5 Đề thi học kì 2 Tiếng Anh Lớp 7 Friends plus (Có hướng dẫn giải chi tiết)

Choose the option that best completes each blank in the passage. Write A, B, or C in the blank. 
Nothing to Lose 
We (21) ________ fossil fuels in our daily life, but they are limited and cause pollution. A lot of scientists are 
working hard to look for some lossless and environmentally (22) ________ sources of energy. 
Solar energy is not new to us (23) ________ we use it to dry things every day. Solar panels catch sun rays and 
change them into electricity. We know that it is renewable because the sun never stops producing sunlight. 
Wind power is also an old source of energy. In the past, explorers used wind for sailing their (24) ________ 
to distant lands. A single windmill can pump water and generate electricity. To get much more power all at 
once, people install lots of giant wind turbines on wind farms. 
If we stop using fossil fuels, our planets will be (25) ________. There is nothing to lose when we use solar 
energy or wind power. 
21. A. make B. use C. get 
22. A. kind B. common C. friendly 
23. A. because B. so C. but 
24. A. maps B. ships C. bags 
25. A. hotter B. bigger C. greener
pdf 82 trang Bích Lam 14/06/2023 4400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "5 Đề thi học kì 2 Tiếng Anh Lớp 7 Friends plus (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf5_de_thi_hoc_ki_2_tieng_anh_lop_7_friends_plus_co_huong_dan.pdf

Nội dung text: 5 Đề thi học kì 2 Tiếng Anh Lớp 7 Friends plus (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ 2 – ĐỀ SỐ 1 MÔN: TIẾNG ANH 7 FRIENDS PLUS I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. 1. A. reply B. energy C. beauty D. quickly 2. A. fan B. call C. dance D. band II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. 3. A. solar B. engine C. water D. avoid 4. A. popular B. instrument C. piano D. classical IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. 5. This ___ can help you fly like a bird. A. bus B. train C. jetpack D. car 6. You ___ I should use solar energy. A. but B. because C. or D. and 7. She really wants ___ out. A. to go B. go C. going D. goes 8. Are there ___ solar panels on the roof of the building? A. some B. any C. a lot of D. lots of 9. Can you play the ___ or the piano? A. band B. violin C. fan D. rap 10. I ___ see Tom Cruise in the cinema tonight. I bought the tickets on Monday. A. will B. be C. will be D. am going to 11. Many people love this song. It’s going to be a big ___ this spring. A. view B. lyric C. fan D. hit 12. Before it’s dark, you need to ___ a new shelter with branches. A. build B. climb C. pick D. use 13. If she ___ that dangerous fruit, she will feel very ill. A. eat B. eating C. eats D. will eat 14. Archie was ___ than Carl. A. fast B. faster C. more fast D. fast more 15. A ___ has ten years. A. decade B. century C. billion D. millennium IV. Write the correct form of the words in brackets. 16. Those ___ cars save money because they travel on solar energy. (FLY) 17. People unable to drive can choose to buy ___ cars. (DRIVE)
  2. 18. We like ___ music from our country. It isn’t very modern, but it’s got a good rhythm. (TRADITION) 19. Samba is ___ music. You can dance to it. (BRAZIL) 20. The blue team were the best at ___ food and drink. (FIND) V. Choose the option that best completes each blank in the passage. Write A, B, or C in the blank. Nothing to Lose We (21) ___ fossil fuels in our daily life, but they are limited and cause pollution. A lot of scientists are working hard to look for some lossless and environmentally (22) ___ sources of energy. Solar energy is not new to us (23) ___ we use it to dry things every day. Solar panels catch sun rays and change them into electricity. We know that it is renewable because the sun never stops producing sunlight. Wind power is also an old source of energy. In the past, explorers used wind for sailing their (24) ___ to distant lands. A single windmill can pump water and generate electricity. To get much more power all at once, people install lots of giant wind turbines on wind farms. If we stop using fossil fuels, our planets will be (25) ___. There is nothing to lose when we use solar energy or wind power. 21. A. make B. use C. get 22. A. kind B. common C. friendly 23. A. because B. so C. but 24. A. maps B. ships C. bags 25. A. hotter B. bigger C. greener VI. Read the text and answer the questions. The Review Site Reviewer: Mia We are the World raised more than $60 million for African famine victims in 1985. Jackson wrote it with Lionel Richie for weeks. Many famous singers joined this music video. They showed their compassion, sympathy and humanity. I like Michael Jackson’s songs a lot. His songs have usually got good melodies and the lyrics are really interesting. For me, this song is the best of his. Reviewer: Paul Trống Cơm is s folk song from the Red River Delta. Foreign tourists like the song very much when they visit Vietnam. Do not pay attention to its lyrics because the beats are more important. If you like dancing, you will love this. I often dance to it cheerfully. It sounds happy. 26. Who did We are the World raise money for? A. African children. B. African famine victims. C. People around the world. 27. How long did Michael Jackson write the song? A. Days. B. Weeks. C. Months. 28. What does Mia say about We are the World’s lyrics?
  3. A. good B. happy C. interesting 29. Where does Trống Cơm come from? A. The Red River Delta. B. The Mekong Delta. C. The Nile. 30. What does Paul often do with Trống Cơm? A. Sing along. B. Clap hands. C. Dance. VII. Rewrite the following sentences with the given beginning in such a way that the meanings stay unchanged. 31. This jetpack can help you walk and fly like a bird. => You can ___. 32. Study hard or you’ll fail the exam. => If you don’t ___. 33. Solar energy is not new to us because we use it every day. => We use solar energy every day, ___. 34. Both solar energy and wind energy are renewable sources of energy. => Renewable sources of energy include ___. 35. Small cars are running safely under tunnel bus. => It is safe for ___. IX. Listen to the dialogue between Alex and the immigration officer. Choose the correct answer, A, B or C. 36. Where does Alex from? A. the UK B. the USA C. Malaysia 37. What is Alex flying to? A. New York B. Penang C. Bintan 38. Where is the transfer counter? A. Gate 17 B. Gate 18 C. Between Gate 17 and 18 39. What would Alex like to do in the baggage claim area? A. Check his luggage B. Take his luggage C. Put something into his suitcase 40. Where should Alex stay now? A. Sit on benches B. Sit on a sofa C. Wait at a café THE END
  4. HƯỚNG DẪN GIẢI 1. C 6. D 11. A 16. limited 21. B 26. A 36. No 2. D 7. C 12. A 17. lossless 22. A 27. B 37. Yes 3. B 8. B 13. C 18. confident 23. C 28. C 38. Yes 4. D 9. A 14. B 19. invention 24. D 29. B 39. Yes 5. A 10. D 15. B 20. artist 25. B 30. B 40. No 31. Will you go out if it is sunny on Sunday? 32. Will you be happy if you get a good school report from your parents? 33. You mustn't make a fire. 34. We should not camp near the river. 35. We should not use mobile phones in class. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. C Kiến thức: Phát âm “o” Giải thích: A. hobby /ˈhɒb.i/ B. fox /fɒks/ C. video /ˈvɪd.i.əʊ/ D. concert /ˈkɒn.sət/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /əʊ /, các phương án còn lại phát âm /ɒ/. Chọn C 2. D Kiến thức: Phát âm “i” Giải thích: A. knife /naɪf/ B. kind /kaɪnd/ C. find /faɪnd/ D. kit /kɪt/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ɪ/, các phương án còn lại phát âm /aɪ/. Chọn D 3. B Kiến thức: Trọng âm Giải thích: A. busy /ˈbɪz.i/ B. along /əˈlɒŋ/
  5. C. singer /ˈsɪŋ.ər/ D. problem /ˈprɒb.ləm/ Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn B 4. D Kiến thức: Trọng âm Giải thích: A. passenger /ˈpæs.ən.dʒər/ B. suitable /ˈsuː.tə.bəl/ C. scientist /ˈsaɪən.tɪst/ D. explorer /ɪkˈsplɔː.rər/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn D 5. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. self-driving car (n): xe tự lái B. tunnel bus (n): xe bus trên cao C. jetpack (n): bộ phản lực D. amphibious bus (n): xe bus lội nước A self-driving car can give you more time to work and relax. (Một chiếc xe tự lái có thể giúp bạn có nhiều thời gian hơn để làm việc và thư giãn.) Chọn A 6. D Kiến thức: Dạng động từ Giải thích: Sau động từ khiếm khuyết “must” (phải) cần một động từ ở dạng nguyên thể. try (v): cố gắng He must try his best. (Anh ấy phải cố gắng hết sức.) Chọn D 7. C Kiến thức: Lượng từ Giải thích: A. lots lof = a lot of + danh từ số nhiều và danh từ không đếm được: nhiều C. some + danh từ số nhiều và danh từ không đếm được: một vài => dùng trong câu khẳng định
