Bộ 5 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Trần Cao Vân (Có đáp án)

A. WRITING

Question 1: Rearrange the words below to make meaningful sentences.

1. We / collected / books / clothes / street children/ have/and/ for /used.

.........................................................................................................................

2. doing / finds / interesting/ he/ service / community.

.........................................................................................................................

3. not/ pass / did / Minh / lazy/ was / so/ he/exam/ the.

....................................................................................................................

4. important / study / to / It / is / English.

........................................................................................................................

Question 2: Rewrite the following sentences, beginning as shown, so that the meaning stays the same.

1/ Hoa was sick, so she could not go to school yesterday.

→ Because ………………………………………………………………………

2. The last time I saw him was 3 years ago

→ I haven’t ………………………………………………………………………....

3. I find making pottery interesting.

→ I think.....................................................................................................................

4. My sister is interested in reading comics.

→ My sister enjoys.....................................................................................................

docx 46 trang Thái Bảo 29/07/2024 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 5 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Trần Cao Vân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbo_5_de_thi_giua_hoc_ki_1_mon_tieng_anh_lop_7_nam_hoc_2021_2.docx

Nội dung text: Bộ 5 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Trần Cao Vân (Có đáp án)

  1. BỘ 5 ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN TIẾNG ANH 7 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2021-2022 TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN 1. Đề số 1 A. WRITING Question 1: Rearrange the words below to make meaningful sentences. 1. We / collected / books / clothes / street children/ have/and/ for /used. 2. doing / finds / interesting/ he/ service / community. 3. not/ pass / did / Minh / lazy/ was / so/ he/exam/ the. 4. important / study / to / It / is / English. Question 2: Rewrite the following sentences, beginning as shown, so that the meaning stays the same. 1/ Hoa was sick, so she could not go to school yesterday. → Because 2. The last time I saw him was 3 years ago → I haven’t 3. I find making pottery interesting. → I think 4. My sister is interested in reading comics. → My sister enjoys B. READING Question 1. Read the article about Angel Falls. Then answer the questions. Dear Mira,
  2. Thanks for your letter. Now I’ll tell you about my hobbies. My favourite hobby is knitting. It is strange, isn’t it?. My mother taught me to knit two years ago. Now I can knit scarves and sweaters. It’s great when I can give them to my relatives and friends as gifts. Knitting is also imaginative because you can knit anything you can imagine of. Besides, it is quite cheap. You only need a pair of needles and some wool. I’m sending you a scarf next month. I’m knitting it. I hope you’ll like it. Best wishes, Vy 1.What is Vy’s hobby? 2.Did she learn this hobby from her father? 