Đề thi học kì 2 môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Lê Văn Tám (Có đáp án)
Câu 1. Đơn vị đo hiệu điện thế là
A. Vôn B. Ôm C. Am pe D. Oát
Câu 2. Một vật nhiễm điện âm khi:
A. Nhận thêm electron B.Mất bớt electron
C. Nhận thêm điện tích dương D.Số điện tích dương bằng số điện tích âm
Câu 3. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không?
A. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 6V khi chưa mắc vào mạch .
B. Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch.
C. Giữa hai cực của một pin là nguồn điện trong mạch kín.
D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng.
Câu 4. Vật liệu nào sau đây là chất cách điện?
A. Dây nhôm B. Dây đồng
C. Ruột bút chì C.Thủy tinh
Câu 5. Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người là
A. 40V và 70 mA B. 40V và 100 Ma
C. 50V và 70 mA D. 30V và 100 mA
Câu 6. Trong vật nào dưới đây không có các electron tự do:
A. Một đọan dây thép B. Một đọan dây đồng
C. Một đọan dây nhựa D. Một đọan dây nhôm
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_2_mon_vat_ly_lop_7_nam_hoc_2021_2022_truong_th.pdf
Nội dung text: Đề thi học kì 2 môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Lê Văn Tám (Có đáp án)
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 7 NĂM HỌC 2021-2022 Thời gian làm bài 45 phút ĐỀ THI SỐ 1 I. TRẮC NGHIỆM: *Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Đơn vị đo hiệu điện thế là A. Vôn B. Ôm C. Am pe D. Oát Câu 2. Một vật nhiễm điện âm khi: A. Nhận thêm electron B.Mất bớt electron C. Nhận thêm điện tích dương D.Số điện tích dương bằng số điện tích âm Câu 3. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không? A. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 6V khi chưa mắc vào mạch . B. Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch. C. Giữa hai cực của một pin là nguồn điện trong mạch kín. D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng. Câu 4. Vật liệu nào sau đây là chất cách điện? A. Dây nhôm B. Dây đồng C. Ruột bút chì C.Thủy tinh Câu 5. Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người là A. 40V và 70 mA B. 40V và 100 Ma C. 50V và 70 mA D. 30V và 100 mA Câu 6. Trong vật nào dưới đây không có các electron tự do: A. Một đọan dây thép B. Một đọan dây đồng C. Một đọan dây nhựa D. Một đọan dây nhôm Câu 7. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện? A. Dòng điện qua cái quạt làm cánh quạt quay. B. Dòng điện qua bếp điện làm cho bếp điện nóng lên. C. Dòng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên. D. Dòng điện qua cơ thể gây co giật các cơ. * Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. Câu 8. Mỗi nguyên tử gồm .mang điệnt tích dương và mang điện tích âm. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 9: (2điểm) Nêu 5 tác dụng của dòng điện? Trình bày tác dụng từ của dòng điện? Câu 10: (2điểm) a. Dùng dụng cụ đo nào để xác định cường độ dòng điện trong một vật dẫn? Phải mắc dụng cụ đo đó như thế nào?
