Đề thi học kì I môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Đoàn Thị Điểm (Có đáp án)
1. Để phục hồi, phát triển kinh tế nhà Trần đã có các chủ trương, biện pháp:
A. Tích cực khai hoang.
B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh.
C. Lập điền trang.
D. Tất cả các câu trên đúng.
2.. Điền trang thời Trần là:
A. Đất của vương hầu, công chúa, phò mã do nô tì khai hoang mà có.
B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có.
C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có.
D. Là ruộng đất công của nhà nước cho nông dân thuê cày cấy.
3.. Thời Trần đê Đỉnh nhĩ là:
A. Đê đắp từ đầu nguồn đến cửa biển.
B. Đê đắp ngang cửa biển.
C. Đê đắp ở đầu nguồn đến cuối sông.
D. Đê đắp ở sông lớn và các nhánh sông.
4.. Thời nhà Trần có những thương cảng:
A. Thuận An, Vân Đồn, Hội An.
B. Hội Thống, Hội Thiên, Hội An.
C. Hội Thống, Vân Đồn, Hội Triều.
D. Hội Triều, Vân Đồn, Hội An.
5.. “Thuyền bè nước ngoài đến tụ hội ở đây mở chợ ngay trên thuyền. Cảnh buôn bán thật là thịnh vượng”. Đây là:
A. Thuận An, Hội thống.
B. Hội Thống, Vân Đồn.
C. Hội Thống, Hội An.
D. Hội An, Thuận An.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_i_mon_lich_su_lop_7_nam_hoc_2021_2022_truong_t.pdf
Nội dung text: Đề thi học kì I môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Đoàn Thị Điểm (Có đáp án)
- ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂM Môn LỊCH SỬ 7 Thời gian: 45 phút 1. Đề số 1 1. (5,0đ). Hãy nêu cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý và cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên thời Trần theo yêu cầu sau: Nội dung Thời Lý Thời Trần Thời gian bắt đầu và kết thúc. Đường lôi kháng chiên. Những tấm gương tiêu biểu. Nguyên nhân thắng lợi. Y nghĩa. 2. (3,0 điếm). Những đóng góp của Trần Quốc Tuấn trong ba lần khảng chiến chống Nguvên – Mông? 3. (2,0đ). Vì sao thời Trần, Nho giáo ngày càng phát triển? ĐÁP ÁN 1. Hãy nêu cuộc khảng chiến chống Tống thời Lý và cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên thời Trần. Nội dung Thời Lý Thòi Trần Thời gian 1075 – 1077. 1258 – 1288 bắt đầu và kết thúc Đường lối Đánh ngay vào âm mưu Vườn không nhà trống. kháng chiến. xâm lược của địch. Đánh lâu dài làm cho địch suy yếu và Phòng ngự và phản công đánh đòn quyết định. địch ngay khi chúne vào Khai thác chỗ yếu của địch và phát huy nước ta, giành thắng lợi thế mạnh của ta. quyết định. Những tấm Lý Thường Kiệt, Tông Đản, Trần Nhân Tông, Trần Quốc Tuấn, Trần gương tiêu Lí Kế Nguyên. Quang Khải, Trần Khánh Dư, Trần Nhật biểu Duật, Phạm Nhữ Lão, Nguyễn Khoái, Trần Quốc Toản , Ế Nguyên Y chí độc lập tự chủ của Tinh thân đoàn kêt toàn dân. nhân thắng toàn dân, sức mạnh đoàn Chiến lược, chiến thuật tài tình của vua lợiẽ kết dân tộc. quan nhà Trần. Tài mưu lược của anh hùng Sự đóng góp quan trọng của các danh Lý Thường Kiệt. tướng.
