Đề thi học kì II môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Phan Văn Trị (Có đáp án)

Câu 2. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Đặc điểm của hệ bài tiết ở chim giống với bò sát là:

A. Có thận sau

B. Có bóng đái

C. Không có bóng đái

D. Cả A, B và C đều đúng.

2. Động vật có phôi phát triển qua biến thái là:

A. Chim bồ câu.

B. Thằn lằn bóng đuôi dài.

C. Ếch đồng.

D. Cá

3. Đại diện nào sau đây trong lớp lưỡng cư có vai trò chữa bệnh kinh giật?

A. Cóc (nhựa cóc)

C. Ếch đồng

B. Cóc (bột cóc)

D. Ễnh ương

4. Người ta sử dụng sinh vật nào sau đây gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại?

A. Vi khuẩn Calixi và Myoma

C. Ong mắt đỏ

B. Bướm đêm

D. Cả A, B, C đều sai

pdf 13 trang Thái Bảo 03/08/2024 240
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Phan Văn Trị (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2021_2022_truong.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì II môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Phan Văn Trị (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2021-2022 PHAN VĂN TRỊ MÔN SINH HỌC 7 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1 I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1. Bổ sung các chú thích vào hình sau: 1 2 3 . 4 . A B Câu 2. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất: 1. Đặc điểm của hệ bài tiết ở chim giống với bò sát là: A. Có thận sau B. Có bóng đái C. Không có bóng đái D. Cả A, B và C đều đúng. 2. Động vật có phôi phát triển qua biến thái là: A. Chim bồ câu.
  2. B. Thằn lằn bóng đuôi dài. C. Ếch đồng. D. Cá 3. Đại diện nào sau đây trong lớp lưỡng cư có vai trò chữa bệnh kinh giật? A. Cóc (nhựa cóc) C. Ếch đồng B. Cóc (bột cóc) D. Ễnh ương 4. Người ta sử dụng sinh vật nào sau đây gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại? A. Vi khuẩn Calixi và Myoma C. Ong mắt đỏ B. Bướm đêm D. Cả A, B, C đều sai 5. Biện pháp đấu tranh sinh học có nhược điểm là: A. Không diệt triệt để sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng. B. Loài này bị tiêu diệt tạo điều kiện cho loài khác phát triển C. Một loài thiên địch vừa có ích vừa có hại D. Cả A, B và C đều đúng 6. Lợi ích của đa dạng sinh học là: A. Cung cấp thực phẩm, dược phẩm, sản phẩm công nghiệp B. Có tác dụng khống chế sinh học C. Có giá trị văn hoá D. Cả A, B và C đều đúng. II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì khác với hệ tuần hoàn ếch (vẽ hình có ghi chú hệ tuần hoàn của thằn lằn)? Câu 2. Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.
  3. Câu 3. Hãy giải thích các mối quan hệ sau: a. Ngành Chân khớp - ngành Thân mềm - Động vật có xương sống b. Ngành Thân mềm - ngành Ruột khoang - ngành Giun đốt c. Cá voi với hươu sao và cá chép ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01 I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1. 1. Tim, 2. Các mạch, 4. Hệ mao mạch các cơ quan. 3. Hệ mao mạch phổi, A. Vòng tuần hoàn nhỏ B. Vòng tuần hoàn lớn Câu 2. 1 2 3 4 5 6 A C A A D D II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. - Điểm khác nhau về hệ tuần hoàn của ếch và thằn lằn: Hệ tuần hoàn ếch Hệ tuần hoàn thằn lằn - 2 vòng tuần hoàn. - 2 vòng tuần hoàn - Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ 1 tâm thất) nhưng có - Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ 1 tâm thất) hụt ngăn tâm thất. - Máu pha trộn nhiều - Máu ít bị pha trộn hơn so với ếch. - Vẽ và chú thích đúng: (Hình 39.3 SGK- tr 128) Câu 2. Ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh: - Thai sinh không phụ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.
