Đề thi học sinh giỏi Vật lí Lớp 7 - Đề 5.1
Bài 8:
Một học sinh thực hành đo hiệu điện thế trong mạch điện như hình vẽ (hai bóng đèn Đ giống nhau, đèn Đ1 khác đèn Đ) Do không cẩn thận nên các số liệu ghi được 0,2V; 0,3V; 0,5V không biết tương ứng của vôn kế nào. Theo em thứ tự số chỉ của vôn kế V1; V2; V nào sau đây đúng:
a- 0,3V; 0,2V; và 0,5V. b- 0,2V; 0,3V và 0,5V.
c- 0,3V; 0,5V và 0,2V. d- 0,2V; 0,5V và 0,3V.
Bài 10: Cho dòng điện và hiệu điện thế hai đầu bóng đèn được biểu diễn như đồ thị hình vẽ bên. Căn cứ đồ thị này hãy xác định:
a- Cường độ dòng điện qua đèn khi đặt vào hiệu điện thế 1,5V.
b- Hiệu điện thế hai đầu đèn là bao nhiêu nếu cường độ dòng điện qua đèn là 100mA.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi Vật lí Lớp 7 - Đề 5.1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_vat_li_lop_7_de_5_1.docx
Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi Vật lí Lớp 7 - Đề 5.1
- ĐỀ 5: MÔN VẬT LÍ LỚP 7 (Thời gian làm bài 90 pht) Bài 1: Điện nghiệm là một dụng cụ dùng để kiểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không. Một điện nghiệm đơn giản là một chai bằng thủy tinh, một thanh kim loại luồn qua nắp chai, ở đầu thanh kim loại có treo hai lỏ bạc mỏng (giấy bạc của bao thuốc lá chẳng hạn. Với dụng cụ như thế hãy giải thích tại sao có thể kiểm tra vật có nhiễm điện hay không? Có xác định được loại điện tích không khi ta chỉ có một vật bị nhiễm điện và điện nghiệm? Bài 2: Trong phòng thí nghiệm, một học sinh đã lắp sơ + + đồ mạch điện như hình bên. P là các pin, K là P khóa (công tắc), Đ là bóng đèn. Hãy cho biết chỗ K sai của mạch điện. Vẽ sơ đồ mạch điện đã lắp đúng. Đ . Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Vẽ lại sơ đồ mạch điện và cho biết đèn nào sáng, đèn nào không sáng. a- Khi K1 và K2 cùng mở. b- Khi K1 và K2 cùng đóng c- Khi K1 mở và K2 đóng. d- Khi K1 đóng và K2 mở. + K1 Đ1 Đ2 Đ3 K2 Bài 4 Cho mạch điện như hình vẽ. Vẽ lại sơ đồ mạch điện và cho biết đèn nào sáng, đèn nào không sáng. A. Khi K1, K2 và K3 cùng mở. B. Khi K1 đóng K2 và K3 mở. C. Khi K2 đóng K1 và K3 mở. D. Khi K3 đóng K1 và K2 mở.
- E. Khi K1, K2 và K3 cùng đóng. F. Khi K1 và K2 đóng K3 mở. + K1 Đ1 Đ2 Đ3 Đ4 K2 K3 Bài 5: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Khi công tắc K K + mở thì hiệu điện thế giữa hai điểm nào sau đây khác nhau A B C không: + a- Giữa hai điểm A và B. b- Giữa hai điểm A và D. A c- Giữa hai điểm E và C. d- Giữa hai điểm D và E. D E Bài 6: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Khi công tắc K K + đóng thì hiệu điện thế giữa hai điểm nào sau đây khác nhau A B C không: a- Giữa hai điểm B và C. b- Giữa hai điểm + B và A. A c- Giữa hai điểm D và E. d- Giữa hai điểm D và A. D E Bài 36: Cho các sơ đồ mạch điện như K hình vẽ. V a- Khi K mở, sơ đồ vôn kế nào chỉ a) b) K bằng không? A V
- b- Khi K mở, sơ đồ ampe kế nào chỉ khác không? A V A c) d) K K V Bài 7: Vôn kế nào trong sơ đồ nào (các hình bên) có số chỉ khác không? a) V b) V V c) d) V K K Bài 8: Một học sinh thực hành đo hiệu điện thế trong mạch điện như hình vẽ (hai bóng đèn Đ giống nhau, đèn Đ1 khác đèn Đ) Do không cẩn thận nên các số liệu ghi được 0,2V; 0,3V; 0,5V không biết tương ứng của vôn V kế nào. Theo em thứ tự số chỉ của vôn kế V 1; V2; V nào sau đây đúng: Đ Đ Đ1 a- 0,3V; 0,2V; và 0,5V. b- 0,2V; 0,3V và 0,5V. c- 0,3V; 0,5V và 0,2V. d- 0,2V; 0,5V và 0,3V. V1 V2 Bài 9: Một học sinh thực hành đo hiệu điện thế trong mạch điện như hình vẽ (hai bóng đèn Đ giống nhau, đèn Đ1 khác đèn Đ) Do không cẩn thận nên các số liệu ghi được 0,2V; 0,3V; 0,5V không biết tương ứng của vôn V kế nào. Theo em thứ tự số chỉ của vôn kế V 1; V2; V nào sau đây đúng: Đ Đ Đ1
- a- 0,3V; 0,2V; và 0,5V. b- 0,2V; 0,3V và 0,5V. c- 0,3V; 0,5V và 0,2V. d- 0,2V; 0,5V và 0,3V. V1 V2 Bài 10: Cho dòng điện và hiệu điện thế hai đầu bóng U (V) đèn được biểu diễn như đồ thị hình vẽ bên. Căn cứ đồ 3 thị này hãy xác định: a- Cường độ dòng điện qua đèn khi đặt vào hiệu điện thế 1,5V. b- Hiệu điện thế hai đầu đèn là bao nhiêu nếu cường độ dòng điện qua đèn là 100mA. 0 500 I (mA)