Đề ôn tập giữa học kì II môn Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

Câu 1: Cho ABC và DEF có AB = DE; có BC = EF. Để 2 tam giác trên bằng nhau theo trường hợp c-c-c thì:

A. AC = DF B. AB = DF C. BC = DE D. AC = EF

Câu 2: Cho ABC và DEF có AB = DE; BC = EF; =70o ; ABC =DEF khi :

  1. B. C. D.

Câu 3: Cho hình hình vẽ sau

3.1. Trong các đoạn thẳng AB, AC, AD, AE, AF đoạn thẳng nào là ngắn nhất?

A. AF B. AC C. AE D. AB

3.2 Trong các đường kẻ từ A đường nào là đường xiên

A. AF; AB; AD; AC B. AD; AE; AB

C. AF; AB; AD D. AE ; AB; AD; AF

Câu 4: Em hãy quan sát biểu đồ

4.1. Nhiệt độ lúc 24h là

  1. -70 C B. -80 C

C. -90 C D. -30 C

4.2. Nhiệt độ thấp nhất là lúc mấy giờ

A. 2 B. 4

C. 6 D. 8

docx 24 trang Thái Bảo 02/07/2024 700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề ôn tập giữa học kì II môn Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_giua_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_7_ket_noi_tri_thuc_va.docx

Nội dung text: Đề ôn tập giữa học kì II môn Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