  6. D. any + danh từ số nhiều và danh từ không đếm được: bất kì => dùng trong câu phủ định và câu hỏi Cấu trúc lời mời sẽ dùng “some” Would you like some tea? (Bạn có muốn uống trà không?) Chọn C 8. C Kiến thức: Từ để hỏi Giải thích: A. How many + danh từ số nhiều: bao nhiêu B. How much + danh từ không đếm được: bao nhiêu C. How long: bao lâu D. How often: mức độ thường xuyên như thế nào How much is the fee? (Lệ phí là bao nhiêu?) Chọn C 9. A Kiến thức: Thì tương lai đơn Giải thích: Thì tương lai đơn diễn tả một suy luận, dự đoán không chắc chắn về một hành động trong tương lai. Cấu trúc thì tương lai đơn ở dạng khẳng định: S + will + Vo (nguyên thể) I imagine there will be a lot of people at the party. (Tôi tưởng tượng sẽ có rất nhiều người tại bữa tiệc.) Chọn A 10. D Kiến thức: Thì tương lai đơn Giải thích: Thì tương lai đơn diễn tả một suy luận, dự đoán không chắc chắn về một hành động trong tương lai. Cấu trúc thì tương lai đơn ở dạng phủ định: S + won’t + Vo (nguyên thể) Our prediction is that this singer won’t be famous. (Dự đoán của chúng tôi là ca sĩ này sẽ không nổi tiếng.) Chọn D 11. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. reality (n): sự thật B. dream (n): giấc mơ
  7. C. hit (n): sự thành công D. voice (n): giọng Mike thinks he’ll be famous soon. He needs to wake up and look at the reality. (Mike nghĩ rằng anh ấy sẽ sớm nổi tiếng. Anh ấy cần phải thức tỉnh và nhìn vào thực tế.) Chọn A 12. A Kiến thức: So sánh bằng Giải thích: Cấu trúc so sánh bằng với trạng từ: S1 + V + as + trạng từ + as + S2. good (adj): tốt => well (adv): tốt Anna doesn’t play baseball as well as her sister. (Anna không chơi bóng chày giỏi như em gái cô ấy.) Chọn A 13. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. 5 B. 10 C. 100 D. 1000 A century has 100 years. (Một thế kỷ có 100 năm.) Chọn C 14. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. build (v): xây B. stand (v): đứng C. find (v): tìm D. climb (v): trèo stand still: đứng im không nhúc nhích If you see a big bear, try to stand still. (Nếu bạn nhìn thấy một con gấu lớn, hãy cố gắng đứng yên.) Chọn B 15. B Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
  8. Giải thích: A. must: phải B. should: nên C. mustn’t: không được D. shouldn’t: không nên The exam are finished now. You should relax. (Kỳ thi đã kết thúc bây giờ. Bạn nên thư giãn.) Chọn B 16. limited Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Giải thích: Sau động từ tobe “are” cần một tính từ. limit (v): giới hạn => limited (adj): bị giới hạn We use fossil fuels in our daily life, but they are limited and cause pollution. (Chúng ta sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong cuộc sống hàng ngày, nhưng chúng bị hạn chế và gây ô nhiễm.) Đáp án: limited 17. lossless Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Giải thích: “and” (và) dùng để nối hai từ cùng loại. Sau “and” là một tính từ “environmentally friendly” (thân thiện với môi trường) nên vị trí trống cũng cần một tính từ. loss (n): sự mất mát => lossless (adj): không mất mát A lot of scientists are working hard to look for some lossless and environmentally friendly sources of energy. (Rất nhiều nhà khoa học đang nỗ lực tìm kiếm một số nguồn năng lượng không mất mát và thân thiện với môi trường.) Đáp án: lossless 18. confident Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Giải thích: Trước danh từ “people” (người) cần một tính từ. confidence (n): sự tự tin => confident (adj): tự tin Confident people feel positive about their skills. (Những người tự tin cảm thấy tích cực về kỹ năng của họ.)
  9. Đáp án: confident 19. invention Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Giải thích: Sau mạo từ “the” cần một danh từ. invent (v): phát minh => invention (n): sự phát minh The invention of the piano and violin changed the sounds of classical music. (Việc phát minh ra piano và violon đã thay đổi âm thanh của âm nhạc cổ điển.) Đáp án: invention 20. artist Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Giải thích: Sau tính từ “famous” (nổi tiếng) cần một danh từ. art (n): nghệ thuật => artist (n): nghệ sĩ That famous artist could paint well at an early age. (Nghệ sĩ nổi tiếng đó có thể vẽ tốt từ khi còn nhỏ.) Đáp án: artist 21. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. singers (n): ca sĩ B. composers (n): người sáng tác C. writers (n): nhà văn D. musicians (n): nhạc sĩ Luu Huu Phuoc (1921-1989) is one of the great composers in Viet Nam. (Lưu Hữu Phước (1921-1989) là một trong những người sáng tác nhạc vĩ đại của Việt Nam.) Chọn B 22. A Kiến thức: Giới từ Giải thích: A. for: cho B. by: bởi C. with : với D. about: về Cụm từ “famous FOR” (nổi tiếng về) He was famous for composing many lively patriotic wartime songs, children’s songs and occasional opera,
  10. (Ông nổi tiếng là người sáng tác nhiều ca khúc yêu nước sôi động thời chiến, ca khúc thiếu nhi và thỉnh thoảng là tuồng chèo,) Chọn A 23. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. jobs (n): công việc B. careers (n): sự nghiệp C. works (n): tác phẩm D. tasks (n): nhiệm vụ Some of his famous works are Bach Dang Giang, Tieng Goi Thanh nien, Giai phong mien Nam, (Một số tác phẩm nổi tiếng của ông là Bạch Đằng Giang, Tiếng Gọi Thanh Niên, Giải Phóng Miền Nam, ) Chọn C 24. D Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Giải thích: A. dead (adj): chết B. die (v): chết C. dying (V-ing) D. death (n): cái chết Sau tính từ sở hữu “his” (của anh ấy) cần một danh từ. After his death in 1989, he was awarded Ho Chi Minh Prize. (Sau khi qua đời năm 1989, ông được truy tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh.) Chọn D 25. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. give up: từ bỏ B. sum up: tóm lại C. turn up: xuất hiện D. set up: thành lập To sum up, Luu Huu Phuoc was one of the most prominent cultural figures during national liberations movements. (Tóm lại, Lưu Hữu Phước là một trong những nhân vật văn hóa tiêu biểu trong phong trào giải phóng dân tộc.) Chọn B
  11. Bài đọc hoàn chỉnh: Luu Huu Phuoc (1921-1989) is one of the great (21) composers in Viet Nam. He was born in Hau Giang, Can Tho. He was famous (22) for composing many lively patriotic wartime songs, children’s songs and occasional opera, which express the country’s fight against French and America. Some of his famous (23) works are Bach Dang Giang, Tieng Goi Thanh nien, Giai phong mien Nam, Luu Huu Phuoc was a member of National Assembly, Chairman of the committee of Culture and Education. After his (24) death in 1989, he was awarded Ho Chi Minh Prize. To (25) sum up, Luu Huu Phuoc was one of the most prominent cultural figures during national liberations movements. On June 26, 1989, he passed away in Ho Chi Minh city. Tạm dịch: Lưu Hữu Phước (1921-1989) là một trong (21) nhà soạn nhạc vĩ đại của Việt Nam. Anh sinh ra tai Hậu Giang, Cần Thơ. Ông nổi tiếng (22) vì đã sáng tác nhiều ca khúc yêu nước sôi nổi thời chiến, ca khúc thiếu nhi và thỉnh thoảng là tuồng nói về cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ của nhân dân ta. Một số (23) tác phẩm nổi tiếng của ông là Bạch Đằng Giang, Tiếng nói Thanh niên, Giải phóng miền Nam, Lưu Hữu Phước từng là Đại biểu Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa Giáo dục. Sau khi (24) qua đời năm 1989, ông được truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh. (25) Tóm lại, Lưu Hữu Phước là một trong những nhân vật văn hóa tiêu biểu nhất trong các phong trào giải phóng dân tộc. Ngày 26 tháng 6 năm 1989, ông qua đời tại Thành phố Hồ Chí Minh. 26. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Làm thế nào một chiếc ô tô bay có thể chạy? A. Nó chạy bằng năng lượng mặt trời. B. Nó chạy bằng xăng. C. Nó chạy bằng năng lượng gió. Thông tin: It is economical because it runs on solar energy. (Đó là tiết kiệm vì nó chạy bằng năng lượng mặt trời.) Chọn A 27. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Bộ phản lực có bao nhiêu quạt? A. Một . B. Hai. C. Ba. Thông tin: This jetpack uses an engine with two fans to lift you off the ground. (Bộ phản lực này sử dụng động cơ có hai quạt để nâng bạn lên khỏi mặt đất.)