- Ý nghĩa. Buộc quân nhà Tống phải Đập tan ý chí xâm lược của đế chế bỏ âm mưu xâm lược Đại Nguyên, bảo vệ độc lập chủ quyền dân Việt. tộc. Nền độc lập tự chủ được Góp phần xây dựng truyền thống quân bảo vệ. sự Việt Nam. Củng cố khối đoàn kết toàn dân. 2. Những đóng góp của Trần Quốc Tuấn trong ba lần khảng chiến chổng Nguyên – Mông? – Ông được vua Trần giao cho trọng trách Quốc công tiết chế – chỉ huy cuộc kháng chiến. Soạn Hịch tướng sĩ để động viên tinh thân chiên đâu của quân đội. – Trần Quốc Tuấn là một nhà Lý luận quân sự tài ba. ông là tác giả cùa bộ binh thư yếu lược nổi tiếng. – Trước thế giặc mạnh, ông đều cho lui binh đé bào toàn lực lượng chờ thời cơ để đánh. Với tinh thần “Nếu bệ hạ hàng giặc thì trước hẻt hãy chém đâu thần” đã nói lên ý chí kiên cường cùa ông. – Khi quân địch ở Thăng Long gặp khó khăn, tuyệt vọng phải rút quân, Trần Quổc Tuấn đã quyết định mở cuộc phản công và tiên hành trận mai phục trên sông Bạch Đằng tạo nên chiến thắng quyết định sổ phận quân xâm lược. Câu 3. Vì sao thời Trần, Nho giáo ngày càng phát triển? Thời Trần, Nho giáo ngày càng phát triển do nhu cầu xâỵ dựng bộ máy nhà nước của giai cấp thông trị nhà Nho được trọng dụng và bô nhiệm giữ những chức vụ quan trọng trong bộ máy nhà nước. Việc quan tâm đến chế độ học tập, thi cử để đào tạo, tuyển dụng quan lại với nội dung học tập là đạo Nho ngày càng trở nên cần thiết ở chế độ phong kiến Việt Nam. Vì thế thời nhà Trần, Nho giáo ngày càng phát triển. Nhiều nhà Nho được triều đình trọng dụng như Trương Hán Siêu, Đoàn Nhữ Hài, Phạm Sư Mạnh, Lê Quát, đặc biệt là thầy giáo Chu Văn An. 2. Đề số 2 Khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng: (10đ) 1. Để phục hồi, phát triển kinh tế nhà Trần đã có các chủ trương, biện pháp: A. Tích cực khai hoang. B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. C. Lập điền trang. D. Tất cả các câu trên đúng. 2 Điền trang thời Trần là: A. Đất của vương hầu, công chúa, phò mã do nô tì khai hoang mà có. B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có. C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có. D. Là ruộng đất công của nhà nước cho nông dân thuê cày cấy. 3 Thời Trần đê Đỉnh nhĩ là: A. Đê đắp từ đầu nguồn đến cửa biển. B. Đê đắp ngang cửa biển.
- C. Đê đắp ở đầu nguồn đến cuối sông. D. Đê đắp ở sông lớn và các nhánh sông. 4 Thời nhà Trần có những thương cảng: A. Thuận An, Vân Đồn, Hội An. B. Hội Thống, Hội Thiên, Hội An. C. Hội Thống, Vân Đồn, Hội Triều. D. Hội Triều, Vân Đồn, Hội An. 5 “Thuyền bè nước ngoài đến tụ hội ở đây mở chợ ngay trên thuyền. Cảnh buôn bán thật là thịnh vượng”. Đây là: A. Thuận An, Hội thống. B. Hội Thống, Vân Đồn. C. Hội Thống, Hội An. D. Hội An, Thuận An. 6. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Thời Trần, Nhà nước chú trọng sửa sang luật pháp, ban hành bộ luật mới gọi là: A. Luật hình. B. Luật Hồng Đức. C. Quốc triều hình luật. D. Hình thư. 7. Dưới thời nhà Trần, cả nước được chia thành: A.9 lộ B. 10 lộ. C. 11 lộ. D. 12 lộ. 8. Dưới thời nhà Trần đã đặt chức để trông coi, đốc thúc việc sửa và đắp đê là: A. Đồn điền sứ. B. Hà đê sứ. C. Đắp đê sứ. D. Khuyến nông sứ. 9. Sự bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân nửa sau thế kỉ XIV chứng tỏ: A. Nhà nước đã suy yếu, không đảm nhận vai trò ổn định và phát triển đất nước. B. Nông dân đã giác ngộ và có ý thức dân tộc. C. Sự sụp đổ của nhà Trần là không thể tránh khỏi. D. Câu A và B đúng. 1.0. Trần Quốc Tuấn đã viết “Hịch tướng sĩ” vào thời điểm: A. Kháng chiến chống quân Mông – Nguyên lần I. B. Kháng chiến chống quân Mông – Nguyên lần II.