  1. ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II-ĐỀ 1 NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Toán 7 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên Lớp .SBD I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng nhất. Câu 1: Cho ABC và DEF có AB = DE; có BC = EF. Để 2 tam giác trên bằng nhau theo trường hợp c-c-c thì: A. AC = DF B. AB = DF C. BC = DE D. AC = EF Câu 2: Cho ABC và DEF có AB = DE; BC = EF; =70o ; ABC = DEF khi : · 0 · 0 · 0 · 0 A. DEF 50 B. DEF 60 C. DEF 70 D. DEF 80 Câu 3: Cho hình hình vẽ sau 3.1. Trong các đoạn thẳng AB, AC, AD, AE, A AF đoạn thẳng nào là ngắn nhất? A. AF B. AC C. AE D. AB 3.2 Trong các đường kẻ từ A đường nào là B D E đường xiên F C A. AF; AB; AD; AC B. AD; AE; AB C. AF; AB; AD D. AE ; AB; AD; AF Câu 4: Em hãy quan sát biểu đồ 4.1. Nhiệt độ lúc 24h là A. -70 C B. -80 C C. -90 C D. -30 C 4.2. Nhiệt độ thấp nhất là lúc mấy giờ A. 2 B. 4 C. 6 D. 8 Câu 5: Em hãy quan xát biểu đồ sau:
  2. 5.1. Năm nào có số vụ tai nạn giao thông nhiều nhất. A. 2016; B. 2017; C. 2018; D. 2019 5.2. Biểu đồ trên là loại biểu đồ: A. Cột B. Cột kép C. Hình quạt D. Đoạn thẳng Câu 6: Gieo ngẫu nhiên xúc sắc một lần. Tập hợp A gồm các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc. A. A = {1 chấm; 2 chấm; 3 chấm; 4 chấm; 5 chấm; 6 chấm} B. A = {1 chấm; 2 chấm; 3 chấm; 4 chấm; 5 chấm; 7 chấm} C. A = {1 chấm; 2 chấm; 3 chấm; 4 chấm; 5 chấm; 8 chấm} D. A = {1 chấm; 3 chấm; 4 chấm; 5 chấm; 6 chấm; 7 chấm} Câu 7: Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần. Xác suất của biến cố mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số nguyên tố là: 1 3 4 2 B. C. D. .6 6 6 6 Câu 8: Cho biểu đồ biểu diễn khối lượng xuất khẩu của mỗi loại gạo trong tổng số gạo xuất khẩu (tính theo tỉ số phần trăm) của Việt Nam năm 2020. 8.1. Loại gạo nào xuất khẩu ít nhất trong năm 2020: A. Gạo nếp B. Gạo khác C. Gạo thơm D. Gạo trắng 8.2. Số lượng xuất khẩu gạo nếp chiếm bao nhiêu phần trăm: A. 19% B. 45,2% C. 9% D. 26,8% II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 9 (2,0 điểm): Cho biểu đồ cột kép biểu diễn dân số của Việt Nam và Thái Lan ở một số năm trong giai đoạn từ năm 1979 đến năm 2019:
  3. a. Em quan sát biểu đồ và cho biết dân số Việt Nam và dân số Thái Lan trong năm 2009? (TH) b. Hoàn thành bảng số liệu sau: (VD) Năm 1979 1989 1999 2009 2019 Dân số Việt Nam (Triệu người) Dân số Thái Lan (Triệu người) Tỷ số của dân số Thái Lan và dân số Việt Nam Câu 10 (1,0 điểm) : Tính giá trị của biểu thức C 2xy 3x2 y tại = 1; = ―2 (VD) Câu 11 (1,0 điểm): Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần. Tính xác suất của mỗi biến cố sau? a. Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là hợp số? (TH) b. Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia hết cho 2? (TH) Câu 12 (1,0 điểm): Hai tam giác ở hình sau có bằng nhau không? Vì sao? (TH) Câu 13 (1,0 điểm): (TH)
  4. Cho hình vẽ có AC = BD, ·ABC D· AB 900 . Chứng minh : a. ABC BAD b. ·ADB B· CA Câu 14 (1,0 điểm): (VDC) Ba địa điểm A, B,C là ba đỉnh của tam giác ABC với µA 90 và khoảng cách giữa 2 địa điểm A và C là 500 m. Người ta đặt một loa truyền thanh tại một địa điểm nằm giữa A và B thì tại C có thể nghe tiếng loa không nếu bán kính để nghe rõ tiếng của loa là 500 m. Hết Giám thị coi thi không giải thích gì thêm./. ĐÁP ÁN + THANG ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II MÔN: TOÁN 7 – Đề 01 I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm). Mỗi câu chọn đúng đáp án được 0,25 đ Câu 1 2 3.1 3.2 4.1 4.2 5.1 5.2 6 7 8.1 8.2 Đáp án A C B D D C A D A B A C II. Phần tự luận (7,0 điểm). Câu Đáp án, hướng dẫn chấm Thang điểm a -Dân số Việt Nam trong năm 2009 là 87 triệu người; dân số 1,0 Thái Lan năm 2009 là 67 triệu người.