  4. - Phôi được phát triển trong bụng mẹ nên an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển. - Con được nuôi bằng sữa mẹ không lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên. Câu 3. a. Trong mối quan hệ giữa Chân khớp - ngành Thân mềm và Động vật có xương sống thì ngành chân khớp có quan hệ họ hàng gần với ngành Thân mềm hơn vì hai ngành này phát sinh từ một nguồn gốc chung, họ hàng gần hơn. b. Giữa ngành Thân mềm với ngành Ruột khoang và ngành Giun đốt thì Giun đốt có quan hệ họ hàng gần với Thân mềm hơn vì chúng có chung họ hàng. c. Giữa cá voi với hươu sao và cá chép thì cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn vi cá voi và hươu sao cùng thuộc lớp thú. ĐỀ SỐ 2. I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất: 1. Những động vật nào có tên dưới đây có ba hình thức di chuyển: đi, bơi, bay? A. Châu chấu B. Vịt trời C. Ếch đồng D. Thú mỏ vịt 2. Lớp động vật nào trong nghành động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn, hô hấp bằng da và phổi? A. Thú B. Chim C. Lưỡng cư D. Bò sát 3. Những lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn? A. Lưỡng cư, bò sát, chim B. Bò sát, chim, thú C. Thú, bò sát, lưỡng cư D. Lưỡng cư, chim, thú 4. Những động vật nào dưới đây thuộc bộ gặm nhấm? A. Chuột đồng, sóc, nhím B. Mèo, chó sói lửa, hổ
  5. C. Sóc, dê, cừu, thỏ D. Chuột chũi, chuột chù, Kănguru Câu 2. Hãy chọn cụm từ thích hợp: máu pha, đời sống, ngoài, biến thái, biến nhiệt, phổi và da, có xương sống, 3 ngăn điền vào chỗ trống trong các câu sau đây: Lớp lưỡng cư gồm 3 bộ: Lưỡng cư có đuôi, Lưỡng cư không đuôi và Lưỡng cư không chân, chúng đều có gắn bó nhiều hoặc ít với môi trường nước. Lưỡng cư là những động vật có cấu tạo thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn: da trần và ẩm ướt, di chuyển bằng bốn chi, hô hấp bằng . có hai vòng tuần hoàn, tim tâm thất chứa là động vật sinh sản trong môi trường nước, thụ tinh nòng nọc phát triển qua II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. Vẽ và chú thích hệ tuần hoàn của chim bồ câu. Câu 2. Hãy nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống Câu 3. Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh. Giải thích? ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02 I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1. 1 2 3 4 B C B A Câu 2. Theo thứ tự lần lượt là: đời sống, có xương sống, phổi và da, 3 ngăn, máu pha, biến nhiệt, ngoài, biến thái. II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. Vẽ và chú thích hệ tuần hoàn của chim bồ câu. - Vẽ đúng (hình 43.1 SGK- tr 140) - Chú thích đúng. Câu 2. Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống: - Bộ lông mao dày xốp: Che chở và giữ nhiệt cho cơ thể - Chi trước ngắn: Dùng để đào hang - Chi sau dài khoẻ: Bật nhảy xa giúp thỏ chạy trốn nhanh khi bị rượt đuổi
  6. - Mũi thính và lông xúc giác nhạy bén: Thăm dò thức ăn hoặc môi trường - Tai rất thính, vành tai dài lớn và cử động được: Dùng đế định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù - Mắt có mi mắt cử động được, có lông mi: Bảo vệ mắt, làm màng mắt không bị khô Câu 3. Đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh. Giải thích. Cấu tạo: - Bộ lông dày: Giữ nhiệt - Mỡ dưới da dày: Dự trữ năng lượng chống rét - Mùa đông có bộ lông màu trắng: Che mắt kẻ thù Tập tính: - Ngủ trong mùa đông hoặc di cư tránh rét: Tiết kiệm năng lượng và tránh nơi rét. - Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ: Thời tiết ấm hơn, tận dụng được nguồn nhiệt. ĐỀ SỐ 3. I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất: Câu 1. Đặc điểm của hệ bài tiết ở chim giống với bò sát là: A. Có thận sau B. Có bóng đái C. Không có bóng đái D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 2. Các ngón chân có vuốt cong, dưới bàn chân có đệm thịt dày, thích nghi với cách bắt mồi nào? A. Rình mồi B. Vồ mồi C. Đuổi mồi D. Cả A và B. Câu 3. Lớp Chim sống ở những môi trường nào dưới đây? A. Ở cạn B. Ở nước C. Trên không D. Cả A, B và C Câu 4. Biện pháp đấu tranh sinh học có nhược điểm là:
  7. A. Không diệt triệt để sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng. B. Loài này bị tiêu diệt tạo điều kiện cho loài khác phát triển C. Một loài thiên địch vừa có ích vừa có hại D. Cả A, B và C đều đúng II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 1. So sánh hệ tuần hoàn của ếch với chim bồ câu. Từ đó rút ra sự tiến hoá? Câu 2. Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay. Dơi mang những đặc điểm nào của lớp Thú? Câu 3. Nêu những đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật sống ở đới lạnh. Nhận xét về số loài động vật sống ở đây và giải thích. ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03 I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) 1 2 3 4 A D D D II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 1. * So sánh hệ tuần hoàn của ếch với chim bồ câu. Ếch Chim bồ câu - Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất) - Tim 4 ngăn (2 tâm nhĩ và 2 tâm thất) - Máu đi nuôi cơ thể là máu pha. - Máu không pha trộn, đảm bảo cho sự trao đổi chất mạnh ở chim. - 2 vòng tuần hoàn kín - 2 vòng tuần hoàn kín -> Rút ra sự tiến hoá: Hệ tuần hoàn có sự tiến hoá từ tim 3 ngăn, máu pha (ếch) đến tim 4 ngăn, máu không còn pha trộn, đảm bảo sự trao đổi chất mạnh ở chim bồ câu. Câu 2. * Đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay: - Có màng cánh rộng - Thân ngắn và hẹp nên có cách bay thoăn thoắt, thay hướng đổi chiều linh hoạt. - Chân yếu có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể
  8. - Khi bắt đầu bay chân rời vật bám, tự buông mình từ cao. * Dơi mang những đặc điểm của lớp Thú: - Có vú - Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ. - Có các đặc điểm như: cánh tay, ống tay, các xương bàn và các xương ngón tay giống thú. Câu 3. * Đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh. - Cấu tạo: + Bộ lông dày: Giữ nhiệt + Mỡ dưới da dày: Dự trữ năng lượng chống rét + Mùa đông có bộ lông màu trắng: Che mắt kẻ thù Tập tính: + Ngủ trong mùa đông hoặc di cư tránh rét: Tiết kiệm năng lượng và tránh nơi rét. + Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ: Thời tiết ấm hơn, tận dụng được nguồn nhiệt. * Nhận xét về số loài động vật sống ở đây và giải thích: - Số loài động vật sống ở môi trường đới lạnh rất ít. - Do khí hậu ở đây vô cùng khắc nghiệt (ở gần địa cực khí hậu lạnh, băng đóng gần như quanh năm. Mùa hạ rất ngắn là mùa hoạt động của mọi loài sinh vật. Cây cối thưa thớt, thấp lùn) nên chỉ có một sô ít loài tồn tại, vì có những thích nghi đặc trưng. ĐỀ SỐ 4. I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất: Câu 1. Ruột tịt ở thỏ có vai trò gì? A. Hấp thụ chất dinh dưỡng B. Tham gia tiêu hoá mỡ C. Tiêu hoá chất xenlulôzơ D. Tái hấp thu nước Câu 2. Đại diện nào sau đây trong lớp Lưỡng cư có vai trò chữa bệnh suy dinh dưỡng?
  9. A. Cóc (nhựa cóc) B. Cóc (bột cóc) C. Ếch đồng D. Ễnh ương Câu 3. Thằn lằn bóng đuôi dài được bao bọc bởi lớp da khô có vảy sừng có tác dụng: A. Bảo vệ cơ thể B. Ngăn cản sự thoát hơi nước C. Giữ ấm cơ thể D. Giúp di chuyển dễ dàng trên cạn Câu 4. Lớp động vật phát triển nhiều nhất về số lượng loài là: A. Thú B. Chim C. Sâu bọ D. Cá Câu 5. Người ta sử dụng sinh vật nào sau đây trực tiếp tiêu diệt sinh vật gây hại? A. Diều hâu ăn chuột về ban ngày B. Rắn sọc dưa ăn chuột về ban ngày C. Cóc ăn sâu bọ về ban đêm D. Cả A, B và C đều đúng Câu 6. Người ta sử dụng sinh vật nào sau đây gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại? A. Vi khuẩn Calixi và Myoma B. Bướm đêm C. Ong mắt đỏ D. Câu B và C đều đúng II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1. Nêu đặc điểm chung của lớp Lưỡng cư. Câu 2. So sánh hệ tuần hoàn của thằn lằn vói ếch Câu 3. Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu.