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai b. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một bộ nguồn dùng pin, hai bóng đèn mắc nối tiếp, một công tắc đóng và một ampekế để đo cường độ dòng điện trong mạch Câu 11: (2điểm). Cho mạch điện theo sơ đồ hình vẽ (hình 5). a. Biết các hiệu điện thế U12 = 2,4V; U23 = 2,5V. Hãy tính U13. b. Biết các hiệu điện thế U13 = 11,2V; U12 = 5,8V. Hãy tính U23. Đ1 Đ2 1 2 3 ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. Hình 5 CÂU 1 2 3 4 5 6 7 A A A C A C D Câu 8. hạt nhân; Êlectron (0,5đ) II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 9 : (2điểm) - Dòng điện có các tác dụng: nhiệt; phát sáng; từ; hóa học; sinh lí (1 điểm) - Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm (1 điểm) Câu 10: (2điểm) - Dụng cụ để đo cường độ dòng điện là Ampekế. ( 0.5 điểm) - Để đo cường độ dòng điện, ta lựa chọn ampe kế có giới hạn đo phù hợp rồi mắc nối tiếp ampe kế với vật dẫn cần đo theo đúng quy định về cách nối dây vào các núm của ampe kế. ( 0.5 điểm) A D1 D2 Câu 11: (2điểm) Hình 2 Đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp: U12 là hiệu điện thế giữa hai đầu Đ1; U23 là hiệu điện thế giữa hai đầu Đ2; U13 là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch Đ1 nt Đ2 a. Ta có U13 = U12 + U23 = 2,4 + 2,5 = 4,9V b. Ta có U23 = U13 - U12 = 11,2 - 5,8 = 5,4 V ĐỀ THI SỐ 2 I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Dùng một mảnh len cọ xát nhiều lần mảnh phim nhựa thì mảnh phim nhựa này có thể hút được các vụn giấy. Vì sao? A. Vì mảnh phim nhựa được làm sạch bề mặt. C. Vì mảnh phim nhựa bị nhiễm điện. B. Vì mảnh phim nhựa có tính chất từ như nam châm. D. Vì mảnh phim nhựa bị nóng lên. Câu 2: Hai quả cầu có cùng kích thước, bị nhiễm điện khác loại, đưa lại gần nhau thì giữa chúng có lực tác dụng như thế nào? A. Hút nhau. B. Đẩy nhau. C. Có lúc hút, có lúc đẩy D. Không có lực tác dụng. Câu 3: Không có dòng điện chạy qua vật nào dưới đây:
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai A. Quạt điện đang quay liên tục. C. Nồi cơm điện lúc đang nấu. B. Bóng đèn điện đang phát sáng . D. Thước nhựa đang bị nhiễm điện Câu 4: Chuông điện hoạt động dựa vào: A. Tác dụng nhiệt của dòng điện. B. Tác dụng hút và đẩy của vật bị nhiễm điện. C. Tác dụng hóa học của dòng điện. D. Tác dụng từ của dòng điện. Câu 5: Trong trường hợp nào dưới đây không có hiệu điện thế? A. Giữa hai đầu đèn Led đang sáng. C. Giữa hai đầu bóng đèn pin khi chưa mắc vào mạch. B. Giữa hai cực của một cục pin còn mới. D. Giưa hai đầu của một chuông điện đang reo. Câu 6: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện? A. Ấm đun nước bằng điện. B. Bóng đèn của bút thử điện. C. Quạt điện. D. Đèn Led Câu 7: Trong các chất dưới đây chất nào là chất cách điện? A. Than chì. B. Cao su. C. Nhôm. D. Nước muối. + - - + + - + - A B C D Câu 8: Hai bóng đèn ở sơ đồ nào không mắc nối tiếp với nhau? II. TỰ LUÂN (6 điểm): Câu 9 (2 điểm): Hình vẽ bên là mặt số của một ampe kế. Hãy cho biết: a. GHĐ và ĐCNN của ampe kế. b. Số chỉ của ampe kế ở vị trí (1) và (2). Câu 10 (2 điểm): a. Tại sao trong các phân xưởng dệt, may, người ta thường treo những tấm kim loại đã nhiễm điện ở trên cao? b. Dòng điện là gì? Chiều dòng điện được quy ước như thế nào? Câu 11 (2 điểm): Trên một bóng đèn có ghi 4,5V. a. Em hiểu như thế nào về con số ghi trên bóng đèn? b. Mắc bóng đèn trên vào mạch điện có: Nguồn điện 2 pin, dây nối, khóa K, vôn kế đo hiệu điện thế ở hai cực của nguồn điện. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện này. c. Biết pin còn mới và trên vỏ của mỗi pin có ghi 1,5V. Hỏi khi khóa K đóng bóng đèn sáng như thế nào? ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2 I. Trắc nghiệm: 4 điểm Mỗi câu đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Đáp án C A D D C A B B II. Tự luận: 6 điểm CÂU NỘI DUNG 9 a. GHĐ của ampe kế là 1,6A 2 điểm ĐCNN của ampe kế là 0,1A b. Kim ampe kế ở vị trí (1) chỉ giá trị 0,4A Kim ampe kế ở vị trí (2) chỉ giá trị 1,3A. 10 a. Trong các phân xưởng dệt may có nhiều bụi bông, vải nhẹ bay trong không khí, khi hít 2 điểm thở, những bụi bông, vải này sẽ đi vào phổi gây hại cho sức khỏe của công nhân. Ta đã biết bụi bông, vải rất nhẹ nên dễ dàng bị vật nhiễm điện hút. Vì vậy người ta treo các tấm kim loại bị nhiễm điện trong các phân xưởng dệt, may để hút các bụi bông vải này làm sạch không khí, bảo vệ sức khỏe cho công nhân. b. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn 11 a. Hiệu điện thế 4,5V ghi trên bóng đèn cho biết hiệu điện thế định mức của đèn, là hiệu 2 điểm điện thế để đèn đó hoạt động bình thường. b. Mắc vôn kế vào sơ đồ như hình vẽ k + - V + - c. Hiệu điện thế của nguồn điện 2 pin là 3V nhỏ hơn hiệu điện thế định mức của đèn nên khi đóng khóa K bóng đèn sáng yếu hơn bình thường. ĐỀ THI SỐ 3 Câu 1:Trong các nhận xét sau đây, nhận xét nào là sai? A. Lấy một mảnh vải lụa cọ xát vào thanh thủy tinh thì thanh thủy tinh có khả năng hút các vụn giấy B. Sau khi được cọ xát bằng mảnh vải khô, thước nhựa có tính chất hút các vật nhẹ C. Nhiều vật sau khi cọ xát thì có khả năng hút các vật khác D. Không cần bị cọ xát một thanh thủy tinh, hay một thước nhựa cũng hút được các vật nhẹ Câu 2. Kết luận nào dưới đây là đúng? A. Vật nhiễm điện có khả năng đẩy các vật khác
- B. Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật khác C. Vật nhiễm điện có khả năng không đẩy, không hút các vật khác D. Vật nhiễm điện có khả năng vừa đẩy, vừa hút các vật khác Câu 3. Hai mảnh len cọ xát vào hai mảnh pôliêtilen thì hai mảnh pôliêtilen nhiễm điện cùng loại vì: A. Hai mảnh cùng một chất đều là pôliêtilen B. Chúng đều được cọ xát cùng một chất là len C. Nhiễm điện đều bằng cách cọ xát D. Hai vật nhiễm điện đều là pôliêtilen, hai vật dùng để cọ xát đều là len Câu 4. Cho 3 vật nhiễm điện A, B, C. Nếu A đẩy B, B đẩy C thì: A. A và C có điện tích cùng dấu B. A và C có điện tích trái dấu C. A, B và C có điện tích cùng dấu D. B và C trung hòa Câu 5. Phát biểu nào dưới đây là đúng nhất? A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng B. Dòng điện là dòng các electron chuyển dời có hướng C. Dòng điện là dòng điện tích dương chuyển dời có hướng D. Dòng điện là dòng điện tích Câu 6. Chọn câu đúng: A. Các hạt mang điện dương chuyển động có hướng tạo ra dòng điện B. Các electron chuyển động có hướng tạo ra dòng điện C. Chỉ khi nào vừa có các hạt mang điện dương và âm cùng chuyển động có hướng thì mới tạo ra dòng điện D. Các câu A, B, C đều đúng Câu 7. Chọn câu trả lời rõ ràng nhất: Kim loại là vật liệu dẫn điện vì: A. Trong kim loại có sẵn các electron tự do có thể dịch chuyển có hướng B. Trong kim loại có các electron C. Ttrong đó có các hạt mang điện D. Nó cho dòng điện đi qua Câu 8. Chọn câu trả lời đúng nhất? Một mạch điện thắp sáng bóng đèn thì phải có: A. Nguồn điện, bóng đèn B. Dây dẫn, bóng đèn, công tắc C. Nguồn điện, bóng đèn, dây dẫn D. Nguồn điện, bóng đèn, công tắc và dây dẫn Câu 9. Một mạch điện đang thắp sáng đèn gồm có: nguồn điện, bóng đèn, công tắc và dây dẫn. Sơ đồ nào dưới đây mô tả mạch điện trên là đúng? A. Sơ đồ a B. Sơ đồ b C. Sơ đồ c D. Sơ đồ d