  5. Năm 1979 1989 1999 2009 2019 Dân số 53 67 79 87 96 Việt Nam 0,25 Câu 9 (triệu (2,0 người) điểm) b Dân số 46 56 62 67 70 Thái Lan 0,25 (triệu người) Tỷ số của 0,87 0,84 0,78 0,77 0,73 dân số 0,5 Thái Lan và dân số Việt Nam Câu 10 Thay x = 1; y = -2 vào biểu thức C, ta có: 0,25 (1,0 điểm) C = -2.1.(-2) + 3.12 .(-2) = - 2 0,5 Vậy giá trị của biểu thức C tại x = 1; y = -2 bằng – 2. 0,25 Câu 11 -Tập hợp các kết quả có thể xảy ra với mặt xuất hiện của xúc (1,0 xắc là: điểm) A = { mặt 1 chấm; mặt 2 chấm; mặt 3 chấm; mặt 4 chấm; mặt 5 chấm; mặt 6 chấm} -Tập hợp A có 6 phần tử. a -Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là hợp số” là mặt 4 chấm; mặt 6 chấm. 2 1 Vậy xác suất của biến cố là: 6 3 0,5 b -Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố “mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm chia hết cho 2” là mặt 2 chấm; mặt 4 chấm; mặt 6 chấm. 0,5 3 1 Vậy xác suất của biến cố là: 6 2 Câu 12 ABC A' B 'C ' ( c – g –c ) 0,5 (1,0 điểm) Vì có AB = A’B’(gt); B· AC B· ' A'C ' (gt); AC = A’C’ (gt) 0,5 Câu 13 a Xét ABC và BAD có: (1,0 ·ABC D· AB 900 điểm) AC = BD (gt) 0,25 AB là cạnh chung 0,25 0,25 Suy ra ABC BAD (cạnh huyền – cạnh góc vuông) b Từ a suy ra ·ADB B· CA ( 2 góc tương ứng) 0,25 Câu 14 Ta có hình vẽ:
  6. (1,0 Gọi vị trí đặt loa là D suy ra D nằm điểm) giữa A và B . Vì µA 90 nên CA là đường vuông góc kẻ từ C đến đường thẳng AB và các đoạn thẳng CD,CB lần lượt là các 0,5 đường xiên kẻ từ C đến đường thẳng AB . Do đó CA là ngắn nhất (Định lí đường xiên và đường vuông góc). Hay CD CA 500 m. 0,5 Vậy tại C không thể nghe tiếng loa nếu bán kính để nghe rõ tiếng của loa (tại D ) là 500 m. Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa./. ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II-ĐỀ 2 NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Toán 7 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên Lớp .SBD I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng nhất. Câu 1: Cho ABC và DEF có AB = DE; có BC = EF. Để 2 tam giác trên bằng nhau theo trường hợp c-c-c thì: A. AC = DF B. AB = DF C. BC = DE D. AC = EF Câu 2: Cho ABC và DEF có AB = DE; BC = EF; =70o ; ABC = DEF khi: A. D· EF 500 B. D· EF 600 C. D· EF 700 D. D· EF 800 Câu 3: Cho hình hình vẽ sau 3.1. Trong các đoạn thẳng AB, AC, AD, AE, A AF đoạn thẳng nào là ngắn nhất? A. AF B. AC C. AE D. AB 3.2 Trong các đường kẻ từ A đường nào là B D E đường xiên F C A. AF; AB; AD; AC B. AD; AE; AB
  7. C. AF; AB; AD D. AE ; AB; AD; AF Câu 4: Em hãy quan sát biểu đồ 4.1. Nhiệt độ lúc 2h là A. -70 C B. -80 C C. -90 C D. -100 C 4.2. Nhiệt độ thấp nhất là lúc mấy giờ A. 2 B. 4 C. 6 D. 8 Câu 5: Em hãy quan xát biểu đồ sau: 5.1. Năm nào có số vụ tai nạn giao thông nhiều nhất. A. 2016; B. 2017; C. 2018; D. 2019 5.2. Biểu đồ trên là loại biểu đồ: A. Cột B. Cột kép C. Hình quạt D. Đoạn thẳng Câu 6: Gieo ngẫu nhiên xúc sắc một lần. Tập hợp A gồm các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc. A. A = {1 chấm; 2 chấm; 3 chấm; 4 chấm; 5 chấm; 6 chấm} B. A = {1 chấm; 2 chấm; 3 chấm; 4 chấm; 5 chấm; 7 chấm} C. A = {1 chấm; 2 chấm; 3 chấm; 4 chấm; 5 chấm; 8 chấm} D. A = {1 chấm; 3 chấm; 4 chấm; 5 chấm; 6 chấm; 7 chấm} Câu 7: Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần. Xác suất của biến cố mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chẵn là: 1 3 4 2 A. B. C. D. 6 6 6 6 Câu 8: Cho biểu đồ biểu diễn khối lượng xuất khẩu của mỗi loại gạo trong tổng số gạo xuất khẩu (tính theo tỉ số phần trăm) của Việt Nam năm 2020.
