Đề thi học kì II môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ngô Quyền (Có đáp án)

Câu 1: Nguyên nhân nào không gây ra sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta?

A. Khai thác gỗ quá mức. B. Tích cực trồng rừng. C. Phá rừng làm nương rẩy. D. Sự ô nhiễm môi trường.

Câu 2: Những loài động vật nào sau đây là động vật biến nhiệt, đẻ trứng?

A. Chim bồ câu, thỏ, cá sấu. B. Thỏ, cá chép, ếch đồng. C. Cá chép, ếch đồng, rắn ráo. D. Ếch đồng, cá chép, chim bồ câu.

Câu 3: Đặc điểm cấu tạo quan trọng nhất để phân biệt bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ và bộ ăn thịt là

A. đời sống B. tập tính C. bộ răng D. cấu tạo chân

Câu 4: Hệ hô hấp của chim bồ câu gồm những cơ quan nào?

A. Khí quản và 9 túi khí. B. Khí quản, 2 phế quản và 2 lá phổi. C. Khí quản, 2 phế quản và 9 túi khí. D. Tất cả đều đúng

pdf 16 trang Thái Bảo 03/08/2024 280
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ngô Quyền (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2021_2022_truong.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì II môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ngô Quyền (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2021-2022 NGÔ QUYỀN MÔN SINH HỌC 7 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1 I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn ý trả lời đúng trong các câu hỏi sau rồi ghi vào tờ giấy làm bài kiểm tra. Câu 1: Nguyên nhân nào không gây ra sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta? A. Khai thác gỗ quá mức. B. Tích cực trồng rừng. C. Phá rừng làm nương rẩy. D. Sự ô nhiễm môi trường. Câu 2: Những loài động vật nào sau đây là động vật biến nhiệt, đẻ trứng? A. Chim bồ câu, thỏ, cá sấu. B. Thỏ, cá chép, ếch đồng. C. Cá chép, ếch đồng, rắn ráo. D. Ếch đồng, cá chép, chim bồ câu. Câu 3: Đặc điểm cấu tạo quan trọng nhất để phân biệt bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ và bộ ăn thịt là A. đời sống B. tập tính C. bộ răng D. cấu tạo chân Câu 4: Hệ hô hấp của chim bồ câu gồm những cơ quan nào? A. Khí quản và 9 túi khí. B. Khí quản, 2 phế quản và 2 lá phổi. C. Khí quản, 2 phế quản và 9 túi khí. D. Tất cả đều đúng Câu 5: Cấu tạo và hoạt động hô hấp của ếch như thế nào?
  2. A. Xuất hiện phổi. B. Hô hấp nhờ sự nâng lên, hạ xuống của thềm miệng. C. Da có hệ mao mạch dày làm nhiệm vụ hô hấp. D. Tất cả đều đúng Câu 6: Ốc xà cừ được xếp vào cấp độ đe dọa tuyệt chủng nào của động vật quý hiếm? A. Rất nguy cấp B. Nguy cấp C. Ít nguy cấp D. Sẽ nguy cấp Câu 7: Cơ thể đa bào, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng kitin và các phần phụ phân đốt khớp động với nhau là đặc điểm của ngành động vật nào sau đây? A. Động vật có xương sống. B. Chân khớp. C. Thân mềm. D. Động vật nguyên sinh. Câu 8: Những động vật thuộc lớp bò sát là A. thạch sùng, ba ba,cá trắm. B. ba ba, tắc kè, ếch đồng. C. rắn nước, cá sấu, thạch sùng. D. ếch đồng, cá voi,thạch sùng. Câu 9. Các bộ phận hệ thần kinh của thỏ: A. Não bộ và các dây thần kinh. B. Não bộ và tủy sống. C. Não bộ, tủy sống và các dây thần kinh. D. Tủy sống và các dây thần kinh. Câu 10. Đặc điểm giống nhau giữa lớp chim và lớp thú: A. Thụ tinh trong, đẻ trứng, nuôi con bằng sữa diều.
  3. B. Là động vật hằng nhiệt. C. Cơ quan hô hấp là các ống khí. D. Tất cả đều sai. Câu 11. Hệ hô hấp của thằn lằn hoàn chỉnh hơn ếch là: A. Mặt trong của phổi có nhiều vách ngăn hơn. B. Thực hiện hô hấp nhờ sự co giãn của cơ liên sườn. C. Diện tích trao đồi khí tăng D. Tất cả đều đúng. Câu 12. Trong các hình thức sinh sản dưới hình thức nào được xem là tiến hóa nhất: A. Sinh sản vô tính B. Sinh sản hữu tính. C. Sinh sản hữu tính và thụ tinh trong D. Sinh sản hữu tính và thụ tinh ngoài có nhau thai. II/ TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 13: (3 điểm) Hãy trình bày đặc điểm chung của lớp thú. Câu 14: (2 điểm) Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? Kể tên, nêu ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học. Câu 15: (1 điểm) Tại sao thân và đuôi của thằn lằn bóng đuôi dài là động lực chính của sự di chuyển mà không phải là chi trước và chi sau? Câu 16: (1 điểm) Tại sao trong dạ dày cơ của chim, gà thường có các hạt sạn, sỏi? ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01 I/ TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Chọn mỗi ý đúng được 0,5 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 B C C B D A B C C B D C II/ TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu Nội dung
  4. - Thú là lớp động vật có xương sống có tổ chức cao nhất. Câu 13 - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ. (3 điểm) - Có bộ lông mao bao phủ cơ thể, bộ răng phân hóa thành răn cửa,răng nanh và răng hàm. - Tim 4 ngăn, bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não, là động vật hằng nhiệt. - Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật có hại gây ra. - Có 3 biện pháp: + Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại, đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại. + Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại. + Gây vô sinh diệt động vật gây hại. Câu 14 * Ưu điểm: (2 điểm) - Tiêu diệt những loài sinh vật có hại. - Tránh gây ô nhiễm môi trường. * Hạn chế: - Chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định. - Thiên địch không diệt triệt để được sinh vật gây hại. - Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển. - Một loài thiên địch vừa có thể có ích, vừa có thể có hại. Thân và đuôi của thằn lằn bóng đuôi dài là động lực chính của sự di chuyển mà không phải Câu 15 là chi trước và chi sau vì chi trước và chi sau ngắn và yếu nên không phải là động lực chính (1 điểm) của sự di chuyển - Khi ăn chim, gà hay ăn thêm các hạt sạn, sỏi vì khi ăn vào đến dạ dày cơ chúng sẽ được Câu 16 trộn lẫn với những hạt sạn, sỏi nhỏ. (1 điểm) - Dạ dày cơ là túi cơ rất dày dưới sự nhu động mạnh mẽ của dạ dày cơ nhào, nghiền, góc cạnh của các viên sạn,sỏi chà, xát thức ăn, một lúc sau thức ăn nhanh chóng bị nghiền nát.
  5. ĐỀ SỐ 2. I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất: Câu 1. Những động vật nào sau đây chưa có chi, sống bám? A. Hải quỳ, san hô B. Thuỷ tức, san hô C. Giun nhiều tơ, hải quỳ D. Rết, tôm Câu 2. Những con nào sau đây thuộc bộ Guốc chẵn? A. Lợn, bò, hà mã, trâu, hươu cao cổ. B. Tê giác, bò, ngựa văn, voi C. Lợn, bò, lợn vòi, ngựa, hươu D. Trâu, hà mã, tê giác, lừa Câu 3. Điểm giống nhau giữa lớp Chim và lớp Thú là: A. Thụ tinh trong, đẻ trứng B. Chăm sóc con và nuôi con bằng sữa C. Cơ quan hô hấp là ống khí D. Là động vật hằng nhiệt Câu 4. Châu chấu, ếch đồng, kăng-ga-ru, thỏ ngoài hình thức di chuyển cơ bản của chúng còn có chung hình thức di chuyển là: A. Nhảy đồng thời bằng hai chân B. Bò C. Đi D. Leo trèo bằng cách cầm nắm Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây chứng tỏ cá voi thích nghi hoàn toàn ở nước? A. Cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn, lớp mỡ dưới da rất dày B. Chi trước biến đổi thành bơi chèo, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc
  6. C. Đẻ con và nuôi con bằng sữa D. Câu A và B. Câu 6. Dơi là thú bay lượn được là nhờ: A. Thân hình thoi, cánh có nhiều lông mao B. Cánh có màng da rộng phù lông mao thưa, mềm nối liền cánh tay, ống tay, xương bàn tay, các xương ngón với mình, chi sau và đuôi C. Thân nhỏ, xương nhẹ D. Câu B và C đúng Câu 7. Tập tính kiếm ăn của thỏ là: A. Buổi chiều B. Buổi sáng và buổi trưa C. Buổi chiều và ban đêm D. Buổi trưa Câu 8. Những động vật nào có tên dưới đây có 3 hình thức di chuyển? A. Châu chấu, vịt trời B. Ếch đồng, vượn C. Vịt trời, gà gô D. Cá chép, giun đất II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. Dơi giống chuột, lại biết bay vậy dơi có họ hàng gần với vịt trời hay chuột? Câu 2. Dựa vào bộ răng phân biệt 3 bộ thú: Ăn sâu bọ, Gặm nhấm, Ăn thịt. Câu 3. Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học. ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02 I. TRẮC NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 7 8 A A D A D D C A II. TỰ LUẬN
  7. Câu 1. Dơi thuộc lớp thú, có chi trước biến đổi thành cánh nên gần với chuột hơn. Còn vịt trời thuộc lớp chim. Câu 2. Dựa vào bộ răng phân biệt 3 bộ thú: Ăn sâu bọ, Gặm nhấm, Ăn thịt - Thú ăn sâu bọ: Mõm dài, răng nhọn, răng hàm có 3, 4 mấu nhọn. - Gặm nhấm: Răng cửa sắc lớn, có khoảng trống hàm, thiếu răng nanh. - Ăn thịt: + Răng cửa ngắn sắc: róc xương + Răng nanh lớn, dài, nhọn: xé mồi + Răng hàm có nhiều mấu dẹp bên, sắc: cắt nghiền mồi Câu 3. Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học: - Sử dụng thiên địch + Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại. Ví dụ: Cá đuôi cờ ăn bọ gậy và sâu bọ + Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại - Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại - Gây vô sinh diệt động vật gây hại ĐỀ SỐ 3. I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất: Câu 1. Ếch hô hấp A. Chỉ qua da B. Chỉ qua phổi C. Vừa qua da, vừa bằng phổi D. Bằng phổi và hệ thống túi khí Câu 2. Các lớp động vật có hệ tuần hoàn hoàn thiện nhất là: A. Bò sát, thú B. Lưỡng cư, chim
  8. C. Lưỡng cư, thú D. Chim, thú Câu 3. Để bảo vệ động vật quý hiếm chúng ta cần phải làm gì? A. Nuôi để khai thác động vật quý hiếm. A. Nhân giống động vật quý hiếm trong vườn quốc gia. C. Đưa động vật quý hiếm về nuôi trong gia đình. D. Săn tìm động vật quý hiếm. Câu 4. Nơi có sự đa dạng sinh học ít nhất là: A. Cánh đồng lúa B. Biển C. Đồi trống D. Sa mạc. Câu 5. Các loài thú nào sau đây thuộc bộ guốc chẵn? A. Tê giác, trâu, bò, voi. B. Voi, tê giác, lợn, bò. C. Trâu, bò, lợn, hươu. D. Ngựa, hươu, lợn, tê giác. Câu 6. Hệ thần kinh của động vật có xương sống phát triển nhất ở: A. Lớp chim và lớp thú. B. Lớp lưỡng cư và lớp chim, C. Lớp lưỡng cư và lớp thú. D. Lớp bò sát và lớp thú. Câu 7. Đặc điểm của động vật thích nghi vói môi trường hoang mạc đới nóng là: A. Màu lông nhạt, lớp mỡ dưới da dày, chân dài. B. Màu lông sẫm, lớp mỡ dưới da dày, chân dài. C. Màu lông trắng, bướu mỡ, chân ngắn D. Màu lông nhạt, có bướu mỡ, chân dài.