- C. Kháng chiến chống quân Mông – Nguyên lần III. D. Kháng chiến chống quân Mông – Nguyên thắng lợi. 1.1. Trước âm mưu xâm lược Đại Việt của quân Nguyên, nhà Trần đã chuẩn bị gì về mặt quân sự? A. Triệu tập Hội nghị Bỉnh Than. B. Cử Trần Quốc Tuấn phụ trách chỉ huy kháng chiến. C. Tổ chức tập trận và duyệt binh, chia quân đóng giữ nơi hiểm yếu. D. Tất cả các câu trên đúng. 1.2. Hội nghị Diên Hồng diễn ra vào: A. Năm 1258. B. Năm 1285. C. Năm 1259. D. Năm 1295. 1.3. Người được vua Trần giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ hai là: A. Trần Khánh Dư. C. Trần Quang Khải. B. Trần Nhật Duật. D. Trần Quốc Tuấn. 1.4. Nước Đại Việt dưới thời nào dã phải đương đầu với quân xâm lược Mông – Nguyên? A. Thời Đinh – Tiền Lê. B. Thời nhà Lý. C. Thời nhà Trần. D. Thời nhà Hồ. 1.5. Nhà quân sự thiên tài đã cùng với các vua Trần và hàng loại tưởng lĩnh tài năng chiến đấu chống quân xâm lược Mông – Nguyên giành thắng lợi vẻ vang cho Tồ quốc, ông là: A. Trần Thủ Độ. B. Trần Khánh Dư. C. Trần Hưng Đạo. D. Trần Quang Khải. 1.6. Hội nghị Bình Than diễn ra trong cuộc kháng chiến lần thứ mấy chống Mông – Nguyên? A. Lần thứ nhất. B. Lần thứ hai. C. Lần thứ ba. D. Lần thứ nhất và lần thứ hai. 1.7. Nhà Trần triệu tập Hội nghị Diên Hồng gồm: A. Các vương hầu, quý tộc.
- B. Đại biểu cho mọi tầng lớp nhân dân. C. Các bậc phụ lão có uy tín. D. Các quan lại trong triều. 1.8. Trong lần xâm lược Đại Việt lần thứ ba, nhà Nguyên huy động: A. Hơn 10 vạn quân. B. Hơn 20 vạn quân. C. Hơn 30 vạn quân. D. Hơn 40 vạn quân. 1.9. “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng”. Câu nói đó là của: A. Trần Bình Trọng. B. Trần Khánh Dư. C. Trần Thủ Độ. D. Trần Quốc Tuấn. 2.0. Tháng 5 – 1285, vua tôi nhà Trần tổ chức phản công đánh bại giặc Nguyên ở: A. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương. B. Tây Kết, Thăng Long, Chương Dương. C. Vạn Kiếp, Hàm Tử, Đông Bộ Đầu. D. Tây Kết, Chương Dương, sông Bạch Đằng. 2.1. Cuối tháng 12 – 1287, Thoát Hoan chỉ huy cánh quân bộ của quân Nguyên đánh vào: A. Thái Nguyên, Lạng Sơn. B. Lạng Sơn, Bắc Giang. C. Cao Bằng, Lai Châu. D. Vân Đồn (Quảng Ninh). 2.2. Ông đã lãnh đạo quân Trần làm nên chiến thắng ở Vân Đồn vào cuối năm 1287. Ông là: A. Trần Quang Khải. B. Trần Khánh Dư. C. Trần Bình Trọng. D. Trần Nhật Duật. 2.3. Bố trí một trận mai phục đánh đoàn thuyền lương của địch ở Vân Đồn là kế của: A. Trần Khánh Dư. B. Trần Quốc Tuấn. C. Trần Quốc Toản. D. Trần Thủ Độ. 2.4. Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288, tướng giặc Nguyên bị quân nhà Trần bắt sống là: A. Hốt Tất Liệt. B. Thoát Hoan.
