Đề thi học kì II môn Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Du (Có đáp án)

Câu 1: Trình bày cách nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non? Vận dụng kiến thức đã học, kết hợp với liên hệ thực tế theo em nên cho vật nuôi non vận động và tiếp xúc nhiều với ánh nắng vào lúc nào là tốt cho sức khỏe? (3đ)

Câu 2: Nêu các tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh? Đề xuất cách thiết kế chuồng nuôi hợp vệ sinh để ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường ở gia đình em và địa phương em? (2,5đ)

Câu 3: Ca dao tục ngữ có câu '' Tốt giống, tốt má, tốt mạ, tốt lúa '', điều nầy nói lên mối quan hệ chặt chẽ giữa giống với năng suất và chất lượng sản phẩm. Theo em, em biết được thế nào là giống vật nuôi? Vai trò quan trọng của giống vật nuôi? (2đ)

Câu 4: Hãy trình bày vai trò, nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản nước ta? (1,5đ)

pdf 8 trang Thái Bảo 29/07/2024 340
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Du (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_ii_mon_cong_nghe_lop_7_nam_hoc_2021_2022_truon.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì II môn Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Du (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2021-2022 NGUYỄN DU MÔN CÔNG NGHỆ 7 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1 Câu 1: Trình bày cách nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non? Vận dụng kiến thức đã học, kết hợp với liên hệ thực tế theo em nên cho vật nuôi non vận động và tiếp xúc nhiều với ánh nắng vào lúc nào là tốt cho sức khỏe? (3đ) Câu 2: Nêu các tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh? Đề xuất cách thiết kế chuồng nuôi hợp vệ sinh để ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường ở gia đình em và địa phương em? (2,5đ) Câu 3: Ca dao tục ngữ có câu '' Tốt giống, tốt má, tốt mạ, tốt lúa '', điều nầy nói lên mối quan hệ chặt chẽ giữa giống với năng suất và chất lượng sản phẩm. Theo em, em biết được thế nào là giống vật nuôi? Vai trò quan trọng của giống vật nuôi? (2đ) Câu 4: Hãy trình bày vai trò, nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản nước ta? (1,5đ) Câu 5: Nhà bạn Thoa nuôi được đàn gà thả vườn rất đẹp. Mấy hôm nay, thấy trong xóm lác đác có hiện tượng gà bị dịch chết. Tối qua, mẹ Thoa lo lắng đã mời thú y về tiêm phòng văcxin cho đàn gà. Theo em, khi nào đàn gà nhà bạn Thoa có khả năng miễn dịch? (1đ) ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01 Câu Đáp án Câu 1 Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non: (3đ) - Giữ ấm cho cơ thể. - Nuôi vật nuôi mẹ tốt để có nhiều sữa chất lượng tốt cho đàn con. - Cho vật nuôi non bú sữa đầu. - Tập cho vật nuôi non ăn sớm với loại thức ăn đủ chất dinh dưỡng. - Cho vật nuôi non vận động và tiếp xúc nhiều với ánh sáng - Giữ vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi non Việc bảo vệ sức khỏe cho vật nuôi non: - Nên cho vật nuôi non vận động và tiếp xúc nhiều với ánh nắng buổi sớm vì ánh nắng giúp cho tiền vitamin D thành vitamin D. Tác dụng là tăng hồng cầu, bạch cầu, trao đổi chất, tăng
  2. phản ứng miễn dịch, làm thần kinh hưng phấn, tăng cường phản ứng thể dịch của cơ thể làm cho con vật linh hoạt, khỏe mạnh. Câu 2 Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh: (2,5đ) - Nhiệt độ thích hợp. - Độ ẩm trong chuồng 60- 75% - Độ thông thoáng tốt. - Độ chiếu sáng thích hợp từng loại vật nuôi. - Không khí ít khí độc. Đề xuất cách thiết kế chuồng nuôi hợp vệ sinh ở gia đình và địa phương em ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường: - Chuồng nuôi hợp vệ sinh khi xây dựng chuồng phải thực hiện đúng kĩ thuật về địa điểm xây dựng phải cao ráo, thoáng, dễ thoát nước, có khả năng đáp ứng số lượng vật nuôi. - Vị trí nuôi tập trung phải xa khu dân cư, chợ, trường học, thuận tiện trong việc vận chuyển thức ăn., giàu nguồn nước, có hệ thống xử lí nước thải, có cây xanh bóng mát. - Hướng chuồng cuối hướng gió để tránh mùi hôi thối, mặt chuồng hướng nam hoặc đông nam để tránh nắng hướng tây, gió bắc lạnh vào mùa đông, nhận được ánh sáng ban mai và gió nam mát mẻ. - Có máng ăn, máng uống, có hố chứa phân và nước thải, đậy nắp để đảm bảo vệ sinh. Câu 3 Giống vật nuôi: (2đ) - Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định. Vai trò của giống vật nuôi: - Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi. - Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Câu 4 Vai trò của nuôi thủy sản:
  3. (1,5đ) - Cung cấp thực phẩm cho xã hội. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến xuất khẩu và các ngành sản xuất khác. - Làm sạch môi trường nước. Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản: - Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi. - Cung cấp thực phẩm tươi sạch. - Ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thủy sản. Câu 5 Đàn gà nhà bạn Thoa sẽ có khả năng miễn dịch sau khi tiêm văcxin: (1đ) Sau khi tiêm văxin từ 2 đến 3 tuần đàn gà nhà bạn Thoa mới có khả năng miễn dịch. Vì kháng thể mới đủ khả năng miễn dịch để chống được bệnh. ĐỀ SỐ 2. I- Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất :(3đ) 1. Câu nào sau đây thể hiện tầm quan trọng của chuồng nuôi? a. Nhiệt độ thích hợp. b. Bảo vệ sức khoẻ vật nuôi. c. Nâng cao năng suất chăn nuôi. d. Cả b và c đều đúng. 2. Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi là làm những công việc gì? a. Vệ sinh chuồng, máng ăn, nước uống. c. Vệ sinh chuồng, tắm, chải. b. Vận động hợp lí. d. Tắm, chải, vệ sinh thức ăn. 3. Thức ăn được gọi là giàu gluxit khi có hàm lượng gluxit tối thiểu là: a. 30% b. 50% c. 20% d. 14% 4. Người ta thường làm chuồng nuôi quay về hướng nào? a. Nam hoặc Đông Tây. b. Nam hoặc Đông Bắc. c. Nam hoặc Đông Nam.
  4. d. Nam hoặc Bắc. 5. Để chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản đạt kết quả thì cần chú ý đến những giai đoạn nào ? a. Giai đoạn nuôi thai, giai đoạn nuôi con b. Giai đoạn tạo sữa nuôi con, giai đoạn nuôi con c. Giai đoạn nuôi cơ thể mẹ, giai đoạn nuôi con d. Giai đoạn mang thai, giai đoạn nuôi con 6. Để chuồng nuôi hợp vệ sinh thì độ ẩm trong chuồng phải từ: a. 60→65% b. 60→75% c. 60→85% d. 60→95% II.Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: (2đ) 1. Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn chức năng trong cơ thể do tác động của yếu tố gây bệnh, làm giảm thích nghi của cơ thể với ngoại cảnh, làm giảm sút khả năng và giá trị của vật nuôi. (Từ gợi ý: khả năng, kinh tế, sinh lí, sản xuất) 2. Khi đưa vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh, cơ thể sẽ phản ứng lại bằng cách sản sinh ra chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng. Khi bị mầm bệnh xâm nhập lại, cơ thể vật nuôi có khả năng vật nuôi không bị mắc bệnh gọi là vật nuôi đã có khả năng (Từ gợi ý: kháng thể, vắc xin, miễn dịch, tiêu diệt mầm bệnh) III. Tự luận (5đ) 1. Nêu nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi?( 2đ) 2. Nêu cách phòng và trị bệnh cho vật nuôi? (1,5đ) 3. Nêu các biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non?(1,5đ) ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02 I- Trắc nghiệm : mỗi câu 0.5 điểm