  12. Chọn B 28. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Ai có thể thích mô tô bay? A.Học sinh. B. Giáo viên. C. Cảnh sát. Thông tin: Maybe policemen want to have it as soon as possible because it is fast and it can avoid traffic jams. (Có lẽ công an muốn có càng sớm càng tốt vì vừa nhanh vừa tránh được kẹt xe.) Chọn C 29. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Xe buýt lội nước là gì? A. Nó có thể bay. B. Nó có thể chạy trên cạn và dưới nước. C. Nó không cần bất kỳ động cơ nào. Thông tin: This amphibious bus can run on water and land. (Xe buýt lội nước này có thể chạy trên mặt nước và trên bộ.) Chọn B 30. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Xe buýt trên cao thì ___. A. nhỏ B. rộng rãi C. chậm Thông tin: This bus is spacious enough to carry many passengers and it travels quickly during rush hours. (Xe buýt này đủ rộng rãi để chở nhiều hành khách và di chuyển nhanh trong giờ cao điểm.) Chọn B 31. Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 1 ở dạng câu hỏi: Will + S + + Vo (nguyên thể) + If + S + V(s/es)?
  13. Đáp án: Will you go out if it is sunny on Sunday? (Bạn sẽ đi ra ngoài nếu trời nắng vào ngày chủ nhật chứ?) 32. Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 1 ở dạng câu hỏi: Will + S + + Vo (nguyên thể) + If + S + V(s/es)? Đáp án: Will you be happy if you get a good school report from your parents? (Bạn sẽ hạnh phúc nếu bạn nhận được một báo cáo học tập tốt từ cha mẹ của bạn chứ?) 33. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “mustn’t” Giải thích: - Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “must” (phải) dạng phủ định: S + mustn’t + Vo (nguyên thể) “make a fire”: đốt lửa Đáp án: You mustn't make a fire. (Bạn không được đốt lửa.) 34. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “should” Giải thích: - Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “should” (nên) dạng phủ định: S + should + not + Vo (nguyên thể) “camp”: cắm trại Đáp án: We should not camp near the river. (Chúng ta không nên cắm trại gần sông.) 35. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “should” Giải thích: Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “should” (nên) dạng phủ định: S + should + not + Vo (nguyên thể) Đáp án: We should not use mobile phones in class. (Chúng ta không nên sử dụng điện thoại di động trong lớp.) 36. No Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Dialogue 1: No Thông tin: Well, it was okay at first, but now, after two years, I don’t like it. (Chà, lúc đầu thì không sao, nhưng bây giờ, sau hai năm, tôi không thích nó.)
  14. Chọn No 37. Yes Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Dialogue 2: Yes Thông tin: I guess you have the perfect job! - Yeah, I like it a lot. (Tôi đoán bạn có một công việc hoàn hảo! - Ừ, tôi thích lắm.) Chọn Yes 38. Yes Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Dialogue 3: Yes Thông tin: A: How’s your new job going, Anna? - B: Good, thanks. I really like it. (A: Công việc mới của bạn thế nào rồi, Anna? - B: Tốt, cảm ơn. Tôi thực sự thích nó.) Chọn Yes 39. Yes Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Dialogue 4: Yes Thông tin: A: Do you enjoy being a salesperson, Rachel? - B: Yes, I do like it. I get to meet so many people. (A: Bạn có thích làm nhân viên bán hàng không, Rachel? - B: Vâng, tôi thích nó. Tôi được gặp rất nhiều người.) Chọn Yes 40. No Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Dialogue 5: No Thông tin: A: Wow. You must really enjoy it. - B: Oh no, I don’t enjoy it at all. (A: Chà. Bạn phải thực sự tận hưởng nó. - B: Ồ không, tôi không thích nó chút nào) Chọn No Bài nghe: 1. A: So how do you like your job, Chris? B: Well, it was okay at first, but now, after two years. I don’t like it. A: Oh, why is that?
