Tuyển tập 10 đề kiểm tra khảo sát chất lượng giữa học kì I môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Câu 1: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm là
A. lớn bằng vật. B. lớn hơn vật.
C. nhỏ hơn vật. D. nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
Câu 2: Chiếu một chùm sáng hẹp vuông góc vào mặt một tấm bìa cứng, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?
A. Ánh sáng truyền xuyên qua tấm bìa
B. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường cong.
C. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường gấp khúc.
D. Ánh sáng không thể truyền qua được tấm bìa.
Câu 3: Khi nào ta nhìn thấy một vật?
A. Khi vật được chiếu sáng
B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật
C. Khi vật phát ra ánh sáng
D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta
Câu 4: Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng
B. Ngọn nến đang cháy
C. Mặt Trời
D. Đèn ống đang sáng
File đính kèm:
- tuyen_tap_10_de_kiem_tra_khao_sat_chat_luong_giua_hoc_ki_i_m.docx
Nội dung text: Tuyển tập 10 đề kiểm tra khảo sát chất lượng giữa học kì I môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG GIỮA HỌC KÌ I MÔN: Vật lý – LỚP: 7 Thời gian làm bài: 45 phút Đề số 1 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm là A. lớn bằng vật. B. lớn hơn vật. C. nhỏ hơn vật. D. nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi. Câu 2: Chiếu một chùm sáng hẹp vuông góc vào mặt một tấm bìa cứng, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra? A. Ánh sáng truyền xuyên qua tấm bìa B. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường cong. C. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường gấp khúc. D. Ánh sáng không thể truyền qua được tấm bìa. Câu 3: Khi nào ta nhìn thấy một vật? A. Khi vật được chiếu sáng B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật C. Khi vật phát ra ánh sáng D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta Câu 4: Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng? A. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng B. Ngọn nến đang cháy C. Mặt Trời D. Đèn ống đang sáng
- Câu 5: Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ r có giá trị nào sau đây? A. r = 0° B. r = 45° C. r = 90° D. r = 180° Câu 6: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là A. Ảnh ảo, hứng được trên màn. B. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật. C. Ảnh ảo, lớn bằng vật. D. Ảnh ảo, lớn hơn vật. II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) a) Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? b) Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng? Câu 2: (2 điểm) Thế nào là vùng bóng tối, thế nào là vùng sáng? Câu 3: (3 điểm) Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, hãy nêu cách vẽ và vẽ ảnh của vật sáng AB có dạng mũi tên như hình vẽ. Hình 3. 1 Hình 3. 2 HẾT
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG GIỮA HỌC KÌ I MÔN: Vật lý – LỚP: 7 Thời gian làm bài: 45 phút Đề số 2 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Một tia sáng chiếu tới gương phẳng và hợp với đường thẳng pháp tuyến một góc 30 0 . Góc phản xạ bằng? A. 00 B. 300 C . 600 D. 900 Câu 2: Người ta có thể dùng gương cầu lõm để tập trung ánh sáng Mặt Trời vì: A. Gương cầu lõm hắt ánh sáng trở lại. B. Gương cầu lõm cho ảnh ảo lớn hơn vật. C. Các tia sáng Mặt Trời coi như những tia sáng song song, sau khi phản xạ trên gương sẽ cho chùm tia phản xạ hội tụ ở một điểm trước gương. D. Các tia sáng Mặt Trời coi như chùm tia tới phân kì, cho chùm tia phản xạ song song. Câu 3: Vật nào dưới đây là nguồn sáng: A. Mặt Trăng. B. Ngọn nến chưa thắp C. Quyển vở. D. Bóng đèn điện đang sáng Câu 4: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? A. Khi ta mở mắt. B. Khi có ánh sáng đi ngang qua mắt ta. C. Khi có ánh sáng lọt vào mắt ta. D. Khi đặt một nguồn sáng trước mắt. Câu 5: Khi có nguyệt thực thì? A. Trái Đất bị Mặt Trăng che khuất. B. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất. C. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa.