3.How does she feel when she can give the scarves and sweaters to her relatives and friends? Question 2: Read the text and choose the best answer A, B, C or D to fill each blank. My friends and I have written a (1) . We have decided to (2) it for our school. I have already built the set. Karen has just finished the (3) for us to wear. I haven’t learned the (4) yet, so I am a bit nervous, but I’m excited too. I haven’t been in a play before. I can’t wait! 1. A. film B. song C. play D. club 2. A. perform B. make C. take D. build 3. A. stage B. actors C. play D. costumes 4. A. script B. scripts C. play D. lessons C. GRAMMAR, VOCABULARY AND PHONETICS Give the right form of the verbs in brackets: 1. I (hear) the good news from Mary a few minutes ago. 2. you ever (visit) Da Nang? 3. Don’t worry we (go) swimming with you tomorrow. 4. It’s boring (watch) television every day.
  3. 5. You (see) the film on television last night? 6. George is interested in (take) an art class ĐÁP ÁN A. WRITING Question 1: Rearrange the words below to make meaningful sentences. 1. We have collected used books and clothes for street children. 2. He finds doing community service interesting. 3. Minh was lazy so he did not pass the exam. 4. It’s important to study English. Question 2: Rewrite the following sentences, beginning as shown, so that the meaning stays the same. 1.Because Hoa was sick, she could not go to school yesterday. 2. I haven’t seen him for 3 years. 3. I think making pottery is interesting. 4. My sister enjoys reading comics. B. READING Question 1. Read the text and answer the questions: 1. Her favourite hobby is knitting 2. No, she doesn’t. 3. She feels great when she can give them to her relatives and friends as gifts. Question 2: Read the text and choose the best answer A, B, C or D to fill each blank. 1. C 2. A 3. D 4. B C. GRAMMAR, VOCABULARY AND PHONETICS 1. heard 2. Have visited 3. will go 4. to watch
  4. 5. Did see 6. taking 2. Đề số 2 I. Rewrite the following sentences with the words given. 1. Doing physical exercises is good for you. ⇒ It's 2. Jenny started working as a singer six years ago. ⇒ Jenny has II. PHONICS: Choose the word in each group that has the underlined, italic pronounced differently from the list. 3. A. chemistry B. chat C. lunch D. teacher 4. A. celebration B. collection C. education D. question 5. A. relax B. snack C. area D. atlas 6. A. history B. hour C. household D. horrible 7. A. physics B. library C. happy D. dryer III. Choose A, B, C or D to complete the sentences: 8. We will cakes and sweets. A. to eat B. eating C. eat D. eats 9. . is your family name? A. who B. what C. where D. when 10. We often read the instructions carefully in order to make ___ of the things we like best. A. models B. copies C. uses D. meanings 11. If your hobby is greeting card making, you can give your ___ to your friends as presents. A. money B. hobby
  5. C. products D. greetings 12. My family enjoys ___ because we can sell vegetables and flowers ___ money. A. garden – to B. gardening – for C. garden – of D. gardening - by IV. Use the correct verb forms: 13. . you . a job yet? (find) 14. Emily and Molly (know) . each other for more than 10 years now. 15. The Titanic (hit) . an iceberg in 1912 and (sink) . within an hour. 16. I (meet) . my friend two days ago. 17. Frank (get) . his bike last May. So he (have) . it for 4 months. 18. They (live) . in that house since it was built. V. Choose the correct answer A, B, c or D to fill each blank in the following passage. My friend, Ben, has had a few problems with his health. He didn’t feel well, (17)___ he told his parents about that. His mum said, “You should eat (18) ___ vegetables. You shouldn’t eat (19) ___ every day.” His dad said, “You should go to bed (20) ___. You (21) ___ stay up so late at night.” He phoned me and told me about the problems. I said, “Don’t play so (22) ___ computer games. 19. A. because B. or C. and D. but 20. A. more B. less C. most D. the more 21. A. home-cooked food B. fresh food C. junk food D. traditional food 22. A. late B. lately
  6. C. Nó làm cho bạn vui vẻ D. Cả A, B và C. Thông tin: First, volunteering is good for you because it can provide physical and mental rewards. When you do voluntary work, you can reduce your stress and improve your health because you feel more joyful to bring happiness to other people. Tạm dịch: Thứ nhất, hoạt động tình nguyện rất tốt cho bạn vì nó có thể mang lại phần thưởng về thể chất và tinh thần. Khi bạn làm công việc thiện nguyện, bạn có thể giảm bớt căng thẳng và cải thiện sức khỏe của mình vì bạn cảm thấy vui vẻ hơn để mang lại hạnh phúc cho người khác. 22. D Làm tình nguyện viên có thể tiết kiệm tiền vì nó cung cấp giá trị ước tính của thời gian tình nguyện viên lên đến 15. 39 USD A. mỗi tuần B. mỗi ngày C. mỗi tháng D. mỗi giờ Thông tin: For example, the estimated value of volunteer’s time is up to 15.39 USD per hour according to the recent statistics in America. Tạm dịch: Ví dụ: giá trị ước tính của thời gian tình nguyện viên lên đến 15,39 USD mỗi giờ theo thống kê gần đây ở Mỹ. 23. C Từ “daycare” in đậm trong đoạn văn nghĩa là? A. bữa ăn hàng ngày B. chăm sóc vào buổi tối C. chăm sóc trong ngày D. việc đọc hàng ngày Thông tin: Volunteers support families with daycare and eldercare, tutoring and other activities after school. Tạm dịch: Các tình nguyện viên hỗ trợ các gia đình với nhà trẻ và chăm sóc người già, dạy kèm và các hoạt động khác sau giờ học.
  7. 24. D Câu nào sau đây KHÔNG phải là lý do mọi người muốn trở thành một tình nguyện viên? A. Các tình nguyện viên có thể tạo ra một tình bạn thân thiết trong cộng đồng. B. Tình nguyện viên có thể nâng cao kiến thức của họ. C. Các tình nguyện viên có thể học hỏi nhiều điều thông qua các hoạt động ngoài trời. D. Tình nguyện viên muốn trở thành người nổi tiếng. Thông tin: They can create a close friendship in the community. Finally, doing voluntary work helps you develop your knowledge. You can learn a lot through outdoor activities and community services. Tạm dịch: Họ có thể tạo ra một tình bạn thân thiết trong cộng đồng. Cuối cùng, làm công việc tình nguyện giúp bạn phát triển kiến thức của mình. Bạn có thể học hỏi được nhiều điều thông qua các hoạt động ngoài trời và các dịch vụ cộng đồng. 25. B Làm công việc tình nguyện rất hữu ích vì ___. A. nó không cho phép bạn gặp gỡ nhiều người trong cộng đồng của bạn. B. nó có thể nâng cao kiến thức của bạn thông qua các hoạt động ngoài trời và các dịch vụ cộng đồng C. nó quá nhàm chán mà không ai quan tâm đến D. nó không liên quan đến nhiều hoạt động ngoài trời và dịch vụ cộng đồng Thông tin: They can create a close friendship in the community. Finally, doing voluntary work helps you develop your knowledge. You can learn a lot through outdoor activities and community services. Tạm dịch: Họ có thể tạo ra một tình bạn thân thiết trong cộng đồng. Cuối cùng, làm công việc tình nguyện giúp bạn phát triển kiến thức của mình. Bạn có thể học hỏi được nhiều điều thông qua các hoạt động ngoài trời và các dịch vụ cộng đồng. Dịch đoạn văn: TẠI SAO BẠN KHÔNG MUỐN TRỞ THÀNH MỘT TÌNH NGUYỆN VIÊN? Có nhiều lý do để trở thành tình nguyện viên. Thứ nhất, hoạt động tình nguyện rất tốt cho bạn vì nó có thể mang lại phần thưởng về thể chất và tinh thần. Khi bạn làm công việc thiện nguyện, bạn có thể giảm bớt căng thẳng và cải thiện sức khỏe của mình vì bạn cảm thấy vui vẻ hơn để mang lại hạnh phúc cho người khác. Thứ hai, tình nguyện tiết kiệm tiền với các dịch vụ cộng đồng có giá trị. Ví dụ: giá trị ước tính của thời gian tình nguyện viên lên đến 15,39 USD mỗi giờ theo thống kê gần đây ở Mỹ. Thứ ba, tình nguyện gắn kết mọi người với nhau. Các tình nguyện viên hỗ trợ các gia đình với nhà trẻ và chăm sóc
  8. người già, dạy kèm và các hoạt động khác sau giờ học. Họ có thể tạo ra một tình bạn thân thiết trong cộng đồng. Cuối cùng, làm công việc tình nguyện giúp bạn phát triển kiến thức của mình. Bạn có thể học hỏi được nhiều điều thông qua các hoạt động ngoài trời và các dịch vụ cộng đồng. Có thể hiểu đơn giản rằng ngày nay ngày càng có nhiều người làm công việc thiện nguyện vì những lý do này. IV 26. T Có 4 người trong gia đình của Nam. Thông tin: My father is a farmer.My mother is a teacher.I have an elder sister Tạm dịch: Cha tôi là một người nông dân. Mẹ tôi là giáo viên. Tôi có một chị gái 27. T Bố của Nam là một nông dân. Thông tin: My father is a farmer. Tạm dịch: Cha tôi là một người nông dân. 28. F Nông trại của ông ấy rất đẹp. Thông tin: He has an interesting farm and grows vegetables, raises cattle on the farm in the countryside Tạm dịch: Ông ấy có một trang trại thú vị và trồng rau, chăn nuôi gia súc trong trang trại ở nông thôn. 29. F Mai làm việc ở nhà máy. Thông tin: She is a nurse, and she works at a local hospital. Tạm dịch: Cô ấy là một y tá, và cô ấy làm việc tại một bệnh viện địa phương. Dịch đoạn văn: Tôi tên Nam. Tôi 12 tuổi. Tôi là học sinh trường Nguyễn Du. Cha tôi là một người nông dân. Ông ấy có một trang trại thú vị và trồng rau, chăn nuôi gia súc trong trang trại ở nông thôn. Mẹ tôi là giáo viên. Bà ấy luôn bận rộn ở trường. Tôi có một chị gái - Mai. Cô ấy là một y tá, và cô ấy làm việc tại một bệnh viện địa phương. Tôi rất yêu gia đinh của tôi. Những lúc rảnh rỗi, chúng tôi thường về thăm ông bà ngoại ở TP Hồ Chí Minh. V
  9. 30. What about walking to work. Let’s + V_nguyên thể = What about + V_ing?: gợi ý ai đó làm gì Tạm dịch: Hãy đi bộ đi làm đi. = Bạn nghĩ sao về việc đi bộ đi làm? 31. It’s good for you to do physical exercises. It’s + tính từ for someboday + to V: nó là như thế nào cho ai để làm gì Tạm dịch: Việc tập thể dục thể chất là tốt cho bạn = Nó là tốt cho bạn để tập thể dục thể chất. 32. He hasn’t gone abroad before. This is the first time + S +V_quá khứ đơn = S + haven’t/ hasn’t + Vp2 before. Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên anh ấy đi nước ngoài. = Anh ấy chưa từng đi nước ngoài trước đó. 33. She has driven for 1 month. S + started + to V/ V_ing + time + ago. = S + have/ has + Vp2+ for/ since + time. Tạm dịch: Cô ấy đã bắt đầu lái xe một tháng trước. = Cô ấy đã lái xe được 1 tháng. 34. haven’t seen my uncle for 2 years. The last time + S + V_quá khứ đơn + was + time. = S + haven’t + hasn’t + Vp2 + since/ for + time. Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi gặp chú tôi là 2 năm trước. = Tôi đã không gặp chú tôi được 2 năm rồi. 5. Đề số 5 A – USE OF LANGUAGE. I. Find the word which has a different sound in the part underlined. 1. A. volunteer B. engineer C. committee D. clear 2. A. population B. volunteer C. offer D. money 3. A. tutor B. volunteer C. computer D. community 4. A. certain B. compare C. encourage D. community
  10. II. Choose the correct answers. 5. Watching too much television is not good ___ you or your eyes. A. with B. to C. at D. for 6. When you have flu, you may have a cough and a ___ nose. A. runny B. running C. flowing D. noisy 7. When you have a temperature, you should drink more water and rest___. A. most B. more C. most D. less 8. To help people in remote areas, we can transportation for them. A. give B. bring C. provide D. donate 9. Nowadays people ___hours sitting in front of the computers. A. set B. spend C. take D. last 10. Will you ___making models in the future?