  9. Câu 8. Ngành Chân khớp có quan hệ họ hàng gần vói ngành Thân mềm hơn so với ngành Động vật có xương sống vì: A. Bắt nguồn từ những nhánh có cùng một gốc chung B. Có vị trí gần nhau hơn so với ngành Động vật có xương sống C. Cả 2 câu A, B đều đúng D. Cả 2 câu A, B đều sai. II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự giảm sút độ đa dạng sinh học? Nêu các biện pháp cần thiết để duy trì đa dạng sinh học. Câu 2. Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của thú Móng guốc. Phân biệt thú Guốc chẵn và thú Guốc lẻ? Câu 3. Trình bày đặc điểm của hệ tuần hoàn thể hiện ngày càng tiến hoá của các ngành động vật? ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03 I. TRẮC NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 7 8 C D B D C A D C II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. * Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự giảm sút độ đa dạng sinh học: - Nạn phá rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác, du canh, di dân khai hoang, nuôi trồng thuỷ sản, xây dựng đô thị, làm mất môi trường sống của động vật. - Sự săn bắt buôn bán động vật hoang dã cộng với việc sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu, việc thải các chất thải của các nhà máy, đặc biệt là khai thác dầu khí hoặc giao thông trên biển. * Các biện pháp cần thiết để duy trì đa dạng sinh học: - Cấm đốt, phá, khai thác rừng bừa bãi - Cấm săn bắt buôn bán động vật - Đẩy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trường. Câu 2. * Đặc điểm đặc trưng của thú Móng guốc: - Số lượng ngón chân tiêu giảm - Đốt cuối của mỗi ngón có bao sừng bao bọc, được gọi là guốc.
  10. * Phân biệt thú Guốc chẵn và thú Guốc lẻ: - Thú Guốc chẵn: + Gồm thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, đa số sống đàn, có loài ăn tạp (lợn), ăn thực vật, nhiều loài nhai lại. + Đại diện: Lợn, bò, hươu - Thú Guốc lẻ: + Gồm thú móng guốc có 1 ngón chân giữa phát triển hơn cả, ăn thực vật không nhai lại, không có sừng, sống đàn (ngựa), có sừng, sống đơn độc (tê giác) + Đại diện: Tê giác, ngựa. Câu 3. Đặc điểm của hệ tuần hoàn thể hiện ngày càng tiến hoá của các ngành động vật: * Hệ tuần hoàn: từ chưa phân hoá —> hình thành (đơn giản) —> phức tạp hoá —> hoàn chỉnh. * Hệ tuần hoàn: từ chưa có tim đến có tim sơ khai rồi đến tim phức tạp hoá dần và hoàn chỉnh, thể hiện như sau: Động vật không xương sống Động vật có xương sống Ruột Chân ĐVNS Giun Cá Lưỡng cư Bò sát Chim Thú khoang khớp Tim chưa có tâm thất Tim có tâm thất tâm nhĩ, hệ tuần hoàn kín. Hai vòng tuần hoàn Chưa có tim tâm nhĩ (trừ cá 1 vòng tuần hoàn) Tim 2 ngăn. Tim 3 ngăn, Tim 4 Tim 4 ngăn. Hệ tuần Hệ tuần Máu đỏ Tim 3 ngăn. có vách hụt ngăn. Máu đỏ hoàn kín hoàn hở tươi đi nuôi Máu pha ở tâm thất. Máu đỏ tươi cơ thể Máu pha ít tươi ĐỀ SỐ 4. I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất: Câu 1. Động vật có phôi phát triển qua biến thái là: A. Chim bồ câu. B. Thằn lằn bóng đuôi dài.
  11. C. Ếch đồng. D. Cá Câu 2. Lớp động vật hô hấp bằng phổi là: A. Chim và thú B. Bò sát và lưỡng cư. C. Chim và lưỡng cư D. Chim và bò sát Câu 3. Mắt thằn lằn có mi cử động được giúp cho: A. Bảo vệ mắt không bị tác động cơ học và giúp cho việc bắt mồi dễ dàng. B. Bảo vệ mắt không bị khô và đánh lừa sâu bọ. C. Bảo vệ mắt không bị tác động cơ học và làm màng mắt không bị khô. D. Bảo vệ mắt không bị tác động cơ học và giúp cho phát hiện kẻ thù. Câu 4. Nơi có sự đa dạng sinh học nhiều nhất là: A. Cánh đồng lúa. B. Rừng nhiệt đới. C. Đồi trống. D. Biển Câu 5. Đặc điểm đặc trưng của hệ tuần hoàn bò sát là: A. Có hai vòng tuần hoàn, tim ba ngăn, máu đỏ tươi. B. Có hai vòng tuần hoàn, tim ba ngăn, máu pha. C. Có hai vòng tuần hoàn, tim hai ngăn, máu pha. D. Có một vòng tuần hoàn, tim hai ngăn, máu pha. Câu 6. Dùng ong mắt đỏ tiêu diệt sâu đục thân lúa là sử dụng: A. Dùng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại B. Thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại. C. Gây vô sinh diệt sinh vật gây hại. D. Dùng thiên địch đẻ trứng kí sinh lên sinh vật gây hại.