  15. B: It’s boring. I do the same thing every day. I’m really sick of it. A: So why don’t you change jobs? B: I’m well-paid. I like the money! A: Oh, I see. But you should leave if you’re not happy. B: Yeah, maybe I should. 2. A: Do you like teaching children, Alexa? B: Oh, yes! I love working with kids. They’re so much fun. A: Well, I guess you have the perfect job! B: Yeah, I like it a lot. There’s just one thing I don’t like. A: What’s that? B: The distance to school. It’s too far away. It takes me an hour to drive there every day. A: Wow. That must be awful! B: It is, but the schools that are near me aren’t as good. 3. A: How’s your new job going, Anna? B: Good, thanks. I really like it. A: What do you like best about it? B: I think it’s the people I work with. They are so nice. A: People make all the difference in the job, don’t they? B: They sure do. The only trouble is, I have to travel a lot. I’m away from home about two weeks every month. A: Yeah, that can be difficult. B: It is. I hope I won’t have to travel so much next year. 4. A: Do you enjoy being a salesperson, Rachel? B: Yes, I do like it. I get to meet so many people. A: Is it hard work? B: Yes, it can be. I don’t like the long hours. I’m always really tired when I get home at night. A: That’s too bad. Why don’t you quit? B: Because I think my boss is great to work for. 5. A: How long have you been working in a restaurant, Martin? B: For more than five years. A: Wow. You must really enjoy it. B: Oh no, I don’t enjoy it at all. It’s hard work and pretty tiring, too. I’m on my feet all night.
  16. A: Oh, I see. B: But the tips are great. I really should find a better job soon, though. Tạm dịch: 1. A: Vậy bạn thích công việc của mình như thế nào, Chris? B: Lúc đầu thì không sao, nhưng bây giờ, sau hai năm. Tôi không thích nó. Đ: Ồ, tại sao vậy? B: Thật là nhàm chán. Tôi làm điều tương tự mỗi ngày. Tôi thực sự phát ốm vì nó. A: Vậy tại sao bạn không thay đổi công việc? B: Tôi được trả lương cao. Tôi thích tiền! A: Ồ, tôi hiểu rồi. Nhưng bạn nên rời đi nếu bạn không hài lòng. B: Vâng, có lẽ tôi nên vậy 2. A: Bạn có thích dạy trẻ không, Alexa? B: Ồ, vâng! Tôi thích làm việc với trẻ em. Chúng rất vui. A: Chà, tôi đoán bạn có một công việc hoàn hảo! B: Vâng, tôi thích nó rất nhiều. Chỉ có một điều tôi không thích. A: Cái gì vậy? B: Quãng đường đến trường. Nó quá xa. Tôi mất một giờ để lái xe đến đó mỗi ngày. Đáp: Chà. Đó phải là khủng khiếp! B: Đúng vậy, nhưng những trường gần tôi không tốt bằng. 3. A: Công việc mới của bạn thế nào rồi, Anna? B: Tốt, cảm ơn. Tôi thực sự thích nó. A: Bạn thích điều gì nhất về nó? B: Tôi nghĩ đó là những người tôi làm việc cùng. Họ rất tốt bụng. A: Mọi người tạo ra tất cả sự khác biệt trong công việc, phải không? B: Họ chắc chắn làm. Rắc rối duy nhất là, tôi phải đi lại rất nhiều. Tôi xa nhà khoảng hai tuần mỗi tháng. A: Vâng, điều đó có thể khó khăn. B: Đúng vậy. Tôi hy vọng tôi sẽ không phải di chuyển nhiều vào năm tới. 4. A: Bạn có thích làm nhân viên bán hàng không, Rachel? B: Vâng, tôi thích nó. Tôi được gặp rất nhiều người. A: Có vất vả không? B: Vâng, nó có thể được. Tôi không thích những giờ làm việc dài. Tôi luôn thực sự mệt mỏi khi về nhà vào ban đêm.
  17. A: Điều đó thật tệ. Tại sao bạn không bỏ cuộc? B: Bởi vì tôi nghĩ ông chủ của tôi là người tuyệt vời để làm việc cùng. 5. A: Bạn đã làm việc trong một nhà hàng bao lâu rồi, Martin? B: Trong hơn năm năm. A: Chà. Bạn phải thực sự tận hưởng nó. B: Ồ không, tôi không thích nó chút nào. Đó là công việc khó khăn và cũng khá mệt mỏi. Tôi đứng trên đôi chân của mình cả đêm. A: Ồ, tôi hiểu rồi. B: Nhưng tiền tip thì nhiều. Tuy nhiên, tôi thực sự nên tìm một công việc tốt hơn sớm.