  11. A. find B. look for C. take up D. pick up III. Put the verbs in brackets in the correct verb tense: the Present Perfect or Past Simple. 11. My uncle (move) ___ to Da Lat in 2005. 12. The Greens (be) ___ to many countries in the world so far. 13. We (go) ___ to that village to do volunteer work several times. 14. We (spend) ___ our summer vacation in Ha Long Bay last July. 15. Our teacher (explain) ___ to us how to use the printer already. 16. The postman (deliver) ___ the letter half an hour ago. B – READING. IV. Read the passage, and then decide whether the statements are true (T) or false (F). After school Susan goes home to do her model-making. She loves making models. She started about a year ago. She needs about two weeks to make a model. Then she puts it on the shelf in her bedroom. She has about twenty models now. She thinks she will need to get another shelf soon. Last term she tried to start a club for model-making at school but the teachers and other children weren’t interested. She thinks she has a lot of fun anyway. 17. Susan makes models when she stays at school 18. She has made her models for about one year 19. It takes her two weeks to make two models 20. She will need another shelf for her models soon 21. Susan tried to start a club for model making and the teachers and other children were interested in it very much V. Read the passage and answer the questions. We send young people of different nationalities on expeditions around the world. Our volunteers get the chance to work with local people to learn about different cultures. There are ten expeditions every year. Each expedition lasts for ten weeks and takes 150 volunteers. They go to countries such as Chile. Namibia, Mongolia and Viet Nam. Some of our volunteers work with local
  12. people to provide facilities, for example, building schools. Others work in national parks or help scientists to do environmental research. These adventurous, young people come from all over the world. To become a volunteer, you have to be between 17 and 25; you have to speak some English and you also have to be enthusiastic, flexible and hard-working members of a team. 22. Who goes on the expedition ? (cuộc thám hiểm) . 23. How many expeditions are there every year? 24. How long does each expedition last? C – WRITING. VI. Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first one. 25. It took me three hours to make this pottery jug. I spent 26. The last time I read this book was three months ago. I haven't . 27. My house is the oldest house on the street. No houses VII. Make meaningful sentences using the words given. 28. I/ give/ you/ something/ relieve/ pain. 29. You/ shouldn’t/ eat/ too much/ oily food/ chips. 30. If/ you/ put on/ weight/ quickly/ you/ eat less/ eat/ healthily. 31. Green Summer/organize/ first time/ in 1997. ĐÁP ÁN A I
  13. 1. C A. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/ B. engineer /ˌendʒɪˈnɪə(r)/ C. committee /kəˈmɪti/ D. clear /klɪə(r)/ Phương án C, phần được gạch chân phát âm là /i/, còn lại phát âm là /ɪə/ 2. D A. population /ˌpɒpjuˈleɪʃn/ B. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/ C. offer /ˈɒfə(r)/ D. money /ˈmʌni/ Phương án D, phần được gạch chân phát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /ɒ/ 3. B A. tutor /ˈtjuːtə(r)/ B. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/ C. computer /kəmˈpjuːtə(r)/ D. community /kəˈmjuːnəti/ Phương án B, phần được gạch chân phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /ju/ 4. A A. certain /ˈsɜːtn/ B. compare /kəmˈpeə(r)/ C. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ D. community /kəˈmjuːnəti/ Phương án A, phần được gạch chân phát âm là /s/, còn lại phát âm là /k/ II 5. D tobe good for somebody: tốt cho ai