  12. Câu 7. Hệ thần kinh tiến hoá nhất của động vật có đặc điểm: A. Hình chuỗi hạch. B. Hình mạng lưới, C. Hình ống. D. Chưa phân hoá Câu 8. Sự tiến hóa về sinh sản của các động vật sau, thể hiện nào là đúng? A. Trai sông —> ếch đồng —> cá chép —> châu chấu —> chim bồ câu —> thỏ B. Trai sông —> châu chấu —> cá chép —> ếch đồng —> chim bồ câu —>thỏ C. Châu chấu —> ếch đồng —> trai sông —> chim bồ câu —> cá chép—> thỏ D. Châu chấu —> trai sông —> ếch đồng —> cá chép —> chim bồ câu —> thỏ II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. Minh hoạ bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của bò sát Câu 2. Lớp thú được chia làm mấy bộ? Kể tên các bộ thú đó. Hãy sắp xếp các đại diện của các bộ thú sau đây vào đúng vị trí của nó: bò, voi, gôrila, cá voi xanh, cá heo, dơi, vượn, chuột chù, chuột chũi, khỉ, báo, ngựa, chuột đồng, sóc, nhím, mèo, gấu, lạc đà, thú mỏ vịt, Kangaroo Câu 3. Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04 I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 C A C B B B C B II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. Minh hoạ bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của bò sát: - Có ích cho nông nghiệp vì tiêu diệt sâu bọ có hại như đa số thằn lằn, gặm nhấm (chuột) như đa số rắn. - Có giá trị thực phẩm đặc sản (ba ba) - Dược phẩm (rượu rắn, mật trăn, nọc rắn, yếm rùa )
  13. - Sản phẩm mĩ nghệ (vảy đồi mồi, da thuộc của trăn, rắn ) Câu 2. * Lớp thú được chia làm 9 bộ (Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi, bộ Dơi, bộ Cá voi, bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt, bộ Móng guốc, bộ Linh trưởng) * Hãy sắp xếp các đại diện của các bộ thú sau đây vào đúng vị trí của nó: bò, voi, gôrila, cá voi xanh, cá heo, dơi, vượn, chuột chù, chuột chũi, khỉ, báo, ngựa, chuột đồng, sóc, nhím, mèo, gấu, lạc đà, thú mỏ vịt, Kangaroo. - Bộ Thú huyệt: Thú mò vịt - Bộ Thú túi: Kangaroo - Bộ Dơi: Dơi - Bộ Cá voi: Cá heo, cá voi xanh - Bộ Ăn sâu bọ: Chuột chù, chuột chũi - Bộ Gặm nhấm: Chuột đồng, sóc, nhím - Bộ Ăn thịt: Mèo, gấu, báo - Bộ Móng guốc: Lạc đà, ngựa, voi, bò - Bộ Linh trưởng: Khỉ, vượn, Gôrila Câu 3. Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật: Cây phát sinh giới động vật giúp chúng ta hiểu được mối quan hệ họ hàng của các loài sinh vật; mức độ quan hệ họ hàng; sự phát sinh hay tuyệt diệt của một vài loài sinh vật nào đó để có biện pháp hỗ trợ phát triển giống loài hay hạn chế sự sinh trưởng bộc phát đảm bảo cho sự cân bằng của thế giới sinh vật. ĐỀ SỐ 5. I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất: 1. Đặc điểm đặc trưng của hệ hô hấp lưỡng cư là: A. Hô hấp chủ yếu bằng phổi và một phần qua da. B. Hô hấp chủ yếu qua da và một phần bằng phổi, C. Chỉ hô hấp qua da. D. Chỉ hô hấp bằng phổi.