  10. Câu 4. Hãy minh hoạ bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của thú. ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04 I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) 1 2 3 4 5 6 C B B C D A II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1. Đặc điểm chung của lớp Lưỡng cư: Lưỡng cư là những động vật có xương sống có cấu tạo thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn: - Da trần và ẩm ướt - Di chuyển bằng bốn chi - Hô hấp bằng phổi và da - Có hai vòng tuần hoàn, tim ba ngăn, tâm thất chứa máu pha - Là động vật biến nhiệt - Sinh sản trong môi trường nước - Thụ tinh ngoài - Nòng nọc phát triển qua biến thái. Câu 2: So sánh hệ tuần hoàn của ếch và thằn lằn Ếch Thằn lằn - Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ và 1 tâm thất) nhưng có thêm vách ngăn - Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất) hụt ngăn tâm thất. - 2 vòng tuần hoàn kín - 2 vòng tuần hoàn kín - Máu pha nhiều - Máu pha ít Câu 3. Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu. - Chim phân tính - Thụ tinh trong - Đẻ trứng (số lượng: 2 trứng)
  11. - Chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng - Trứng có vỏ đá vôi bao bọc - Chim mới nở chưa mở mắt, được chim bố mẹ mớm nuôi bằng sữa diều. - Có cơ quan giao phối tạm thời Câu 4. Minh hoạ bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của thú: - Cung cấp nguồn dược liệu quý như: sừng, nhung của hươu nai, xương (hổ, gấu ), mật gấu. - Nguyên liệu để làm đồ mĩ nghệ có giá trị: da, lông (hổ, báo ), ngà voi, sừng (tê giác, trâu, bò .), xạ hương (tuyến xạ hươu xạ, cầy giông, cầy hương) - Vật liệu thí nghiệm (chuột nhắt, chuột lang, khỉ ) - Thực phẩm: gia súc (lợn, bò, trâu ) - Cung cấp sức kéo quan trọng: trâu, bò, ngựa, voi - Nhiều loài thú ăn thịt như chồn, cầy, mèo rừng, có ích vì đã tiêu diệt gặm nhấm có hại cho nông nghiệp và lâm nghiệp. ĐỀ SỐ 5. I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu 1. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất: 1. Bộ thuộc lớp bò sát có đặc điểm: hàm không răng, có mai và yếm. A. Có vảy B. Cá sấu C. Rùa D.Câu A và B. 2. Hệ hô hấp của chim bồ câu gồm: A. Khí quản và 9 túi khí B. Khí quản, 2 phế quản và 9 túi khí C. Khí quản, 2 phế quản và 2 lá phổi D. 2 lá phổi và hệ thống túi khí 3. Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ: A. Hai chi trước dài hơn hai chi sau
  12. B. Trên các chi đều có vuốt C. Không có vành tai D. Mất không có mi 4. Lớp chim sống ở những môi trường nào sau đây? A. Ở cạn B. Ở nước C. Ở không khí D. Cả A, B và C đều đúng Câu 2. Điền những từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống ( ) để hoàn thành các câu sau: A. Tê giác thuộc lớp , bộ B. Diều hâu thuộc lớp nhóm bộ C. Rắn ráo thuộc lớp bộ D. Ếch cây thuộc lớp bộ II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1. Vẽ sơ đồ cấu tạo bộ não chim bồ câu. Câu 2. Phân biệt bộ Guốc chẵn và bộ Guốc lẻ. Mỗi đại diện cho một ví dụ. Câu 3. Kể tên các loài động vật thường phá hoại mùa màng. Câu 4. Nêu ưu và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học. ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05 I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu 1. 1 2 3 4 C C B D Câu 2. A thú, Móng guốc (bộ Guốc lẻ) B. chim, chim bay, chim ưng C. bò sát, có vảy
  13. D lưỡng cư, lưỡng cư không đuôi. II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1. Vẽ sơ đồ cấu tạo bộ não chim bồ câu. - Vẽ đúng (Hình 43.4 SGK-trl41) - Chú thích đúng, đầy đủ. Câu 2. Phân biệt bộ Guốc chẵn và bộ Guốc lẻ. * Thú Guốc chẵn: - Gồm thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, đa số sống đàn, có loài ăn tạp (lợn), ăn thực vật, nhiều loài nhai lại. - Đại diện: Lợn, bò, hươu * Thú Guốc lẻ: - Gồm thú móng guốc có 1 ngón chân giữa phát triển hơn cả, ăn thực vật không nhai lại, không có sừng, sống đàn (ngựa), có sừng, sống đơn độc (tê giác) - Đại diện: Tê giác, ngựa. Câu 3. Ốc bươu vàng, nhện đỏ, châu chấu, ve sầu, sâu ăn cải, rệp sáp, chim sẻ, chuột, dơi. Câu 4. Ưu và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học: - Ưu điểm: Mang lại hiệu quả cao, tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại, tránh ô nhiễm môi trường. - Nhược điểm: + Chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định. + Thiên địch không diệt được triệt để sinh vật gây hại. + Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển + Một loài thiên địch vừa có thể có ích vừa có thể có hại HẾT .