  8. 8.1. Loại gạo nào xuất khẩu nhiều nhất trong năm 2020: A. Gạo nếp B. Gạo khác C. Gạo thơm D. Gạo trắng 8.2. Số lượng xuất khẩu gạo nếp chiếm bao nhiêu phần trăm: A. 19% B. 45,2% C. 9% D. 26,8% II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 9 (2,0 điểm): Cho biểu đồ cột kép biểu diễn dân số của Việt Nam và Thái Lan ở một số năm trong giai đoạn từ năm 1979 đến năm 2019: a. Em quan sát biểu đồ và cho biết dân số Việt Nam và dân số Thái Lan năm nào là cao nhất, năm nào là thấp nhất? (TH) b. Hoàn thành bảng số liệu sau: (VD) Năm 1979 1989 1999 2009 2019 Dân số Việt Nam (Triệu người) Dân số Thái Lan (Triệu người) Tỷ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan Câu 10 (1,0 điểm) : Tính giá trị của biểu thức A = 3 + 2 2 tại = 1; = 2 (VD) Câu 11 (1,0 điểm): Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần. Tính xác suất của mỗi biến cố sau? a. Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số nguyên tố? (TH) b. Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia 4 dư 1? (TH) Câu 12 (1,0 điểm): Hai tam giác ở hình sau có bằng nhau không? Vì sao? (TH)
  9. C D A B Câu 13 (1,0 điểm): (TH) Cho hình vẽ có AB = AD, ·ABC ·ADC 900 . Chứng minh : a) ABC ADC b) BC = DC Câu 14 (1,0 điểm): (VDC) Ba địa điểm A, B,C là ba đỉnh của tam giác ABC với µA 90 và khoảng cách giữa 2 địa điểm A và C là 500 m. Người ta đặt một loa truyền thanh tại một địa điểm nằm giữa A và B thì tại C có thể nghe tiếng loa không nếu bán kính để nghe rõ tiếng của loa là 500 m. Hết Giám thị coi thi không giải thích gì thêm./. ĐÁP ÁN + THANG ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II MÔN: TOÁN 7 – Đề 02 I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm). Mỗi câu chọn đúng đáp án được 0,25 đ Câu 1 2 3.1 3.2 4.1 4.2 5.1 5.2 6 7 8.1 8.2 Đáp án A C B D B C A D A B D C II. Phần tự luận (7,0 điểm). Câu Đáp án, hướng dẫn chấm Thang điểm a -Dân số Việt Nam và dân số Thái Lan năm 2019 là cao nhất, 1,0 năm 1979 là thấp nhất. Năm 1979 1989 1999 2009 2019 Câu 9
  10. (2,0 Dân số 53 67 79 87 96 0,25 điểm) Việt Nam (triệu b người) 0,25 Dân số 46 56 62 67 70 Thái Lan (triệu người) Tỷ số của 1,15 1,20 1,27 1,30 1,37 0,5 dân số Việt Nam và dân số Thái Lan Câu 10 Thay x = 1; y = 2 vào biểu thức A, ta có: 0,25 (1,0 điểm) 3.1.2 + 2.1.22 = 14 0,5 Vậy giá trị của biểu thức A tại x = 1; y = 2 bằng 14. 0,25 -Tập hợp các kết quả có thể xảy ra với mặt xuất hiện của xúc xắc là: A = { mặt 1 chấm; mặt 2 chấm; mặt 3 chấm; mặt 4 chấm; mặt 5 chấm; mặt 6 chấm} -Tập hợp A có 6 phần tử. Câu 11 a -Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố “mặt xuất hiện của xúc (1,0 xắc có số chấm là số nguyên tố” là mặt 2 chấm; mặt 3 chấm; điểm) mặt 5 chấm. 3 1 Vậy xác suất của biến cố là: 0,5 6 2 b -Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm chia 4 dư 1” là mặt 1 chấm; mặt 5 chấm. 2 1 Vậy xác suất của biến cố là: 0,5 6 3 Câu 12 ABC ABD ( c – c –c ) 0,5 (1,0 điểm) Vì có AB là cạnh chung; AC = AD (gt); BC = BD (gt) 0,5 a Xét ABC và ADC có: ·ABC ·ADC 900 AB = AD (gt) 0,25 Câu 13 AC là cạnh chung 0,25 (1,0 0,25 Suy ra : ABC ADC ( cạnh huyền – cạnh góc vuông) điểm) b Từ phần a ta có: ABC ADC Suy ra : BC = DC ( 2 cạnh tương ứng) 0,25 Câu 14 Ta có hình vẽ: (1,0 Gọi vị trí đặt loa là D suy ra D nằm điểm) giữa A và B .