  14. 2. Tim 3 ngăn, có thêm vách ngăn hụt ở tâm thất, 2 vòng tuần hoàn, máu pha trộn ít. Đây là đặc điểm của lớp động vật nào sau đây? A. Lưỡng cư B. Bò sát C. Chim D. Thú 3. Các loài động vật nào sau đây sống ở môi trường hoang mạc đới nóng? A. Cá voi, cú tuyết, chồn bắc cực, gấu trắng. B. Chuột nhảy, chồn bắc cực, cáo bắc cực, cú tuyết, C. Lạc đà, rắn hoang mạc, chuột nhảy. D. Gấu trắng, cú tuyết, chuột nhảy, cá voi. 4. Lợi ích của đa dạng sinh học động vật ở Việt Nam? 1. Cung cấp sản phẩm cho công nghiệp (da, lông ) 2. Cung cấp sản phẩm cho nông nghiệp (thức ăn gia súc, phân bón ) 3. Cung cấp thực phẩm, dược liệu, sức kéo 4. Có giá trị trong thể thao văn hoá. 5. Dùng làm thiên địch tiêu diệt các sinh vật có hại 6. Có giá trị trong hoạt động du lịch. A. 1, 3, 4, 5, 6 B. 1, 2, 3, 4, 5 C. 2, 3, 4, 5, 6. D. 1, 2, 4, 5, 6 5. Những loài động vật nào sau đây có đời sống trong nước? A. Dơi, sóc bay, rái cá, hải li B. Chuột đồng, chuột chù, sóc, nhím C. Chuột chũi, dúi, nhím, sóc D. Cá voi, cá đenphin, thú mỏ vịt, hải li Câu 2. Tìm từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống ( ) thay cho các số 1, 2, 3, để hoàn chỉnh các câu sau: Trong sự phát triển của giới động vật, sự (1) của cơ quan vận động, di chuyển thể hiện ở sự phức tạp hoá (2) thành những bộ phận khớp động với nhau (sự phân đốt) để đảm bảo sự cử động phong phú của chi, tiếp theo là sự phân hoá các chi đảm nhiệm các (3) khác nhau (chân bò,
  15. chân nhảy ở châu chấu) đảm bảo cho sự (4) có hiệu quả hơn. Sự hoàn thiện (5) .ở động vật có xương sống giúp chúng .(6) .với các hình thức di chuyển ở những điều kiện sống khác nhau. II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. Hãy cho biết tính hằng nhiệt của chim có ưu thế gì so vói tính biến nhiệt ở những động vật biến nhiệt. Câu 2. Vì sao nói thú là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất? Câu 3. Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật và phân biệt các hình thức sinh sản đó. Cho biết giun đất, giun đũa, cá thể nào là lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong? ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05 I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1. 1 2 3 4 5 B B C B D Câu 2. (1) - hoàn chỉnh, (2) - các chi, (3) - chức năng, (4) - vận động, (5) - cơ quan di chuyển, (6) - thích nghi II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. Tính hằng nhiệt của chim có ưu thế hơn so với tính biến nhiệt ở những động vật hiến nhiệt. - Tính hằng nhiệt có ưu thế hơn hẳn tính biến nhiệt ở chỗ, con vật ít phải lệ thuộc vào nhiệt độ môi trường. - Khi thời tiết quá lạnh, con vật không phải ở trạng thái ngủ đông hoặc trú đông như ở lưỡng cư, bò sát. - Cường độ dinh dưỡng (phụ thuộc vào nhiệt độ) sẽ được ổn định và hoạt động của chúng ít bị ảnh hưởng khi thời tiết quá nóng hoặc quá lạnh. Câu 2. Nói thú là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất, vì: - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ. - Có lông mao bao phủ cơ thể - Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm - Tim 4 ngăn, là động vật hằng nhiệt.
  16. - Bộ não phát triển. Câu 3. * Các hình thức sinh sản ở động vật: - Có 2 hình thức sinh sản: vô tính và hữu tính. * Phân biệt 2 hình thức sinh sản đó: - Sinh sản vô tính: là hình thức sinh sản không có tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết hợp với nhau. Có 2 hình thức chính: Sự phân đôi cơ thể và mọc chồi. - Sinh sản hữu tính: là hỉnh thức sinh sản có ưu thế hơn hình thức sinh sản vô tính. Trong sinh sản hữu tính có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực (tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng). Trứng thụ tinh sẽ phát triển thành phôi. Trứng được thụ tinh ngoài cơ thể mẹ là thụ tinh ngoài và được thụ tinh trong cơ thể mẹ là thụ tinh trong. * Cho biết giun đất, giun đũa, cá thể nào là lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong: Tên động vật Lưỡng tính Phân tính Thụ tinh ngoài Thụ tinh trong Giun đất + + Giun đũa + + HẾT .