- Câu 10. Dòng điện không gây ra tắc dụng nhiệt trong những dụng cụ nào dưới đây khi chúng hoạt động bình thường? A. Quạt điện B. Bóng đèn bút thử điện C. Cầu chì D. Không có trường hợp nào Câu 11. Sự tỏa nhiệt khi có dòng diện đi qua được dùng để chế tạo các thiết bị nào sau đây? A. Bếp điện B. Đèn LED (đèn điôt phát quang) C. Máy bơm nước D. Tủ lạnh Câu 12. Tìm từ hích hợp điền vào chỗ trống: Nam châm có tính chất vì có khả năng hút các vật bằng sắt, thép và làm quay kim nam châm A. Từ B. Nhiễm điện C. Tác dụng lực D. Dẫn điện Câu 13. Tác dụng hóa học của dòng điện thể hiện ở chỗ: A. Làm dung dịch trở thành vật liệu dẫn điện B. Làm dung dịch nóng lên C. Làm cho thỏi than nối với cực âm nhúng trong dung dịch được phủ một lớp vỏ bằng đồng D. Làm cho dung dịch này bay hơi nhanh hơn Câu 14. Phát biểu nào dưới đây sai? A. Cơ co giật là do tác dụng sinh lí của dòng điện B. Tác dụng hóa học của dòng điện là cơ sở của phương pháp mạ điện C. Hoạt động của chuông điện dựa trên tác dụng từ của dòng điện D. Bóng đèn bút thử điện sáng là do tác dụng nhiệt của dòng điện Câu 15. Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác? A. Cường độ dòng điện càng lớn thì đèn càng sáng B. Độ sáng của đèn phụ thuộc vào cường độ của dòng điện C. Cường độ dòng điện quá nhỏ thì đèn không sáng D. Đèn không sáng có nghĩa là cường độ dòng điện bằng không Câu 16. Nên chọn ampe kế nào dưới đây để đo dòng điện có cường độ trong khoảng 0,5A tới 1A chạy qua quạt điện? A. GHĐ: 2A, ĐCNN: 0,2A B. GHĐ: 200mA, ĐCNN: 5mA C. GHĐ: 500mA, ĐCNN: 10mA D. GHĐ: 1,5A, ĐCNN: 0,1A
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 17. Phát biểu nào dưới đây là sai? Đơn vị của hiệu điện thế là: A. Vôn, được kí hiệu là V B. Ampe, được kí hiệu là A C. Milivôn được kí hiệu là mV D. Kilôvôn được kí hiệu là kV Câu 18. Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức là 220V. Đặt vào hai đầu bóng đèn các hiệu điện thế sau đây, hỏi trường hợp nào dây tóc của đèn sẽ đứt? A. 110V B. 220V C. 300V D. 200V Câu 19. Cách mắc vôn kế nào sau đây là đúng? A. 1,2 và 3 B. 1 và 4 C. 2 và 3 D. Tất cả các mạch trên Câu 20. Hai đèn như nhau, đều ghi 6V được mắc vào mạch điện có sơ đồ như hình 29. Biết hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện luôn không đổi và bằng 6V. Nếu gỡ bỏ đèn Đ1 đi thì đèn Đ2: ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3 1D 2B 3D 4C 5A 6D 7A 8D 9B 10D 11A 12A 13C 14D 15D 16D 17B 18C 19C 20A ĐỀ THI SỐ 4 Câu 1:. Nhận xét nào dưới đây là đúng? A. Nhiều vật sau khi bị cọ xát thì có khả năng đẩy các vật khác B. Thước nhựa sau khi được cọ xát có tính chất đẩy các vật nhẹ C. Sau khi được cọ xát, nhiều vật có khả năng hút các vật khác D. Mảnh pôliêtilen sau khi bị cọ xát bằng mảnh len không có khả năng hút hoặc đẩy các vụn giấy Câu 2. Chọn câu đúng: A. Chỉ có các vật rắn mới bị nhiễm điện B. Chỉ có các chất rắn và lỏng bị nhiễm điện C. Chất khí không bao giờ bị nhiễm điện