  11. Vì µA 90 nên CA là đường vuông góc kẻ từ C đến đường thẳng AB và các đoạn thẳng CD,CB lần lượt là các đường xiên kẻ từ C đến đường thẳng AB . 0,5 Do đó CA là ngắn nhất (Định lí đường xiên và đường vuông góc). Hay CD CA 500 m. Vậy tại C không thể nghe tiếng loa nếu bán kính để nghe rõ 0,5 tiếng của loa (tại D ) là 500 m. Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa./. ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II-ĐỀ 3 NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Toán 7 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên Lớp .SBD I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng nhất. Câu 1: Cho ABC và DEF có AB = DE; có BC = EF. Để 2 tam giác trên bằng nhau theo trường hợp c-g-c thì: A. ·ABC D· EF B. B· AC E· DF C. ·ABC D· FE D. ·ACB D· FE Câu 2: Cho ABC và DEF có AB = DE; BC = EF; =60o ; ABC = DEF khi: A. E· DF 600 B. D· FE 600 C. D· EF 600 D. D· EF 1200 Câu 3: Cho hình hình vẽ sau 3.1. Trong các đoạn thẳng AB, AH, AC, AD đoạn thẳng nào là ngắn nhất? A. AB B. AH C. AC D. AD 3.2 Trong các đường kẻ từ A đường nào là đường xiên A. AD; AB; AC B. AD; AH; AB C. AC; AH; AD D. AH; AB; AC; AD Câu 4: Em hãy quan sát biểu đồ
  12. 4.1. Nhiệt độ lúc 20h là A. -30 C B. 20 C C. 00 C D. -20 C 4.2. Nhiệt độ cao nhất là lúc mấy giờ A. 2 B. 14 C. 6 D. 10 Câu 5: Em hãy quan xát biểu đồ sau: 5.1. Năm nào có thu nhập bình quân đầu người cao nhất: A. 2020; B. 2019; C. 1991; D. 2018 5.2. Biểu đồ trên là loại biểu đồ: A. Cột B. Cột kép C. Hình quạt D. Đoạn thẳng Câu 6: Một hộp có 10 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1; 2; ; 10; hai thẻ khác nhau ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tập hợp A các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ là: A. A = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 9; 10} B. A = {1; 3; 5; 7; 9; 10} C. A = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10} D. A = {2; 4; 6; 8; 10} Câu 7: Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần. Xác suất của biến cố mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số lẻ là 3 1 2 4 B. C. D. .6 6 6 6 Câu 8: Kết quả điều tra về sự yêu thích các loại màu sắc của 120 học sinh ở một trường tiểu học được cho trên biểu đồ hình quạt bên. 8.1. Màu nào được yêu thích nhiều nhất: A. Vàng B. Đỏ C. Xanh D. Tím 8.2. Số lượng học sinh yêu thích màu tím chiếm bao nhiêu phần trăm: A. 25% B. 15% C. 40%
  13. D. 20% II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 9 (2,0 điểm): Cho biểu đồ cột kép biểu diễn dân số của Việt Nam và Thái Lan ở một số năm trong giai đoạn từ năm 1979 đến năm 2019: a. Em quan sát biểu đồ và cho biết dân số Việt Nam và dân số Thái Lan năm nào là cao nhất, năm nào là thấp nhất? (TH) b. Hoàn thành bảng số liệu sau: (VD) Năm 1979 1989 1999 2009 2019 Dân số Việt Nam (Triệu người) Dân số Thái Lan (Triệu người) Tỷ số của dân số Thái Lan và dân số Việt Nam Câu 10 (1,0 điểm) : Tính giá trị của biểu thức B = 2 ― 4 2 tại = 2; = 1 (VD) Câu 11 (1,0 điểm): Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần. Tính xác suất của mỗi biến cố sau? a. Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là hợp số? (TH) b. Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia hết cho 2? (TH) Câu 12 (1,0 điểm): Hai tam giác ở hình sau có bằng nhau không? Vì sao? (TH)
  14. Câu 13 (1,0 điểm): (TH) Cho hình vẽ có AC = BD, ·ABC D· AB 900 . Chứng minh : a. ABC BAD b. ·ADB B· CA Câu 14 (1,0 điểm): (VDC) Ba địa điểm A, B,C là ba đỉnh của tam giác ABC với µA 90 và khoảng cách giữa 2 địa điểm A và C là 500 m. Người ta đặt một loa truyền thanh tại một địa điểm nằm giữa A và B thì tại C có thể nghe tiếng loa không nếu bán kính để nghe rõ tiếng của loa là 500 m. Hết Giám thị coi thi không giải thích gì thêm./. ĐÁP ÁN + THANG ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II MÔN: TOÁN 7 – Đề 02 I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm). Mỗi câu chọn đúng đáp án được 0,25 đ Câu 1 2 3.1 3.2 4.1 4.2 5.1 5.2 6 7 8.1 8.2 Đáp án A C B A D B A D C A C B II. Phần tự luận (7,0 điểm). Câu Đáp án, hướng dẫn chấm Thang điểm a -Dân số Việt Nam và dân số Thái Lan năm 2019 là cao nhất, 1,0 năm 1979 là thấp nhất. Năm 1979 1989 1999 2009 2019 Dân số 53 67 79 87 96 Việt Nam 0,25 Câu 9 (triệu (2,0 người) điểm) b
