Bộ 4 đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Câu 7. Trong các câu sau, câu nào không phải định lí?

A. Nếu hai góc bằng nhau thì chúng đối đỉnh;

B. Nếu hai góc kề bù thì tổng số đo của chúng bằng 180°;

C. Nếu hai góc bù nhau thì tổng số đo của chúng bằng 180°;

D. Nếu hai góc đối đỉnh thì chúng bằng nhau.

Câu 8. Tổng số đo ba góc của một tam giác là

A. 45°;

B. 60°;

C. 90°;

D. 180°.

Câu 9. Phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Hai tam giác có các góc tương ứng bằng nhau là hai tam giác bằng nhau;

B. Hai tam giác bằng nhau thì có các góc tương ứng bằng nhau;

C. Hai tam giác có các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau thì hai tam giác 
đó bằng nhau.

D. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh bằng nhau và có các góc bằng nhau.

Câu 10. Cho các hình vẽ sau: 

pdf 123 trang Bích Lam 17/03/2023 4420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 4 đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbo_4_de_thi_hoc_ki_1_mon_toan_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_na.pdf

Nội dung text: Bộ 4 đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. Đề thi Học kì 1 Toán lớp 7 có đáp án năm 2022 - Kết nối tri thức Đề thi Học kì 1 Toán lớp 7 có đáp án năm 2022 - Đề 1 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức Năm học 2022 - 2023 Môn: Toán 7 Thời gian làm bài: 90 phút (Đề số 1) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây: Câu 1. Số nào dưới đây đang biểu diễn số hữu tỉ? A. 202220232 0222 023; B. 20,22202320,222 023; C. 202220,232 02220,23; D. 202202 0220. Câu 2. Trong các số sau, số nào biểu diễn số đối của số hữu tỉ –0,5? A. 1212; B. −12−12; C. 2; D. –2. Câu 3. Số −13−13 là số: A. Số thập phân vô hạn không tuần hoàn; B. Số thập phân hữu hạn; C. Số thập phân vô hạn tuần hoàn; D. Số vô tỉ. Câu 4. √ 64 64 bằng:
  2. A. ± 8; B. –8; C. 8; D. 64. Câu 5. Nếu |x| = 2 thì: A. x = 2; B. x = –2; C. x = 2 hoặc x = –2; D. Không có giá trị nào của x thỏa mãn. Câu 6. Quan sát hình vẽ. Có tất cả bao nhiêu góc kề bù với ˆNGCNGC^? A. 1; B. 2; C. 3; D. 4.
  3. Câu 7. Trong các câu sau, câu nào không phải định lí? A. Nếu hai góc bằng nhau thì chúng đối đỉnh; B. Nếu hai góc kề bù thì tổng số đo của chúng bằng 180°; C. Nếu hai góc bù nhau thì tổng số đo của chúng bằng 180°; D. Nếu hai góc đối đỉnh thì chúng bằng nhau. Câu 8. Tổng số đo ba góc của một tam giác là A. 45°; B. 60°; C. 90°; D. 180°. Câu 9. Phát biểu nào dưới đây là sai? A. Hai tam giác có các góc tương ứng bằng nhau là hai tam giác bằng nhau; B. Hai tam giác bằng nhau thì có các góc tương ứng bằng nhau; C. Hai tam giác có các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau. D. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh bằng nhau và có các góc bằng nhau. Câu 10. Cho các hình vẽ sau:
  4. Hình vẽ nào minh họa đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB? A. Hình 1; B. Hình 2; C. Hình 3; D. Hình 4. Câu 11. Thân nhiệt (°C) của bạn An trong cùng khung giờ 7h sáng các ngày trong tuần được ghi lại trong bảng sau: Bạn An đã thu được dữ liệu trên bằng cách nào? A. Xem tivi; B. Lập bảng hỏi; C. Ghi chép số liệu thống kê hằng ngày; D. Thu thập từ các nguồn có sẵn như: sách, báo, web. Câu 12. Kết quả tìm hiểu về khả năng chơi cầu lông của các bạn học sinh nam lớp 7C cho bởi bảng thống kê sau:
  5. Kết quả tìm hiểu về khả năng chơi bóng đá của các bạn học sinh nữ của lớp 7C được cho bởi bảng thống kê sau: Khẳng định nào dưới đây là đúng? A. Dữ liệu về khả năng chơi cầu lông của các bạn học sinh nam lớp 7C đại diện cho khả năng chơi cầu lông học sinh cả lớp 7C; B. Dữ liệu về khả năng chơi bóng đá của các bạn học sinh nữ lớp 7C đại diện cho khả năng chơi cầu lông học sinh cả lớp 7C; C. Dữ liệu về khả năng chơi cầu lông và bóng đá được thống kê chưa đủ đại diện cho khả năng chơi thể thao của các bạn lớp 7C; D. Lớp 7C có 35 học sinh. PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Bài 1. (1,5 điểm) 1. Tính giá trị của các biểu thức sau (tính hợp lí nếu có thể): a) 1913.45−3913.45;1913.45−3913.45; b) (−12)2:34+(57)0−√ 25 .−122:34+570−25. 2. Tìm x, biết: 2x – 3 – 3.2x = – 92. Bài 2. (0,5 điểm) Kết quả điểm môn Toán của Mai trong học kỳ 1 như sau: Điểm đánh giá thường xuyên: 7; 8; 8; 9;
  6. Điểm đánh giá giữa kì: 8; Điểm đánh giá cuối kì: 10. Hãy tính điểm trung bình môn Toán của Mai và làm tròn với độ chính xác 0,05. Bài 3. (3,0 điểm) Cho tam giác ABC, lấy M là trung điểm của cạnh BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MA = MD. a) Chứng minh DAMB = DDMC; b) Chứng minh AC // BD; c) Kẻ AH ⊥ BC, DK ⊥ BC (H, K thuộc BC). Chứng minh BK = CH; d) Gọi I là trung điểm của AC, vẽ điểm E sao cho I là trung điểm của BE. Chứng minh C là trung điểm của DE. Bài 4. (1,0 điểm) Cho biểu đồ sau: a) Trục đứng ở biểu đồ trên biểu diễn đại lượng gì? Dữ liệu về đại lượng này thuộc loại nào? b) Lập bảng thống kê cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ. c) Sân nào được bán nhiều vé hơn? Giải thích.
  7. Bài 5. (1,0 điểm) Một cửa hàng bán trái cây nhập về số cam với giá 15 000 đồng/kg và niêm yết giá bán 22 000 đồng/kg. Quản lí cửa hàng đưa ra ba phương án kinh doanh (tính trên mỗi lô hàng trái cây là 20 kg) như sau: Phương án 1: Cửa hàng bán 8 kg cam đầu tiên với giá niêm yết 22 000 đồng/kg và 12 kg còn lại với giá giảm 15% so với giá niêm yết. Phương án 2: Cửa hàng bán 5 kg cam đầu tiên với giá giảm 7% so với giá niêm yết, bán 9 kg cam tiếp theo với giá giảm 10% so với giá niêm yết và bán 6 kg cam cuối cùng với giá giảm 15% so với giá niêm yết. Phương án 3: Cửa hàng bán cả 20 kg cam với giá giảm 10% so với giá niêm yết. Theo em, cửa hàng nên chọn phương án nào để có lãi nhất? Biết rằng chi phí vận hành không đáng kể. Đáp án đề thi Học kì 1 môn Toán lớp 7 Kết nối tri thức - (Đề số 1) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A A C C B B A D A C C C Hướng dẫn giải phần trắc nghiệm Câu 1. Đáp án đúng là: A Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số abab, với a, b ∈ ℤ; b ≠ 0. Do đó ta sẽ đi tìm phân số có tử số, mẫu số đều là số nguyên và mẫu số khác 0. Trong tất cả các phương án chỉ có phân số 202220232 0222 023 thỏa mãn điều kiện trên nên là số biểu diễn số hữu tỉ. Vậy ta chọn phương án A. Câu 2.
  8. Đề thi Học kì 1 Toán lớp 7 có đáp án năm 2022 - Kết nối tri thức Đề thi Học kì 1 Toán lớp 7 có đáp án năm 2022 - Đề 1 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức Năm học 2022 - 2023 Môn: Toán 7 Thời gian làm bài: 90 phút (Đề số 1) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây: Câu 1. Số nào dưới đây đang biểu diễn số hữu tỉ? A. 202220232 0222 023; B. 20,22202320,222 023; C. 202220,232 02220,23; D. 202202 0220. Câu 2. Trong các số sau, số nào biểu diễn số đối của số hữu tỉ –0,5? A. 1212; B. −12−12; C. 2; D. –2. Câu 3. Số −13−13 là số: A. Số thập phân vô hạn không tuần hoàn; B. Số thập phân hữu hạn; C. Số thập phân vô hạn tuần hoàn; D. Số vô tỉ. Câu 4. √ 64 64 bằng: