Đề thi học kì 2 Vật lí Lớp 7 - Đề 3 (Có hướng dẫn chấm và biểu điểm)

Câu 1. Trong những cách sau đây, cách nào làm lược nhựa nhiễm điện:

A. Nhúng lược nhựa vào nước ấm                      B. Tì sát và vuốt mạnh lược nhựa trên áo len

C. Áp sát lược nhựa vào nguồn điện                   D. Hơ nóng lược nhựa trên ngọn lửa.

Câu 2. Đơn vị đo hiệu điện thế là

 A. Vôn                   B. Vôn kế                C. Am pe                           D. Am pe kế

Câu 3. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện?

A. Dòng điện qua cái quạt làm cánh quạt quay.           B. Dòng điện qua bếp điện làm cho bếp điện nóng lên.

C. Dòng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên.       D. Dòng điện qua cơ thể gây co giật các cơ.

Câu 4. Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người là

A. 40V và 70 mA    B. 40V và 100 mA             C. 50V và 70 mA               D. 30V và 100 mA 

Câu 5. Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch

A. bằng tổng hiệu điện thế giữa các đoạn mạch rẽ.     

B. bằng hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ.

C. bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn rẽ. 

D. bằng hai lần tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ.

docx 3 trang Thái Bảo 31/07/2023 2920
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Vật lí Lớp 7 - Đề 3 (Có hướng dẫn chấm và biểu điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_2_vat_li_lop_7_de_3_co_huong_dan_cham_va_bieu.docx

Nội dung text: Đề thi học kì 2 Vật lí Lớp 7 - Đề 3 (Có hướng dẫn chấm và biểu điểm)

  1. ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 3 Môn: Vật Lý 7 Thời gian: 45 phút A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ):Khoanh tròn vào 1 câu trả lời mà theo em cho là đúng nhất. Câu 1. Trong những cách sau đây, cách nào làm lược nhựa nhiễm điện: A. Nhúng lược nhựa vào nước ấm B. Tì sát và vuốt mạnh lược nhựa trên áo len C. Áp sát lược nhựa vào nguồn điện D. Hơ nóng lược nhựa trên ngọn lửa. Câu 2. Đơn vị đo hiệu điện thế là A. Vôn B. Vôn kế C. Am pe D. Am pe kế Câu 3. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện? A. Dòng điện qua cái quạt làm cánh quạt quay. B. Dòng điện qua bếp điện làm cho bếp điện nóng lên. C. Dòng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên. D. Dòng điện qua cơ thể gây co giật các cơ. Câu 4. Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người là A. 40V và 70 mA B. 40V và 100 mA C. 50V và 70 mA D. 30V và 100 mA Câu 5. Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch A. bằng tổng hiệu điện thế giữa các đoạn mạch rẽ. B. bằng hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ. C. bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn rẽ. D. bằng hai lần tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ. Câu 6. Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây ( hình 1), sơ đồ mạch điện đúng là Đ Đ Đ Đ K I K I K I K I A B Hình C D B. TỰ LUẬN (7Đ) 1 Câu 7. (2đ) Chất dẫn điện là gì? chất cách điện là gì? Lấy ví dụ minh họa? Câu 8. (1đ) Trên một bóng đèn có ghi 6V, em hiểu như thế nào về con số ghi trên bóng đèn? bóng đèn này có thể sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế bao nhiêu? Câu 9. (1,5đ) Nêu quy ước chiều dòng điện.Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản gồm 1 nguồn điện (pin), 1 bóng đèn, 1 công tắc và vẽ chiều dòng điện trong mạch khi công tắc đóng? Câu 10: (1đ) Khi sử dụng điện cần tuân theo những quy tắc nào ?
  2. Câu 11: (1,5đ) Cho mạch điện có sơ đồ. Hỏi phải đóng ngắt các công tắc như thế nào để: a. Chỉ có Đ1 sáng. K + - b. Chỉ có Đ2 sáng. c. Cả hai Đ1 và Đ2 đều sáng. K1 Đ1 K2 Đ2 ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A D A B B B. TỰ LUẬN: 7 điểm Câu 7: 2 điểm. - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Ví dụ: đồng, nhôm, 1 điểm sắt - Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Ví dụ: sứ, cao 1 điểm su, thủy tinh Câu 8. 1 điểm - Giá trị 6V cho biết hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn để đèn 0,5 điểm sáng bình thường. - Bóng đèn này sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế 6V 0.5 điểm Câu 9. 1,5 điểm - Quy ước: Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các 0,5điểm thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện. Đ - Vẽ đúng sơ đồ mạch điện 0,5 điểm - Vẽ đúng chiều dòng điện trên hình vẽ K I 0,5 điểm Câu 10. 1 điểm Các nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện là: 0,25 điểm
  3. - Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 0,25 điểm 40V 0,25 điểm - Phải sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện. - Không được chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện 0,25 điểm nếu chưa biết rõ cách sử dụng. - Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu. Câu 11. 1,5 điểm a. Chỉ đèn 1 sáng khi chỉ có khóa K và K1 đóng 0,5 điểm b. Chỉ đèn 2 sáng khi chỉ có khóa K và K2 đóng 0,5 điểm c. Cả 2 đèn đều sáng khi cả 3 công tắc đều đóng 0,5 điểm