáp án like. 9. soup
  6. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: I’d like French onion soup, please. Tạm dịch: Jamie: Tôi muốn gọi súp hành kiểu Pháp nhé. Đáp án soup. 10. fresh Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: I’ll have a fresh orange juice. Tạm dịch: Tôi gọi một nước cam ép tươi. Đáp án fresh. Audio script: Waiter: Hello! Jamie: Hi. A table for two, please. Waiter: Of course. Over here, please. Here’s the menu. Sally: Thank you. Waiter: Are you ready to order? Sally: Yes, we are. Waiter: What would you like for your starter? Jamie: I’d like French onion soup, please. Sally: And I’ll have a tomato salad, please. Waiter: And for your main course? Jamie: Mmm, I’m not sure. I don’t know whether to have the steak or Thai chicken. Sally: Oh, I’d like the Thai chicken and rice, please. Jamie: OK, me too. Waiter: So that’s two Thai chicken and rice. What would you like to drink? Jamie: I’ll have a fresh orange juice and Sally: I’d like some mineral water, please. Waiter: OK, thank you. Dịch bài nghe: Bồi bàn: Xin chào! Jamie: Xin chào. Cho tôi một bàn cho hai người nhé! Bồi bàn: Dĩ nhiên. Bạn ngồi đằng kia nhé. Đây là thực đơn. Sally: Cảm ơn. Bồi bàn: Các bạn đã sẵn sàng gọi món chưa? Sally: Rồi nhé. Bồi bàn: Bạn muốn gọi gì cho món khai vị? Jamie: Tôi muốn gọi súp hành kiểu Pháp nhé.
  7. Sally: Tôi muốn gọi món salad cà chua nhé. Bồi bàn: Còn món chính thì sao? Jamie: Hmm. Tôi không chắc. Tôi đang phân vân nên ăn bít-tết hay món gà kiểu Thái. Sally: Oh, tôi gọi gà kiểu Thái và cơm nhé. Jamie: Được, tôi cũng vậy. Bồi bàn: Vậy là hai suất gà kiểu Thái và cơm. Bạn muốn uống gì? Jamie: Tôi gọi một nước cam ép tươi và Sally: Cho tôi một nước khoáng nhé. Bồi bàn: Vâng. Cảm ơn! 11. C Kiến thức: Phát âm “s” Giải thích: A. vision /ˈvɪʒn/ B. pleasure /ˈpleʒə®/ C. impression /ɪmˈpreʃn/ Đáp án C. 12. A Kiến thức: Phát âm “c” Giải thích: A. social /ˈsəʊʃl/ B. city /ˈsɪti/ C. center /ˈsentə(r)/ Đáp án A. 13. A Kiến thức: Phát âm “a” Giải thích: A. want /wɒnt/ B. walk /wɔːk/ C. water /ˈwɔːtə(r)/ Đáp án A. 14. C Kiến thức: Phát âm “o” Giải thích: A. pop /pɒp/ B. bottle /ˈbɒtl/ C. roll /rəʊl/
  8. Đáp án C. 15. B Kiến thức: Phát âm “ch” Giải thích: A. chemical /ˈkemɪkl/ B. teacher /ˈtiːtʃə(r)/ C. character /ˈkærəktə(r)/ Đáp án B. 16. C Kiến thức: Phát âm “g” Giải thích: A. generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/ B. magic /ˈmædʒɪk/ C. grab /ɡræb/ Đáp án C. 17. C Kiến thức: So sánh ngang bằng với “as” Giải thích: Cấu trúc: be + as + adj + as; Dấu hiệu “as” Tạm dịch: Album mới nhất của cô ca sĩ nổi tiếng không đắt bằng album cũ. Đáp án C. 18. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Cụm: different from: khác so với Tạm dịch: Tôi không nghĩ bà tôi đã nấu món này. Vị rất khác so với công thức thường ngày của bà. Đáp án A. 19. C Kiến thức: Lượng từ Giải thích: Danh từ “CDs, posters, albums” số nhiều => không dùng với mạo từ “a” “any” dùng với danh từ đếm được hoặc không đếm được, trong câu phủ định, nghi vấn => loại “any” Tạm dịch: Bạn 8han của tôi là người hâm mộ của nhóm Imagine Dragons. Cậu ấy mua rất nhiều đĩa đơn, áp- phích và album. Đáp án C. 20. A Kiến thức: Lượng từ Giải thích: “some” dùng với danh từ đếm được/không đếm được, trong câu khẳng định, câu mời, gợi ý “any” dùng với danh từ đếm được hoặc không đếm được, trong câu phủ định, nghi vấn