- C. Toa Đô. D. Ô Mã Nhi. 2.5. Từ năm 1226 đến năm 1400, đó là thời gian tồn tại và phát triển của: A. Triều đại nhà Lý. B. Triều đại nhà Trần. C. Triều đại nhà Hồ. D. Triều đại Lí – Trần. 2.6. Quốc triều hình luật ra đời dưới triều đại phong kiến: A. Triều đại nhà Lý. B. Triều đại nhà Trần. C. Triều đại nhà Hồ. D. Triều đại nhà Tiền Lê. 2.7. Về văn hóa, giáo dục, Hồ Quý Ly cho dịch sách chữ Hán ra: A. Chữ Nho. B. Chữ Quốc Ngữ. C. Chữ Nôm. D. Chữ Phạn. 2.8. Nhà Trần thay nhà Lý trong hoàn cảnh: A. Khởi nghĩa của nông dân làm cho nhà Lý suy yếu, nhà Trần cướp ngôi. B. Nhường ngôi, vì vua Lí quá già. C. Nhường ngôi, vì vua Lí không đảm đương nổi việc nước. D. Nhà Trần nổi dậy cướp ngôi nhà Lý. 2.9. Đạo Phật phátt triển mạnh nhất vào: A. Thời kì nhà Lý. B. Thời kì nhà Trần. C. Thời kì nhà Hồ. D. Cả 3 thời kì trên. 3.0. Dòng sông đã ghi dấu ấn ba lần đánh bại quân xăm lược là: A. Sông Như Nguyệt. B. Sông Mã. C. Sông Bạch Đằng. D. Các dòng sông trên. 3.1. Kể tên ba vị vua đầu tiên của ba thời kì: Nhà Lý, nhà Trần và nhà Hồ: A. Lý Công Uẩn, Trần Cảnh, Hồ Quý Ly. B. Lý Chiêu Hoàng, Trần Thủ Độ, Hồ Quý Ly. C. Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Hồ Quý Ly.
- D. Lý Công Uẩn, Trần Hưng Đạo, Hồ Quý Ly. 32. Dưới thời Lý – Trần – Hồ, nhân dân ta phải đương đầu với các thể lực ngoại xâm nào của Trung Quốc? A. Quân Tống, quân Thanh, quân Minh. B. Quân Đường, quân Tống, quân Minh. C. Quân Hán, quân Tống, quân Minh. D. Quân Tống, quân Mông – Nguyên, quân Minh. 3.3. Nội dung nào dưới đây nói lên đường lối kháng chiến chống Mông – Nguyên của vua tôi nhà Trần? A. Phản công ngay khi chúng vào nước ta. B. Phòng ngự và phản công giành thắng lợi quyết định. C. Phòng ngự đánh lâu dài. D. Đánh lâu dài làm cho địch suy yếu và đánh đòn quyết định. 3.4. Tháng 4 năm 1288 đã diễn ra sự kiện lịch: A. Ba vạn quân Mông cổ do Ngột Lương Hợp Thai chỉ huy xâm lược nước ta. B. 50 vạn quân Nguyên do Thoát Hoan làm tổng chỉ huy xâm lược nước ta. C. Quân ta phản công đánh đuổi quân Nguyên ra khỏi đất nước. D. Chiến thắng Bạch Đằng đánh bại quân Nguyên lần thứ ba. 3.5. Thời Trần, quân các lộ ở đồng bằng gọi là: A. Quân địa phương. B. Hương binh. C. Phiên binh. D. Chính binh. 3.6. Năm 1246, nhà Trần định lệ thi thái học sinh (tiến sĩ) mấy năm một lần? A. 5 năm một lần. B. 6 năm một lần. C. 7 năm một lần. D. 8 năm một lần. 3.7. Tình hình chính trị và kinh tế của nước Đại Việt dưới thời Lý – Trần: A. Chính trị ổn định, kinh tế chậm phát triển. B. Chính trị chưa ổn định, kinh tế còn khó khan. C. Chính trị ổn định, kinh tế phát triển. D. Chính trị chưa ổn định nhưng kinh tế đã phát triển thịnh đạt. 3.8. Sự bùng nỗ các cuộc khởi nghĩa nông dân nửa sau thế kỉ XIV chứng tỏ: A. Nhà nước đã suy yếu, không đảm nhận vai trò ổn định và phát triển đất nước. B. Nông dân đã giác ngộ và có ý thức dân tộc. C. Sự sụp đổ của nhà Trần là không thể tránh khỏi.
