Đề thi học kì II môn Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ngô Chí Quốc (Có đáp án)
Câu 1. Các chất trong thức ăn vật nuôi được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu là
A.Gluxit và Lipit. B. Vitamin và Gluxit.
C.Protein và nước. D. Nước và Vitamin.
Câu 2. Phương pháp vật lý chế biến thức ăn như:
A.Cắt ngắn, nghiền nhỏ. B.Ủ men, đường hóa.
C.Cắt ngắn, ủ men. D.Đường hóa ,nghiền nhỏ.
Câu 3. Protein qua đường tiêu hóa của vật nuôi chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ là:
A.Glyxein và axit béo. B.Axit béo.
C.Đường đơn. D.Axit amin.
Câu 4. Thức ăn vật nuôi có chất độc hại, khó tiêu được chế biến bằng phương pháp:
A.Phương pháp nghiền nhỏ. B.Phương pháp xử lý nhiệt.
C .Phương pháp đường hóa. D.Phương pháp cắt ngắn.
Câu 5. Chuồng nuôi hợp vệ sinh phải có:
A.Lượng khí amoniac,khí hyđrô sunphua trong chuồng nhiều nhất.
B.Nhiệt độ thích hợp. C.Nhiệt độ từ 10o- 20oC.
D.nhiệt độ ấm về mùa hè, thoáng mát về mùa đông.
File đính kèm:
de_thi_hoc_ki_ii_mon_cong_nghe_lop_7_nam_hoc_2021_2022_truon.pdf
Nội dung text: Đề thi học kì II môn Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ngô Chí Quốc (Có đáp án)
- ĐỀ THI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2021-2022 NGÔ CHÍ QUỐC MÔN CÔNG NGHỆ 7 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. ( 2điểm) (Hãy khoanh tròn vào chư cái đứng trước đáp án mà em cho là đúng nhất.) Câu 1. Các chất trong thức ăn vật nuôi được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu là A.Gluxit và Lipit. B. Vitamin và Gluxit. C.Protein và nước. D. Nước và Vitamin. Câu 2. Phương pháp vật lý chế biến thức ăn như: A.Cắt ngắn, nghiền nhỏ. B.Ủ men, đường hóa. C.Cắt ngắn, ủ men. D.Đường hóa ,nghiền nhỏ. Câu 3. Protein qua đường tiêu hóa của vật nuôi chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ là: A.Glyxein và axit béo. B.Axit béo. C.Đường đơn. D.Axit amin. Câu 4. Thức ăn vật nuôi có chất độc hại, khó tiêu được chế biến bằng phương pháp: A.Phương pháp nghiền nhỏ. B.Phương pháp xử lý nhiệt. C .Phương pháp đường hóa. D.Phương pháp cắt ngắn. Câu 5. Chuồng nuôi hợp vệ sinh phải có: A.Lượng khí amoniac,khí hyđrô sunphua trong chuồng nhiều nhất. B.Nhiệt độ thích hợp. C.Nhiệt độ từ 10o- 20oC. D.nhiệt độ ấm về mùa hè, thoáng mát về mùa đông. Câu 6. Gluxit qua đường tiêu hóa của vật nuôi chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ là: A.Đường đơn. B.Vitamin. C. Glyxein. D.Glyxein và axit béo. Câu 7. Lipit qua đường tiêu hóa của vật nuôi chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ là:
- A.Ion khoáng. B.Axit béo và Axit amin. C Glyxein và axit béo. D.Geyxein và Axit amin. Câu 8. Độ ẩm trong chuồng thích hợp khoảng : A.50-60% B.80-90% C. 60-75% D.40-50% II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 4. (3,0 điểm) Thế nào là sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi Cho ví dụ? Câu 5. (2,0 điểm) Nêu cách phòng bệnh cho vật nuôi? Câu 6. (3,0 điểm) Như thế nào là thức ăn giàu protein, và thức ăn thô xanh ? Cho ví dụ thức ăn giàu protein và thức ăn thô xanh có ở địa phương? ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01 I.TRẮC NGHIỆM (2 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 D A D B B A D C II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu Đáp án 4 -Sự sinh trưởng là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể. VD đúng -Sự phát dục là sự thay đổi về chất các bộ phận trong cơ thể VD đúng 5 - Tiêm phòng vắc xin - Chăm sóc nuôi dưỡng chu đáo, đủ dinh dưỡng - Vệ sinh sạch sẽ môi trường ,thức ăn nước uống - Vật nuôi ốm không mổ thịt, không bán,đề phòng lây bệnh
- 6 -Thức ăn giàu Protein là thức ắn có hàm lượng prôtêin > 14 % VD đúng (đậu tương, khô dầu lạc ) - Thức ăn có hàm luợng xơ >30% thuộc lọai thức ăn thô giàu -Ví dụ đúng (rơm lúa, cỏ ) ĐỀ SỐ 2. I. Trắc nghiệm Câu 1: Trồng nhiều ngô, khoai, sắn thuộc phương pháp sản xuất thức ăn gì? A. Phương pháp sản xuất thức ăn thô. B. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Protein. C. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Lipit. D. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxit Câu 2: Đây là loại thức ăn nào? (Biết tỉ lệ nước và chất khô: nước 89,40% và chất khô 10,60%) : A. Rơm, lúa. B. Khoai lang củ. C. Rau muống. D. Bột cá. Câu 3: Phương pháp cắt ngắn dùng cho loại thức ăn nào? A. Thức ăn giàu tinh bột. B. Thức ăn hạt. C. Thức ăn thô xanh. D. Thức ăn nhiều sơ. Câu 4: Nếu thấy vật nuôi có hiện tượng bị dị ứng ( phản ứng thuốc) khi tiêm vắc xin thì phải : A. Tiêm vắc xin trị bệnh cho vật nuôi. B. Tiếp tục theo dõi. C. Dùng thuốc chống dị ứng hoặc báo cho cán bộ thú y đến giải quyết kịp thời. D. Cho vật nuôi vận động để tạo ra khả năng miễn dịch. Câu 5: Bệnh tụ huyết trùng ở lợn thuộc loại bệnh gì? A. Bệnh truyền nhiễm B. Bệnh không truyền nhiễm C. Bệnh kí sinh trùng D. Bệnh di truyền Câu 6: Độ PH tốt của nước nuôi thủy sản:
- A. 6 – 6,5 B. 7 -8 C. 6 – 9 D. > 9 Câu 7: Nhiệt độ của môi trường nước nuôi thủy sản: A. ổn định B. thay đổi theo môi trường trên cạn C. đông ấm, hè mát D. Ý A và C Câu 8: Các muối hòa tan trong nước là do: A. sự phân hủy các chất hữu cơ B. do phân bón C. do nước mưa đưa vào D. Cả 3 ý trên II. Tự luận Câu 1 Thức ăn vật nuôi là gì? Nêu vai trò của chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi? Câu 2 Cho biết vai trò và nhiệm vụ của ngành chăn nuôi thủy sản ở nước ta? Câu 3 Em hãy cho biết phương pháp chế biến thức ăn giàu đạm và khoáng được vận dụng ở địa phương trong chăn nuôi ? ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02 I. Trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 D C C C A C D D II. Tự luận: Câu Đáp án Câu 1 - Thức ăn vật nuôi: là những loại thức ăn mà vật nuôi có thể ăn được và phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hóa của vật nuôi. - Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi: _Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển, -_cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên _ Tạo ra sản phẩm chăn nuôi, _Chống được bệnh tật. Câu 2 Có 4 vai trò : _ Cung cấp thực phẩm cho con người.