  14. Tạm dịch: Việc xem quá nhiều tivi thì không tốt cho bạn hay mắt của bạn. 6. A runny nose: sổ mũi Tạm dịch: Khi bạn bị cảm cúm, bạn có thể sẽ bị ho và sổ mũi. 7. B have a temperature: bị sốt rest: nghỉ ngơi Tạm dịch: Khi bạn bị sốt, bạn nên uống nhiều nước hơn và nghỉ ngơi nhiều hơn. 8. C A. give (v): đưa, tặng B. bring (v): mang C. provide (v): cung cấp D. donate (v): ủng hộ remote (adj): hẻo lánh, xa xôi transportation (n): phương tiện giao thông Tạm dịch: Để giúp người trong khu vực xa xôi, hẻo lánh, chúng ta có thể cung cấp phương tiện giao thông cho họ. 9. B Sau chỗ trống có “sitting” Cấu trúc: Spend time + V_ing: dành thời gian làm gì Tạm dịch: Ngày nay, mọi người dành nhiều giờ ngồi trước máy tính. 10. C A. find: tìm kiếm B. look for: tìm kiếm C. take up: bắt đầu, theo đuổi sở thích, thú vui tiêu khiển D. pick up: nhặt lên Tạm dịch: Bạn sẽ bắt đầu làm mẫu trong tương lai chứ?
  15. III 11. moved Dấu hiệu: “in 2005” –“trong năm 2005” Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Cấu trúc: S + Ved/ bqt . Tạm dịch: Chú tôi đã chuyển đến Đà Lạt vào năm 2005. 12. have been Dấu hiệu: “so far” –“gần đây” Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại/ kết quả còn ở hiện tại. Cấu trúc: S + have/ has + Ved/VP2 Tạm dịch: Những người nhà họ Greens đã đến nhiều nước trên thế giới gần đây. 13. have travelled Dấu hiệu: “sereral times” –“một vài lần” Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại/ kết quả còn ở hiện tại. Cấu trúc: S + have/ has + Ved/VP2 Tạm dịch: Chúng tôi đã di chuyển đến ngôi làng đó để làm việc tình nguyện một vài lần. 14. spent Dấu hiệu: “last July” –“tháng 7 trước” Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Cấu trúc: S + Ved/ bqt. Tạm dịch: Chúng tôi đã dành kỳ nghỉ hè của mình ở Vịnh Hạ Long tháng 7 trước. 15. has explained Dấu hiệu: “already” –“đã rồi” Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại/ kết quả còn ở hiện tại. Cấu trúc: S + have/ has + Ved/VP2
  16. Tạm dịch: Giáo viên đã giải thích cho chúng tôi làm thế nào để sử dụng máy tin rồi. 16. delivered Dấu hiệu: “an hour ago” –“một giờ trước” Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Cấu trúc: S + Ved/ bqt. Tạm dịch: Người đưa thư đã đưa lá thư một giờ trước. B IV 17. F Susan làm mô hình khi cô ấy ở trường học. Thông tin: After school Susan goes home to do her model-making. Tạm dịch: Sau giờ học Susan về nhà để làm mô hình của mình. 18. T Cô ấy đã làm mô hình của mình được 1 năm. Thông tin: She started about a year ago. Tạm dịch: Cô ấy đã bắt đầu khoảng 1 năm trước. 19. F Nó tốn của cô ấy 2 tuần để làm 2 mô hình. Thông tin: She needs about two weeks to make a model. Tạm dịch: Cô ấy cần khoảng hai tuần để làm mô hình 20. T Cô ấy sẽ cần một cái giá để đồ khác cho những mô hình của cô ấy sớm. Thông tin: She thinks she will need to get another shelf soon. Tạm dịch: Cô ấy nghĩ rằng cô ấy sẽ cần một kệ khác sớm. 21. F Susan đã cố gắng bắt đầu một câu lạc bộ làm mô hình và các giáo viên và các đứa trẻ khác rất hứng thú với nó