  15. Dân số 46 56 62 67 70 0,25 Thái Lan (triệu người) Tỷ số của 0,87 0,84 0,78 0,77 0,73 0,5 dân số Thái Lan và dân số Việt Nam Câu 10 Thay x = 2; y = 1 vào biểu thức B, ta có: 0,25 (1,0 điểm) B = 2.2.1 – 4.2.12 = - 4 0,5 Vậy giá trị của biểu thức B tại x = 2; y = 1 bằng – 4. 0,25 Câu 11 -Tập hợp các kết quả có thể xảy ra với mặt xuất hiện của xúc (1,0 xắc là: điểm) A = { mặt 1 chấm; mặt 2 chấm; mặt 3 chấm; mặt 4 chấm; mặt 5 chấm; mặt 6 chấm} -Tập hợp A có 6 phần tử. a -Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là hợp số” là mặt 4 chấm; mặt 6 chấm. 2 1 Vậy xác suất của biến cố là: 6 3 0,5 b -Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố “mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm chia hết cho 2” là mặt 2 chấm; mặt 4 chấm; mặt 6 chấm. 0,5 3 1 Vậy xác suất của biến cố là: 6 2 Câu 12 ABC A' B 'C ' ( c – g –c ) 0,5 (1,0 điểm) Vì có AB = A’B’(gt); B· AC B· ' A'C ' (gt); AC = A’C’ (gt) 0,5 Câu 13 a Xét ABC và BAD có: (1,0 ·ABC D· AB 900 điểm) AC = BD (gt) 0,25 AB là cạnh chung 0,25 0,25 Suy ra ABC BAD (cạnh huyền – cạnh góc vuông) b Từ a suy ra ·ADB B· CA ( 2 góc tương ứng) 0,25 Câu 14 Ta có hình vẽ: (1,0 Gọi vị trí đặt loa là D suy ra D nằm điểm) giữa A và B . Vì µA 90 nên CA là đường vuông góc kẻ từ C đến đường thẳng AB và các đoạn thẳng CD,CB lần lượt là các 0,5
  16. đường xiên kẻ từ C đến đường thẳng AB . Do đó CA là ngắn nhất (Định lí đường xiên và đường vuông góc). Hay CD CA 500 m. Vậy tại C không thể nghe tiếng loa nếu bán kính để nghe rõ 0,5 tiếng của loa (tại D ) là 500 m. Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa./.
  17. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN TOÁN LỚP 7 NĂM HỌC 2022-2023 Tổng % Mức độ đánh giá điểm Chương/ Nội dung/đơn vị kiến (4-11) TT (12) Chủ đề thức (1) (2) (3) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Thu thập, phân loại, biểu diễn dữ liệu theo các tiêu chí cho Một số trước yếu tố Mô tả và biểu diễn 1 (C5.2) 1(C9a) 1(C9b) 22,5% thống kê dữ liệu trên các 0,25 1,0 1,0 1 và xác bảng, biểu đồ suất Hình thành và giải (17 tiết) quyết vấn đề đơn 5(C4.1; 4.2 ; 5.1; giản xuất hiện từ 8.1; 8.2) 12,5% các số liệu và biểu 1,25 đồ thống kê đã có
  18. Làm quen với biến cố ngẫu nhiên. Làm quen với xác suất 2(C6,7) 1(C11) 15% của biến cố ngẫu 0,5 1,0 nhiên trong một số ví dụ đơn giản Biểu 2 thức đại 1(C10) Biểu thức đại số 10% số 1,0 (2 tiết) Các Tam giác. Tam giác hình bằng nhau. Tam phẳng 4(C1,2,3.1,3.2) 2(C12,13) 1(C14) giác cân. Quan hệ 40% 3 trong 1,0 2,0 1,0 giữa đường vuông thực tiễn góc và đường xiên. (14 tiết) Tổng 12 0 0 4 0 2 1 19 Tỉ lệ % 30% 40% 20% 10% 100 Tỉ lệ chung 70% 30% 100
  19. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN TOÁN LỚP 7 NĂM HỌC 2022-2023 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/ Đơn TT Mức độ đánh giá Vận Chủ đề vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dụng cao Thông hiểu : – Giải thích được tính hợp lí của dữ liệu Thu thập, theo các tiêu chí toán học đơn giản (ví dụ: phân loại, tính hợp lí, tính đại diện của một kết luận biểu diễn dữ trong phỏng vấn; tính hợp lí của các quảng liệu theo các cáo; ). tiêu chí cho Vận dụng: trước – Thực hiện và lí giải được việc thu thập, phân loại dữ liệu theo các tiêu chí cho trước từ những nguồn: văn bản, bảng biểu, kiến thức trong các môn học khác và trong thực tiễn. Mô tả và biểu Nhận biết: diễn dữ liệu 1(TN) 5.1