- _ Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu. _ Làm sạch môi trường nước. _ Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi . *3 nhiệm vụ: _Khai thác tối đa về tiềm năng mặt nước và các giống nuôi. _Cung cấp thực phẩm tươi, sạch. _Ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ. Câu 3 -Tận dụng nguồn cá tạp để nấu hoặc phơi khô. - Tận dụng nguồn:vỏ trứng,vỏ ốc,sò ĐỀ SỐ 3. I. Trắc nghiệm. Câu 1. Khai thác rừng có các loại sau: A. Khai thác trắng và khai thác dần. B. Khai thác dần và khai thác chọn. C. Khai thác trắng, khai thác dần và khai thác chọn. D. Khai thác chọn và khai thác toàn bộ. Câu 2. Khi nuôi gà với loại hình sản xuất trứng nên chọn: A. Gà Tam Hoàng. B. Gà có thể hình dài. C. Gà Ri. D. Gà có thể hình ngắn, chân dài. Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? A. Không đồng đều. B. Theo giai đoạn. C. Theo thời vụ gieo trồng. D. Theo chu kì. Câu 4. Khi tiến hành khai thác rừng thì chúng ta phải: A. Chọn cây còn non để chặt. B. Khai thác trắng khu vực trồng rừng. C. Chặt hết toàn bộ cây gỗ quý hiếm. D. Phục hồi rừng sau khi khai thác. Câu 5. Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới là:
- A. Khai thác rừng phòng hộ. B. Khai thác rừng ở nơi đất dốc. C. Khai thác trắng sau đó trồng lại. D. Tham gia phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp. Câu 6. Mục đích của nhân giống thuần chủng là: A. Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có. B. Lai tạo ra được nhiều cá thể đực. C. Tạo ra giống mới. D. Tạo ra được nhiều cá thể cái. II. TỰ LUẬN Câu 1. Tiêu chuẩn của chuồng nuôi hợp vệ sinh là gì? Vệ sinh chuồng nuôi phải đạt yêu cầu gì? 2đ Câu 2. Vai trò và nhiêm vụ nuôi trồng thủy sản ? 1.5 đ Câu 3. Em hãy cho biết thế nào là vật nuôi bị bệnh? Nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi?1.5 đ ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03 I. TRẮC NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 C B C D D A II. TỰ LUẬN Câu 1. Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh: -Nhiệt độ thích hợp. -Độ ẩm trong chuồng từ 60-70%. -Độ thông thoáng tốt. -Không khí ít có khi độc. -Độ chiếu sáng thích hợp. Vệ sinh chuồng nuôi phải đạt yêu: Đặc biệt là nhiệt độ,độ ẩm và độ thoáng phải phù hợp.
- Vệ sinh chuồng nuôi cần đạt yêu cầu -Vệ sinh tốt môi trường sống của vật nuôi. -Vệ sinh sạch sẽ cho cơ thể vật nuôi. Câu 2. Vai trò và nhiêm vụ nuôi trồng thủy sản - Cung cấp thực phẩm cho xã hội, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, xuát khẩu và các ngành khác, đông thời làm sạch môi trường nước. - Nuôi thủy sản có 3 nhiệm vụ chính : Khai thác tối đa về tiềm năng về mặt nước và các giống nuôi ; cung cấp thực phẩm tươi sạch, ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ Câu 3. Bệnh vật nuôi: Bệnh vật nuôi khi có sự rối loạn chức năng sinh lý trong cơ thể do tác động của yếu tố gây bệnh, làm giảm khả năng thich nghi của cơ thể đối với ngoại cảnh, làm giảm năng xuất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Nguyên nhân gây bệnh: - Bệnh truyền nhiễm: Do vi khuẩn, vi rút gây ra có khả năng lây lan nhanh thành dịch gây tổn thất nghiêm trọng cho ngành chăn nuôi như: dịch tả, thương hàn - Bệnh không truyên nhiễm: Do tác nhâm khí hậu, té ngã, kí sinh trùng giun, sán, ve không lây lan thanh ịch gọi là bệnh thông thường. HẾT .