  17. . Thông tin: Last term she tried to start a club for model-making at school but the teachers and other children weren’t interested. Tạm dịch: Học kỳ trước, cô ấy đã cố gắng thành lập một câu lạc bộ làm mô hình ở trường nhưng các giáo viên và những đứa trẻ khác không hứng thú. Dịch đoạn văn: Sau giờ học Susan về nhà để làm mô hình của mình. Cô ấy rất thích làm mô hình. Cô ấy bắt đầu khoảng một năm trước. Cô ấy cần khoảng hai tuần để làm mô hình. Sau đó cô ấy đặt nó trên giá trong phòng ngủ của mình. Cô ấy có khoảng 20 mô hình bây giờ. Cô ấy nghĩ rằng cô ấy sẽ cần một kệ khác sớm. Học kỳ trước, cô ấy đã cố gắng thành lập một câu lạc bộ làm mô hình ở trường nhưng các giáo viên và những đứa trẻ khác không hứng thú. Cô ấy nghĩ dù sao thì cô ấy cũng có rất nhiều niềm vui. V 22. You people go on the expedition. Ai tham gia các cuộc thám hiểm? Thông tin: We send young people of different nationalities on expeditions around the world. Tạm dịch: Chúng tôi gửi những người trẻ tuổi thuộc các quốc tịch khác nhau đi thám hiểm khắp thế giới. 23. There are ten expeditions very year. Có bao nhiêu cuộc thám hiểm hàng năm? Thông tin: There are ten expeditions every year. Tạm dịch: Có mười cuộc thám hiểm mỗi năm. 24. Each expedition lasts for ten weeks. Mỗi cuộc thám hiểm kéo dài bao lâu? Thông tin: Each expedition lasts for ten weeks and takes 150 volunteers. Tạm dịch: Mỗi cuộc thám hiểm kéo dài trong mười tuần và cần 150 tình nguyện viên. Dịch đoạn văn: Chúng tôi gửi những người trẻ tuổi thuộc các quốc tịch khác nhau đi thám hiểm khắp thế giới. Các tình nguyện viên của chúng tôi có cơ hội làm việc với người dân địa phương để tìm hiểu về các nền văn hóa khác nhau.
  18. Có mười cuộc thám hiểm mỗi năm. Mỗi cuộc thám hiểm kéo dài trong mười tuần và cần 150 tình nguyện viên. Họ đến các nước như Chile. Namibia, Mông Cổ và Việt Nam. Một số tình nguyện viên của chúng tôi làm việc với người dân địa phương để cung cấp cơ sở vật chất, chẳng hạn như xây dựng trường học. Những người khác làm việc trong các công viên quốc gia hoặc giúp các nhà khoa học nghiên cứu môi trường. Những người trẻ tuổi, thích phiêu lưu này đến từ khắp nơi trên thế giới. Để trở thành tình nguyện viên, bạn phải từ 17 đến 25 tuổi; bạn phải nói được một chút tiếng Anh và bạn cũng phải là thành viên nhiệt tình, linh hoạt và chăm chỉ của một nhóm. C VI 25. three hours making this pottery jug. take somebody time to do sth: tốn thời gian của ai để làm gì = S + spend time doing sth: ai đó dành thời gian làm gì Tạm dịch: Nó đã tốn tốn của tôi 3 giờ để làm chiếc bình gốm này. = Tôi đã dành 3 giờ làm chiếc bình gốm này. 26. read this book for three months. The last time + V_quá khứ đơn + was + ago. = S + haven’t/ hasn’t + Vp2 + for + khoảng thời gian Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi đọc cuốn sách này là 3 tháng trước. = Tôi chưa đọc cuốn sách này được 3 tháng rồi. 27. are older than my house on the street. Cấu trúc: So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + tobe + adj +er + than +S2 Tạm dịch: Nhà tôi là căn nhà cổ nhất trên phố. = Không căn nhà nào cổ hơn nhà tôi trên phố. VII 28. I will give you something to relieve pain. Cách dùng: diễn tả lời mời, đề nghị, lời hứa, quyết định tại thời điểm nói Cấu trúc: S + will/ won’t + V_nguyên thể Tạm dịch: Tôi sẽ đưa cho bạn cái gì đó để giảm đau.
  19. 29. You shouldn’t eat too much oily food like chips. S + shouldn’t + V_nguyên thể: ai đó không nên làm gì Tạm dịch: Bạn không nên ăn quá nhiều đồ ăn dầu mỡ như khoai tây chiên. 30. If you put on weight quickly, you should eat less and eat healthily. put on weight: tăng cân eat less: ăn ít hơn Tạm dịch: Nếu bạn tăng cân một cách nhanh chóng, bạn nên ăn ít hơn và ăn một cách lành mạnh. 31. Green Summer was organized the first time in 1997. Dấu hiệu: “in 1997” – vào năm 1997 – năm trong quá khứ Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ Cấu trúc: S + V_ed/ bqt. Bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + V_ed/ bqt Tạm dịch: Mùa hè xanh đã được tổ chức lần đầu tiên vào năm 1997.