- D. Câu A và B đúng. 3.9. Nền văn hoá Đại Việt thời Lí – Trần – Hồ thường được gọi là văn hoá gì? A. Văn hoá sông Hồng. B. Văn hoá Đại Việt. C. Văn hoá Thăng Long. D. Văn hoá Việt Nam. 4.0. “Nước Đại Việt ta thực sự là một nước văn hiến”. Câu nói đó của: A. Nguyễn Trãi. B. Trần Nguyên Đán. C. Trần Quốc Tuấn. D. Trần Nhân Tông. ĐÁP ÁN 1 – D 2 – A 3 – A 4 – C 5 – B 6 – C 7 – D 8 – B 9 – A 10 – B 11 – D 12 – B 13 – D 14 – C 15 – C 16 – B 17 – C 18 – C 19 – D 20 – A 21 -B 22 – B 23 – A 24 – D 25 – B 26 – B 27 – C 28 – C 29 – A 30 – C 31 – A 32 – D 33 – D 34 – D 35 – D 36 – C 37 – C 38 – A 39 – C 40 – A 3. Đề số 3 1: (2 điểm) Khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm những nước nào? Nước Việt Nam có hai quần đảo lớn là gì? Nằm ở hướng nào? 2: (2 điểm) Nêu những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt? 3: (3 điểm) Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Tiền Lê? Rút ra nhận xét? 4: ( 3 điểm) Ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến chống Mông Nguyên là gì ? Tác giả bài Hịch tướng sĩ là ai? Tác dụng của bài thơ này đến các tướng sĩ thời Trần ra sao ?
- ĐÁP ÁN 1 (2,0 điểm): – Khu vực Đông Nam Á gồm 11 nước: Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Mi-an-ma, Ma- lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Bru-nây, Đông Ti-mo và Phi-lip-pin. (1,0 đ) – Việt Nam có hai quần đảo lớn là Trường Sa và Hoàng Sa nằm ở hướng Đông.(1,0 đ) Câu 2 (2,0 điểm) – Tiến công trước để tự vệ. (0,5đ) – Chặn giặc ở sông Như Nguyệt. (0,5đ) – Mở cuộc tiến công khi có thời cơ. (0,5đ) – Giặc thua nhưng lại giảng hòa. (0,5đ) 3 (3,0 điểm) Vẽ sơ đồ (2,0 điểm) – Nhận xét: Tổ chức bộ máy cai trị hoàn thiện hơn + Ở trung ương, vua nắm mọi quyền hành, giúp vua có Thái sư – Đại sư, (0,5đ) + Ở địa phương, cả nước chia làm 10 lộ, dưới có phủ, châu, (0,5đ) 4 (3,0 điểm) * Ý nghĩa lịch sử – Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Nguyên , bảo vệ độc lập (0,5 đ) – Nâng cao lòng tự hào, tự cường dân tộc, củng cố khối đoàn kết toàn dân (0,5 đ) – Xây đắp nên truyền thống quân sự Việt Nam (0,5 đ) – Ngăn chặn quân Nguyên xâm lược các nước khác ở châu Á (0,5 đ) – Tác giả bài Hịch tướng sĩ là Trần Quốc Tuấn ( Trần Hưng Đạo ) . Tác dụng của bài thơ đã động viên tinh thần chiến đấu của quân sĩ, căm thù giặc và thích trên cánh tay 2 chữ “ Sát Thát”(giết giặc Mông Cổ). (1,0 đ)
- 4. Đề số 4 1. Trình bày diễn biến chiến thắng trên sông Bạch Đằng năm 1288? 2. Trình bày diễn biến cuộc tiến quân trên đất Tống của Lý Thường Kiệt? 3. Kế hoạch đánh giặc của Trần Quốc Tuấn độc đáo ở những điểm nào? 4 .Tại sao sau khi đánh thắng quân xâm lược Tống thì Lý Thường Kiệt lại chủ trương giảng hòa? 5. Phân tích nguyên nhân thắng lợi của nhà Trần trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. 