- D. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng Mặt Trăng nữa. Câu 6: Gương cầu lồi được sử dụng làm gương chiếu hậu trên xe ô tô. Vì: A. Ảnh nhìn thấy trong gương rõ hơn. B. Ảnh nhìn thấy trong gương lớn hơn. C. Vùng nhìn thấy của gương rộng hơn gương phẳng có cùng kích thước. D. Vùng nhìn thấy sáng rõ hơn. II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào? Câu 2: (1,5 điểm) Em hãy so sánh bóng tối và bóng nửa tối ? Câu 3: (1,5 điểm) a) Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi? b) So sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước, đặt hai gương ở cùng một vị trí ? Câu 4: (2 điểm) Vẽ tiếp tia phản xạ (lưu ý: vẽ tiếp lên hình) và xác định góc tới, góc phản xạ. HẾT
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG GIỮA HỌC KÌ I MÔN: Vật lý – LỚP: 7 Thời gian làm bài: 45 phút Đề số 3 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Vì sao nhờ có gương phản xạ đèn pin có thể chiếu đi xa? A. Vì nhờ có gương ta có thể nhìn thấy những vật ở xa. B. Vì gương cho ảnh ảo nhỏ hơn vật. C. Vì gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song. D. Vì gương hắt ánh sáng trở lại. Câu 2: Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng? A. Cây cối ven đường B. Ngọn nến đang cháy C. Mặt trời D. Đèn ống đang sáng Câu 3: Ảnh tạo bởi gương cầu lõm có thể là: A. ảnh thật B. ảnh ảo C. cả A và B đúng D. luôn luôn là ảnh ảo Câu 4: Nếu điểm S cách gương phẳng 75cm thì ảnh S’ của điểm S qua gương cách điểm S một khoảng: A. 140 cm B. 150 cm C. 160 cm D. 70 cm Câu 5: Khi có nhật thực thì? A. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất. B. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất. C. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa. D. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng Mặt Trăng nữa. Câu 6: Khi nào ta không nhìn thấy một vật?
- A. Khi vật được chiếu sáng B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật vào ban ngày C. Khi vật phát ra ánh sáng đến mắt ta D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta Câu 7: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 80°. Góc tới có giá trị nào sau đây? A. 20° B. 40° C. 60° D. 80° Câu 8: Tìm câu đúng: A. Nguồn sáng là các vật tự nó phát ra ánh sáng B. Nguồn sáng là các vật được kích thích phát ra ánh sáng C. Nguồn sáng là các vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó D. Nguồn sáng là các vật màu đen II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: ( 2 điểm) Phân biệt nguồn sáng và vật sáng? Câu 2: (2 điểm) Nêu đặc điểm của ba loại chùm sáng và vẽ hình minh họa? Câu 3: (2 điểm) Cho một vật sáng AB đặt trước gương phẳng. Hãy vẽ ảnh A’B’ của vật AB tạo bởi gương phẳng (dựa vào tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng). B A HẾT
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG GIỮA HỌC KÌ I MÔN: Vật lý – LỚP: 7 Thời gian làm bài: 45 phút Đề số 1 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm là A. lớn bằng vật. B. lớn hơn vật. C. nhỏ hơn vật. D. nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi. Câu 2: Chiếu một chùm sáng hẹp vuông góc vào mặt một tấm bìa cứng, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra? A. Ánh sáng truyền xuyên qua tấm bìa B. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường cong. C. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường gấp khúc. D. Ánh sáng không thể truyền qua được tấm bìa. Câu 3: Khi nào ta nhìn thấy một vật? A. Khi vật được chiếu sáng B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật C. Khi vật phát ra ánh sáng D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta Câu 4: Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng? A. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng B. Ngọn nến đang cháy C. Mặt Trời D. Đèn ống đang sáng