Đề thi học kì 2 Vật lí Lớp 7 - Đề 12 (Có đáp án)

Câu 1. Câu khẳng định nào dưới đây là đúng ?

A. Thanh nam châm luôn bị nhiễm điện do nó hút được các vụn sắt.

B. Thanh sắt luôn bị nhiễm điện vì nó hút được các mảnh nam châm.

C. Khi bị cọ sát thanh thủy tinh bị nhiễm điện vì khi đó nó hút được các vụn giấy.

D. Mặt đất luôn bị nhiễm điện vì nó hút mọi vật gần nó.

Câu 2. Nếu A đẩy B, B đẩy C thì:

A. A và C có điện tích trái dấu.

C. A, B, C có điện tích cùng dấu.

B. Chỉ A và B có điện tích cùng dấu.

D. A, B, C không nhiễm điện.

Câu 3. Không có dòng điện chạy qua vật nào dưới đây?

A. Thước nhựa đang bị nhiễm điện.

C. Quạt điện đang chạy liên tục.

B. Bóng đèn điện đang phát sang.

D. Rađiô đang nói.

Câu  4 . Êlectrôn tự do có trong vật nào dưới đây?

A. Mảnh nilông.

C. Mảnh giấy khô.

B. Mảnh nhôm.

D. Mảnh nhựa.

Câu 5. Chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín được quy ước như thế nào?

A. Cùng chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín.

B. Ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín.

C. Chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích âm trong mạch.

D. Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.

docx 3 trang Thái Bảo 31/07/2023 2100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Vật lí Lớp 7 - Đề 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_2_vat_li_lop_7_de_12_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề thi học kì 2 Vật lí Lớp 7 - Đề 12 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 12 Môn: Vật Lý 7 Thời gian: 45 phút A. TRẮC NGHIỆM. (5 điểm) Em hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước một phương án trả lời đúng trong các câu sau : Câu 1. Câu khẳng định nào dưới đây là đúng ? A. Thanh nam châm luôn bị nhiễm điện do nó hút được các vụn sắt. B. Thanh sắt luôn bị nhiễm điện vì nó hút được các mảnh nam châm. C. Khi bị cọ sát thanh thủy tinh bị nhiễm điện vì khi đó nó hút được các vụn giấy. D. Mặt đất luôn bị nhiễm điện vì nó hút mọi vật gần nó. Câu 2. Nếu A đẩy B, B đẩy C thì: A. A và C có điện tích trái dấu. B. Chỉ A và B có điện tích cùng dấu. C. A, B, C có điện tích cùng dấu. D. A, B, C không nhiễm điện. Câu 3. Không có dòng điện chạy qua vật nào dưới đây? A. Thước nhựa đang bị nhiễm điện. B. Bóng đèn điện đang phát sang. C. Quạt điện đang chạy liên tục. D. Rađiô đang nói. Câu 4 . Êlectrôn tự do có trong vật nào dưới đây? A. Mảnh nilông. B. Mảnh nhôm. C. Mảnh giấy khô. D. Mảnh nhựa. Câu 5. Chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín được quy ước như thế nào? A. Cùng chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín. B. Ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín. C. Chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích âm trong mạch. D. Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. Câu 6. Hoạt động của dụng cụ nào dưới đây không dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện ? A. Bàn là điện. B. Máy sấy tóc. C. Ấm điện đang đun nước. D. Đèn LED. Câu 7. Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây ? A.Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng phát ra âm thanh. C. Tác dụng từ. D. Tác dụng hóa học. Câu 8. Ampe kế có giới hạn đo là 50mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào dưới đây? A. Dòng điện đi qua đèn điốt phát quang có cường độ là 28mA. B. Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ là 0,35A.
  2. C. Dòng điện đo qua nam châm điện có cường độ là 0,8A. D. Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,5A Câu 9. Trong trường hợp nào dưới đây có một hiệu điện thế khác 0 ? A. Giữa hai cực Bắc, Nam của một thanh nam châm. B. Giữa hai đầu một cuộn dây dẫn để riêng trên bàn. C. Giữa hai đầu của bóng đèn pin khi chưa mắc vào mạch. D. Giữa hai cực của pin còn mới. Câu 10. Đối với một bóng đèn nhất định, nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn này mà giảm dần thì xảy ra điều nào dưới đây ? A. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn giảm dần. B. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng dần. C. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn lúc đầu tăng, sau đó giảm dần. D. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn không thay đổi. II. TỰ LUẬN (5 điểm). Câu 11. (1 điểm): Dòng điện là gì? Nêu các tác dụng của dòng điện? Câu 12. (2 điểm): Sơ đồ mạch điện là gì? Hãy cho biết Ampe kế sơ đồ ở hình 1 mắc đúng hay sai? Tại sao? + - + - A K Đ Câu 13. (2 điểm) Hình 1 I Đ Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2. 1 1 a. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 là U1 = 2,8V, I2 Đ2 hãy cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2. b. Biết cường độ dòng điện chạy qua nguồn điện là I=0,45A và chạy qua đèn Đ là I = 0,22A. Tính cường I K 2 2 + - độ dòng điện I1 chạy qua đèn Đ1. Hình 2
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ II Môn: VẬT LÍ 7. A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (5 điểm) Khoanh tròn câu trả lời đúng ( mỗi câu 0,5đ). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C C A B D D B A D A B. TỰ LUẬN. (5 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 11 - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. 0,5đ 1 điểm - Các tác dụng của dòng điện: 0,5đ + Tác dụng nhiệt. + Tác dụng phát sáng. + Tác dụng từ. + Tác dụng hóa học. + Tác dụng sinh lí. - Sơ đồ mạch điện là hình biểu diễn các kí hiệu biểu thị các bộ 1đ Câu 12 phận của mạch điện. 2 điểm - Ampe kế ở hình 1 mắc sai vì ampe kế được mắc song song với 1đ dụng cụ cần đo. a. Vì đèn Đ1 được mắc song song với đèn Đ2. 1đ Câu 13 U = U = 2,8V 2 điểm 2 1 b. I1 = I – I2 = 0,45 – 0,22 = 0,23A 1đ Chú ý: Học sinh giải bằng cách khác kết quả đúng vẫn cho điểm nhưng không vượt quá thang điểm quy định của từng câu.