6. Lập bảng thống kê các sự kiện chính của nước Đại Việt thời Trần. ĐÁP ÁN 1. Trình bày diễn biến chiến thắng trên sông Bạch Đằng năm 1288? – Chờ mãi không thấy đoàn thuyền lương, Thoát Hoan tấn công Thăng Long. Nhân dân thăng Long thực hiện “vườn không nhà trống”, Thoát Hoan quyết định rút quân về nước theo 2 đường thủy-bộ. – Tháng 4/1288: Đoàn thuyền chiến do Ô Mã Nhi chỉ huy theo sông Bạch Đằng ra biển về nước thì lọt vào trận địa cọc ngầm của quân ta. Trần Quốc Tuấn cho thuyền nhỏ ra đánh nhử, đoàn thuyền của Ô Mã Nhi đuổi theo. Khi nước thủy triều rút, cọc ngầm nhô cao, thuyền giặc va vào bãi cọc vỡ đắm. Quân ta mai phục 2 bên bờ bắn tên tẩm dầu đốt cháy thuyền giặc. Quân Nguyên hoảng loạn. – Kết quả: Toàn bộ thủy quân giặc bị ta tiêu diệt. Ô Mã Nhi bị bắt sống. Cuộc kháng chiến thắng lợi hoàn toàn. 2. Trình bày diễn biến cuộc tiến quân trên đất Tống của Lý Thường Kiệt? – Tháng 10/1075: 10 vạn quân ta do Lý Thường Kiệt, Tông Đản, Thân Cảnh Phúc chia là 2 đạo thủy-bộ tiến vào đất Tống – Quân bộ do Tông Đản chỉ huy tiến đánh Ung Châu. – Quân thủy do Lý Thường Kiệt chỉ huy tiến đánh Khâm Châu và Liêm Châu. Sau khi phá hủy kho tàng của giặc thì tiến về Ung Châu. – Sau 42 ngày đêm chiến đấu ta hạ thành Ung Châu. Sau đó rút về nước. 3. Kế hoạch đánh giặc của Trần Quốc Tuấn độc đáo ở những điểm nào? – Kế hoạch đánh giặc độc đáo của Trần Quốc Tuấn là kế thừa truyền thống đánh giặc thời Ngô Quyền, ông cho người lên rừng đốn cây, đầu vót nhọn có bịt sắt cắm dưới lòng sông Bạch Đằng. Khi nước triều lên ông cho quân chèo thuyền nhỏ ra đánh nhử giặc, khi thuyền giặc va vào bãi cọc thì quân mai phục đồng loạt tấn công và chiến thắng. – Tránh lúc giặc mạnh, đánh lúc giặc yếu, từ bị động chuyển thành chủ động. 4 .Tại sao sau khi đánh thắng quân xâm lược Tống thì Lý Thường Kiệt lại chủ trương giảng hòa? Lý Thường Kiệt chủ trương giảng hòa là vì: – Muốn kết thúc nhanh chóng cuộc chiến tranh vì chiến tranh kéo dài sẽ gây nhều đau thương và mất mát cho nhân dân 2 nước. – Thể hiện tinh thần nhân đạo của dân tộc Đại Việt.
- – Muốn xác lập lại mối quan hệ hòa hiếu giữa 2 nước Việt-Tống để nhân dân sống trong thái bình. 5. Phân tích nguyên nhân thắng lợi của nhà Trần trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. – Tất cả các tầng lớp nhân dân, các thành phần dân tộc đều tham gia kháng chiến. – Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt của nhà Trần trong kháng chiến – Đường lối, chiến lược, chiến thuật vô cùng độc đáo và sáng tạo của vua quan nhà Trần. Trần Quốc Tuấn là thiên tài quân sự, là người có công lớn nhất trong 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên. – Tinh thần đoàn kết toàn quân và toàn dân ta đã tạo sức mạnh đánh tan quân thù xâm lược. 6. Lập bảng thống kê các sự kiện chính của nước Đại Việt thời Trần. Thời gian Sự kiện chính Tháng 12/1226 Trần Cảnh kết hôn Lý chiêu Hoàng. Nhà Trần thành lập. Năm 1258 Cuộc kháng chiến lần thứ I chống quân Mông Cổ. Năm 1283 Hội nghị vương hầu tại bến Bình Than. Năm 1285 Hội nghị Diên Hồng. Năm 1285 Cuộc kháng chiến lần thứ II chống quân Nguyên xâm lược. Năm 1287-1288 Cuộc kháng chiến lần thứ III chống quân Nguyên xâm lược. Năm 1400 Hồ Quý Ly lật đổ nhà Trần, lập nên nhà Hồ. Năm 1400-1407 Hồ Quý Ly quản lí đất nước, đổi quốc hiệu là Đại Ngu. Hết