  5. 1 2 3 4 5 6 d a b c d b II- Điền từ: mỗi ý đúng đạt 0.25 điểm 1 - Sinh lí - khả năng - sản xuất - kinh tế 2. - vắc xin - kháng thể - tiêu diệt mầm bệnh - miễn dịch III- Tự luận 1. Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi: có 2 yếu tố -Yếu tố bên trong (di truyền) -Yếu tố bên ngoài như: cơ học, lí học, hoá học, sinh học. Bệnh do yếu tố sinh học gây ra được chia làm hai loại: +Bệnh truyền nhiễm: do vi sinh vật gây ra, lây lan nhanh thành dịch, làm chết nhiều vật nuôi. + Bệnh không truyền nhiễm: không phải do vi sinh vật gây, không lây lan nhanh thành dịch, không làm chết nhiều vật nuôi.(2đ) 2. Các cách phòng và trị bệnh cho vật nuôi. - Chăm sóc chu đáo từng loại vật nuôi. - Tiêm phòng đầy đủ từng loại vắcxin. - Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng. - Vệ sinh môi trường sạch sẽ. - Khi vật nuôi có triệu chứng bệnh hay dịch bệnh thì báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị. - Cách li vật nuôi bệnh với vật nuôi khoẻ.(1,5đ)
  6. 3. Các biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non. - Nuôi vật nuôi mẹ tốt. - Giữ ấm cho cơ thể. - Cho bú sữa đầu vì sữa đầu có đủ chất dinh dưỡng và kháng thể. - Tập cho vật nuôi non ăn sớm. - Cho vật nuôi non vận động và tiếp xúc nhiều với ánh sáng. - Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non.(1,5đ) ĐỀ SỐ 3. A - Trắc nghiệm khách quan (3đ) 1. Hãy ghi ra giấy kiểm tra chữ cái trước câu đúng Câu 1: Phương châm của vệ sinh trong chăn nuôi là: a. Phòng bệnh hơn chữa bệnh b. Tiêu diệt mầm bệnh khi vật nuôi ủ bệnh c. Duy trì sự sống d. Bảo vệ cơ thể Câu 2: Đặc điểm nào là đặc điểm phát triển cơ thể của vật nuôi non: a. Chức năng miễn dịch tốt b. Chức năng miễn dịch chưa tốt c. Hệ tiêu hóa phát triển hoàn chỉnh d. Sự diều tiết thân nhiệt tốt Câu 3: Độ trong thuận lợi cho tôm cá phát triển là: a. 20cm đến 30 cm. b. 20 cm đến 50 cm. c. 10cm đến 30 cm . d. 20 cm đến 40 cm Câu 4: Nhiệt độ thuận lợi cho tôm phát triển là: a. từ 15 oc đến 25 oc b. từ 15 oc đến 25 oc c. từ 20 oc đến 25 oc d. từ 25 oc đến 35 oc 2. Ghép ý ở cột A và ý ở cột B thành câu hoàn chỉnh Cột A Cột B 1. Vacxin chết là a. mầm bệnh bị giết chết. 2. Độ PH thích hợp đối với tôm cá trong khoản b. mầm bệnh bị làm yếu đi.
  7. c. từ 6 đến 9 d. từ 5 đến 9 1 + 2 + . B- Tự luận: (7đ) Câu 1: Vacxin là gì? Nêu tác dụng của vacxin khi tiêm vào cư thể vật nuôi khỏe mạnh ? (2đ) Câu 2: Bệnh ở vật nuôi là gì?, nêu tên các nguyên nhân sinh ra bệnh? (3đ) Câu 3: Trình bày tính chất hóa học của nước nuôi thủy sản? Dựa vào tính chất hóa học của nước nuôi thủy sản người ta làm gì để cải tạo nước ao? (2đ) ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03 A. TRẮC NGHIỆM 1 2 1 2 3 4 1 2 a b a d b c B. TỰ LUẬN Câu 1: Vacxin là chế phẩm sinh học dùng phòng bệnh truyền nhiễm(2.0 đ) Tác dụng của vacxin: khi tiêm vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh cơ thể vật nuôi phản ứng lại bằng cách sinh ra kháng thể chống lại mầm bệnh, sau khi tiêu diệt mấm bệnh vật nuôi có đáp ứng miễn dịch Câu 2 : Bệnh ở vật nuôi là những thay đổi bất lợi về sinh lý của vật nuôi khi bị tác động của môi trường làm giảm năng suất chăn nuôi ( 2,0 điểm) - Nguyên nhân sinh ra bệnh: ( 1,0 điểm) + Yếu tố bên trong: Yếu tố di truyền + Yếu tố bên ngoài: Cơ học, hóa học Câu 3:.Tính chất hóa học của nước nuôi thủy sản: - Các chất khí hòa tan( 0,5 điểm) - Các muối hòa tan( 0,5 điểm) - Độ PH( 0,5 điểm)
  8. + Dựa vào tính chất hóa học của nước nuôi thủy sản người ta cải tạo nước sao cho phù hợp với từng loại thủy sản để đạt hiệu quả cao. ( 0,5 điểm) HẾT .