Đề thi học kì 2 Vật lí Lớp 7 - Đề 7 (Có đáp án)

Câu 1: (1,5 điểm) 

a) Viết công thức tính công suất.

b) Chỉ rõ các đại lượng, đơn vị của từng đại lượng trong công thức trên.

Câu 2: (1 điểm) Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có thế năng, trường hợp nào vật có động năng:

          - Cái tên nằm trong chiếc cung đã được giương.

          - Luồng gió đang thổi qua cánh đồng.

          - Nước bị ngăn trên đập cao của nhà máy thủy điện.

          - Máy bay đang bay.

Câu 3: (2 điểm) 

Thế nào là sự dẫn nhiệt? Nêu tính dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.

Câu 4: (2,5 điểm) Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng. Hãy cho ví dụ minh họa cho mỗi cách?

Câu 5: (2 điểm) Một tấm đồng khối lượng 100 g được nung nóng, rồi bỏ vào trong 50 g nước ở nhiệt độ 100C. Khi đạt đến sự cân bằng nhiệt, tấm đồng tỏa ra nhiệt lượng 4200 J. Hỏi nhiệt độ sau cùng của nước bằng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK.

docx 2 trang Thái Bảo 31/07/2023 440
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Vật lí Lớp 7 - Đề 7 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_2_vat_li_lop_7_de_7_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề thi học kì 2 Vật lí Lớp 7 - Đề 7 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 7 Môn: Vật Lý 7 Thời gian: 45 phút I Câu 1: (1,5 điểm) a) Viết công thức tính công suất. b) Chỉ rõ các đại lượng, đơn vị của từng đại lượng trong công thức trên. Câu 2: (1 điểm) Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có thế năng, trường hợp nào vật có động năng: - Cái tên nằm trong chiếc cung đã được giương. - Luồng gió đang thổi qua cánh đồng. - Nước bị ngăn trên đập cao của nhà máy thủy điện. - Máy bay đang bay. Câu 3: (2 điểm) Thế nào là sự dẫn nhiệt? Nêu tính dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. Câu 4: (2,5 điểm) Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng. Hãy cho ví dụ minh họa cho mỗi cách? Câu 5: (2 điểm) Một tấm đồng khối lượng 100 g được nung nóng, rồi bỏ vào trong 50 g nước ở nhiệt độ 10 0C. Khi đạt đến sự cân bằng nhiệt, tấm đồng tỏa ra nhiệt lượng 4200 J. Hỏi nhiệt độ sau cùng của nước bằng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. Câu 6: (1 điểm) Tại sao về mùa hè ta thường mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu đen? + Đáp án và biểu điểm: Câu Đáp án Biểu điểm Câu 1 a) Công thức tính công suất: P = A 1 đ (1,5đ) t b) Trong đó: - A là công sinh ra (đơn vị: J) - t là thời gian thực hiện công (đơn vị: s) - P là công suất (đơn vị: W) 0,5đ Câu 2 + Các trường hợp vật có thế năng là : (1 đ) - Cái tên nằm trong chiếc cung đã được giương. 0,25 đ - Nước bị ngăn trên đập cao của nhà máy thủy điện. 0,25 đ + Các trường hợp vật có động năng là : - Luồng gió đang thổi qua cánh đồng. 0,25 đ - Máy bay đang bay. 0,25 đ
  2. Câu 3 - Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác 1 đ (2 đ) của một vật, từ vật này sang vật khác. - Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt 0,5 đ nhất. - Chất lỏng dẫn nhiệt kém nhưng tốt hơn chất khí. 0,5 đ Câu 4 Có hai cách làm biến đổi nhiệt năng của vật đó là: 0,5 đ (2,5đ) + Thực hiện công. 0,5 đ Ví dụ: khi ta cọ xát miếng kim loại trên mặt bàn thì miếng kim 0,5 đ loại nóng lên, nhiệt năng của miếng kim loại đã thay đổi do có sự thực hiện công. + Truyền nhiệt. 0,5 đ Ví dụ: Nhúng miếng kim loại vào nước sôi, miếng kim loại 0,5 đ nóng lên. Câu 5 Tóm tắt 0,5 đ (2 đ) m = 100 g = 0,1 kg Qtỏa = 4200 J mnước = 50 g = 0,05 kg 0 t1 = 10 C cnước = 4200 J/kgK 0 t2 = ? C Giải Phương trình cân bằng nhiệt lượng cho ta: Qthu = Qtỏa 0,25 đ mnước.cnước.(t2 – t1) = 4200 0,25 đ 0,05.4200.(t2 – 10) = 4200 0,25 đ t2 – 10 = 20 0,25 đ 0 t2 = 30 C 0,25 đ Vậy nhiệt độ nước sau cùng là 300C. 0,25 đ Câu 6 Mùa hè thường mặc áo màu trắng để giảm sự hấp thụ tia nhiệt. 1 đ (1 đ) Không nên mặc áo màu đen vào mùa hè vì màu đen hấp thụ tia nhiệt tốt làm cơ thể nóng hơn.