  9. “a lot of” dùng với danh từ đếm được/không đếm được, nghĩa: nhiều Tạm dịch: A: Tôi đói quá! – B: Bạn có muốn ăn một chút mì Ý không? Đáp án A. 21. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Trịnh Công Sơn là một trong ___ vĩ đại nhất Việt Nam. A. singers: những ca sĩ B. scientists: những nhà khoa học C. composers: những nhà soạn nhạc Đáp án C. 22. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Trà hoa quả này chua quá. Để tôi cho vào thêm chút ___. A. flour: bột mì B. salt: muối C. sugar: đường Đáp án C. 23. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Học sinh lớp 9 phải xuất sắc ___ kì thi chuyển cấp để vào học ở ngôi trường chuyên này. A. perform: trình diễn B. pass: vượt qua C. study: học Đáp án B. 24. B Kiến thức: Giới từ Giải thích: Cụm “in the summer holiday”: vào kì nghỉ hè Tạm dịch: Bạn thường làm gì vào kì nghỉ hè? Đáp án B. 25. A Kiến thức: Giới từ Giải thích: Dùng “at” với địa chỉ có số nhà cố định. Tạm dịch: A: Địa chỉ của bạn là gì? – B: Tôi ở 30 đường Trần Hưng Đạo. Đáp án A. 26. C Kiến thức: Giới từ
  10. Giải thích: Dùng “on” với số tầng. Tạm dịch: Bạn có thể thấy phòng học âm nhạc ở tầng hai tòa nhà đằng kia. Đáp án C. 27. are putting Kiến thức: Thì Hiện tại tiếp diễn Giải thích: Dấu hiệu: Watch out!; Cách dùng: Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói Tạm dịch: Cẩn thận! Bạn đang cho quá nhiều muối vào món súp đấy. Đáp án are putting. 28. is Kiến thức: Thì Hiện tại đơn Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một sự việc ở hiện tại Danh từ “chilli sauce” là danh từ không đếm được => dùng “is” Tạm dịch: Có nhiều tương ớt trong bánh mì. Quá nhiều đối với tôi! Đáp án is. 29. are visiting Kiến thức: Thì Hiện tại tiếp diễn Giải thích: Cách dùng: Diễn tả kế hoạch cho tương lai Tạm dịch: Cuối tuần này, chúng tôi sẽ tới thăm ngôi trường cấp 10am ơ ước của tôi. Háo hức quá! Đáp án are visiting. 30. to buy Kiến thức: To V/ V-ing Giải thích: Cấu trúc: want (sb) + to Vinf: muốn ai làm gì Tạm dịch: Tôi đang đi tới siêu thị. Bạn có muốn tôi mua gì cho bữa tối không? Đáp án to buy. 31. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Nội dung chính của đoạn văn? A. Những vé tham dự đắt đỏ ở sân The O2 B. Những công viên nơi người Anh có thể xem những màn trình diễn âm nhạc trực tiếp C. Hai cách để người Anh tận hưởng nhạc sống Đáp án C. 32. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Dựa vào đoạn văn, ___ là nơi một số ban nhạc nổi tiếng thế giới từng biểu diễn. A. The O2 B. Tramlines
  11. C. Sheffidld Thông tin: The O2 in London is the second largest live music arena in Europe. There you can see world- famous bands Tạm dịch: The O2 ở London là khu liên hợp âm nhạc trực tiếp lớn thứ hai ở châu Âu. Ở đây, bạn có thể xem những ban nhạc nổi tiếng thế giới Đáp án A. 33. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Có bao nhiêu người có thể xem trực tiếp những màn biểu diễn âm nhạc ở sân vận động O2? A. 548 B. 20,000 C. 150,000 Thông tin: This massive stadium has space for 20,000 people. Tạm dịch: Sân vận động to lớn này có sức chứa cho 20,000 người. Đáp án B. 34. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Lễ hội âm nhạc miễn phí Tramlines diễn ra mỗi tháng bảy kéo dài trong bao lâu? A. 1 tuần B. 2 ngày C. 2 tháng Thông tin: The two-day festival is held every July. Tạm dịch: Lễ hội diễn ra trong hai ngày vào tháng bảy 11ang năm. Đáp án B. 35. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Bao nhiêu người đã đến lễ hội âm nhạc Tramlines vào năm ngoái? A. 500 B. 90 C. 900 Thông tin: Last year there were nine hundreds performances in total including local bands as well as music from all over the world. Tạm dịch: Năm ngoái, có tổng cộng 900 màn trình diễn bao gồm cả những ban nhạc địa phương cũng như âm nhạc từ khắp nơi trên thế giới. Đáp án C. Dịch bài đọc:
  12. Có rất nhiều cách khác nhau để mọi người khám phá và nghe nhạc. Thanh thiếu niên nước Anh có thể tận hưởng việc nghe nhạc trên mạng, trên ti-vi hoặc có thể đi ra ngoài và thưởng thức các màn trình diễn trực tiếp. The O2 ở London là khu liên hợp âm nhạc trực tiếp lớn thứ hai ở châu Âu. Ở đây, bạn có thể xem những ban nhạc nổi tiếng thế giới như là One Direction, Justin Bieber, Scissor Sisters, Prince, The Rolling Stones, Elton John, và Take That. Sân vận động to lớn này có sức chứa cho 20,000 người. Nơi này cũng có tận 548 nhà vệ sinh! Vé vào cửa không hề rẻ. Bạn có thể trả nhiều hơn £50 để xem một buổi trình diễn âm nhạc ở The O2. Còn về nhạc sống miễn phí thì sao? Có những lễ hỗi âm nhạc ở khắp nơi ở đảo Anh hàng năm, những lễ hội hoàn toàn miễn phí. Năm ngoái nhiều hơn 150,000 người đi tới lễ hội miễn phí Tramlines ở Sheffield ở phía Bắc nước Anh. Lễ hội diễn ra trong hai ngày vào tháng bảy hàng năm. Năm ngoái, có tổng cộng 900 màn trình diễn bao gồm cả những ban nhạc địa phương cũng như âm nhạc từ khắp nơi trên thế giới. 36. heart problems Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Người ăn nhiều hoa quả và rau củ ít có nguy cơ gặp (1) các vấn đề về tim mạch. Đáp án heart problems. 37. Remeber Kiến thức: Từ vựng Giải thích: (2) Hãy nhớ rằng khoai tây không nằm trong danh sách này. Đáp án Remember. 38. raise Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Ăn quá nhiều muối có thể khiến huyết áp của bạn (3) 12ang lên. Đáp án raise. 39. than Kiến thức: So sánh hơn Giải thích: Dấu hiệu “more” “than” Đáp án than. 40. much Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Nên bạn có thể dễ dàng ăn quá (5) nhiều muối mà không biết điều đó. Đáp án much. Dịch bài đọc: Người ăn nhiều hoa quả và rau củ ít có nguy cơ gặp các vấn đề về tim mạch. Bạn nên ăn ít nhất 5 khẩu phần hoa quả hoặc rau củ mỗi ngày. Mỗi một khẩu phần có thể là một quả chuối, một quả táo, một miếng dưa hoặc dứa hoặc hai quả mận. Nhớ rằng khoai tây không nằm trong danh sách này. Ăn quá nhiều muối có thể khiến huyết áp của bạn tăng lên. Và người với lượng đường huyết cao có nguy cơ mắc bệnh về tim mạch hoặc đột quỵ gấp ba lần người bình thường. 75% muối chúng ta ăn đã ở trong đồ ăn
  13. chúng ta mua, ví như là bữa sáng với ngũ cốc, súp, các loại sốt chấm. Nên bạn có thể dễ dàng ăn quá nhiều muối mà không biết điều đó. 41. Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa Giải thích: Tôi nghĩ hip hop hào hứng hơn nhạc jazz. = Tôi nghĩ nhạc jazz không hào hứng bằng nhạc hip hop. Đáp án as exciting as hip hop music. 42. Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa Giải thích: Tấm áp-phích trong phòng của Jack không khác tấm áp-phích ở cửa hàng. = Tấm áp-phích ở cửa hàng giống tấm áp-phích ở phòng của Jack. Đáp án is like the poster in Jack’s room. 43. Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa Giải thích: Nướng bánh là sở thích của Jane. = Jane thích nướng bánh. Đáp án is interested in baking cakes. 44. Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa Giải thích: Bởi vì hôm qua trời mưa to, họ không đi học đúng giờ. Đáp án it rained heavily yesterday, they did not go to school on time. 45. Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa Giải thích: Ăn quá nhiều đồ ăn nhiều đường không tốt cho sức khỏe. = Bạn không nên ăn quá nhiều đồ ăn nhiều đường. Đáp án should not eat too much sugary food.