  20. Một số trên các bảng, - Nhận biết được những dạng biểu diễn (0,25đ) yếu tố biểu đồ khác nhau cho một tập dữ liệu. 1 thống kê và xác Thông hiểu: suất – Đọc và mô tả được các dữ liệu ở dạng 1TL (9a) (17 tiết) biểu đồ thống kê: biểu đồ hình quạt (1đ) tròn (pie chart); biểu đồ đoạn thẳng (line graph). Vận dụng: – Lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu 1TL (9b) vào bảng, biểu đồ thích hợp ở dạng: (1đ) biểu đồ hình quạt tròn (cho sẵn) (pie chart); biểu đồ đoạn thẳng (line graph). Nhận biết: – Nhận biết được mối liên quan giữa 5(TN) Hình thành và thống kê với những kiến thức trong 4.1; 4.2; giải quyết vấn các môn học khác trong Chương trình 5.1; 8.1; đề đơn giản lớp 7 (ví dụ: Lịch sử và Địa lí lớp 7, 8.2 Khoa học tự nhiên lớp 7, ) và trong xuất hiện từ (1,25đ) các số liệu và thực tiễn (ví dụ: môi trường, y học, tài chính, ).
  21. biểu đồ thống Thông hiểu: kê đã có – Nhận ra được vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên phân tích các số liệu thu được ở dạng: biểu đồ hình quạt tròn (cho sẵn) (pie chart); biểu đồ đoạn thẳng (line graph). Vận dụng: – Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu được ở dạng: biểu đồ hình quạt tròn (cho sẵn) (pie chart); biểu đồ đoạn thẳng (line graph). Làm quen với Nhận biết: biến cố ngẫu – Làm quen với các khái niệm mở đầu nhiên. Làm 2(TN) 6; 7 về biến cố ngẫu nhiên và xác suất của quen với xác (0,5đ) biến cố ngẫu nhiên trong các ví dụ đơn suất của biến giản. cố ngẫu nhiên trong một số ví Thông hiểu: 1TL (11) dụ đơn giản – Nhận biết được xác suất của một biến (1đ) cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn
  22. giản (ví dụ: lấy bóng trong túi, tung xúc xắc, ). 2 Biểu thức Biểu thức đại Nhận biết: đại số số – Nhận biết được biểu thức số. (2 tiết) – Nhận biết được biểu thức đại số. Vận dụng: – Tính được giá trị của một biểu thức 1TL (10) đại số. (1đ) Nhận biết: - Nhận biết được khái niệm hai tam 2(TN) giác bằng nhau. (1; 2) (0,5đ) - Nhận biết được khái niệm: đường vuông góc và đường xiên; khoảng cách 2(TN) (3.1; 3.2) từ một điểm đến một đường thẳng. (0,5đ) Tam giác. Tam 3 Các hình giác bằng Thông hiểu: nhau. Tam phẳng – Giải thích được quan hệ giữa đường giác cân. trong vuông góc và đường xiên dựa trên mối Quan hệ giữa 2TL thực tiễn quan hệ giữa cạnh và góc đối trong tam (14 tiết) đường vuông (12; 13)
  23. góc và đường giác (đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn (2đ) xiên. hơn và ngược lại). – Giải thích được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, của hai tam giác vuông. – Mô tả được tam giác cân và giải thích được tính chất của tam giác cân (ví dụ: hai cạnh bên bằng nhau; hai góc đáy bằng nhau). Giải bài toán Vận dụng: có nội dung – Diễn đạt được lập luận và chứng minh hình học và hình học trong những trường hợp đơn giản vận dụng giải (ví dụ: lập luận và chứng minh được các quyết vấn đề đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau thực tiễn liên từ các điều kiện ban đầu liên quan đến tam quan đến hình giác, ). học – Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn (đơn giản, quen thuộc) liên quan đến ứng dụng của hình học như: đo, vẽ, tạo dựng các hình đã học. Vận dụng cao: 1TL (1đ)
  24. – Giải quyết được một số vấn đề thực (14) tiễn (phức hợp, không quen thuộc) liên quan đến ứng dụng của hình học như: đo, vẽ, tạo dựng các hình đã học. Tổng 3 4 2 1 Tỉ lệ % 30% 40 % 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30%