- D. Tất cả mọi vật đều có khả năng nhiễm điện Câu 3. Hai mảnh pôliêtilen nhiễm điện cùng loại thì: A. Đẩy nhau B. Không đẩy, không hút C. Hút nhau D. Vừa đẩy, vừa hút Câu 4. Chọn câu đúng: Một vật trung hòa về điện nếu: A. Mang nhiều điện tích dương hơn điện tích âm B. Mang điện tích âm bằng với điện tích dương C. Mang nhiều điện tích âm hơn điện tích dương D. Mất bao nhiêu điện tích âm thì nhận bấy nhiêu điện tích dương Câu 5. Chọn câu trả lời đúng nhất Bóng đèn bút thử điện sáng khi: A. Mảnh pôliêtilen bị nhiễm điện B. Chạm mảnh tôn gắn với đầu bút thử điện vào mảnh pôliêtilen C. Tay ta chạm vào đầu trên của bút thử điện D. Các điện tích chuyển dời qua nó Câu 6. Phát biểu nào sau đây là không chính xác? A. Nguồn điện là nguồn cung cấp dòng điện lâu dài để các thiết bị điện có thể hoạt động B. Nguồn điện luôn có hai cực âm và dương C. Bóng đèn bút thử điện sáng chứng tỏ có điện tích dịch chuyển qua nó D. Khi mắc bóng đèn vào mạch điện mà đèn không sáng thì nguyên nhân chính là do dây tóc bóng đèn đã bị đứt Câu 7. Ba vật liệu thường dùng để làm vật cách điện là: A. Sứ, thủy tinh, nhựa B. Nilông, sứ, nước nguyên chất C. Sơn, gỗ, cao su D. Nhựa bakelit, không khí Câu 8. Dòng điện trong kim loại là dòng: A. Chuyển động có hướng của các electron tự do B. Chuyển động có hướng của các electron nằm bên trong của lớp vỏ nguyên tử C. Chuyển động có hướng của các hạt mang điện tích dương D. Chuyển động có hướng của các nguyên tử Câu 9. Bóng đèn nào sau đây khi phát sáng là do dòng điện chạy qua chất khí? A. Bóng đèn đui ngạnh B. Bóng đèn pin C. Bóng đèn neon D. Bóng đèn xe gắn máy Câu 10. Dưới đây là các sơ đồ mạch điện, đèn pin đang sáng do bốn học sinh vẽ (hình 30). Hỏi sơ đồ nào vẽ đúng? A. Sơ đồ a B. Sơ đồ b C. Sơ đồ c D. Sơ đồ d
- Câu 11. Tác dụng nhiệt của dòng điện là có ích trong những dụng cụ nào sau đây? A. Nồi cơm điện B. Quạt điện C. Máy thu thanh (radio) D. Máy tính bỏ túi Câu 12. Người ta ứng dụng tác dụng hóa của dòng điện vào các việc: A. Mạ điện B. Làm đi – na – mô phát điện C. Chế tạo loa D. Chế tạo mi – crô Câu 13. Phát biểu nào dưới đây là không đúng? A. Liên hệ giữa ampe với miliampe là: 1A = 1000mA B. Liên hệ giữa miliampe với ampe là: 1mA = 0,01A C. Đơn vị của cường độ dòng điện là: ampe, kí hiệu là A D. Dụng cụ để đo cường độ dòng điện là ampe kế và miliampe kế Câu 14. Trường hợp đổi đơn vị nào sau đây là sai? A. 1,5V = 1500mV B. 0,25V = 25mV C. 80mV = 0,08V D. 3000mV = 3V Câu 15. Sơ đồ nào trong hình 31 dùng để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn? Câu 16. Có một nguồn điện 9V và các bóng đèn ở trên có ghi 3V. Mắc như thế nào thì đèn sáng bình thường? A. Hai bóng đèn nối tiếp B. Ba bóng đèn nối tiếp C. Bốn bóng đèn nối tiếp D. Năm bóng đèn nối tiếp Câu 17. Mạng điện có điện thế bao nhiêu thì có thể gây chết người? A. Dưới 220V B. Trên 40V
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai C. Trên 100V D. Trên 220V Câu 18. Có bốn đèn, Đ1 ghi 3V, Đ2 ghi 4,5V, Đ3 ghi 6V, Đ4 ghi 6,5V và nguồn điện 4,5V (hiệu điện thế giữa hai cực giữ không đổi là 4,5V). Phải chọn hai đèn nào và cách mắc chúng ra sao vào hai cực của nguồn để cả hai đèn sáng bình thường? A. Đ1 và Đ3 mắc nối tiếp B. Đ4 và Đ2 mắc song song C. Đ1 và Đ3 mắc song song D. Đ1 và Đ2 mắc song song Câu 19. Trong mạch điện có sơ đồ như hình 32 thì: A. Hai đoạn mạch rẽ là đoạn nối đèn Đ1 với hai điểm chung M và N và đoạn nối đèn Đ2 với hai điểm chung trên B. Mạch chính gồm hai đoạn là đoạn nối điểm chung M với cực dương và đoạn nối điểm chung N với cực âm của nguồn điện C. Đoạn mạch MN qua nguồn gồm hai mạch rẽ là đoạn mạch song song D. Đoạn MN là một mạch kín gồm hai đèn mắc nối tiếp Câu 20. Phát biểu nào dưới đây là không đúng Cầu chì được tạo ra với mục đích: A. Tự động ngắt mạch khi cường độ dòng điện vượt quá giá trị ghi trên cầu chì B. Bảo vệ các thiết bị dùng điện khỏi bị hư hỏng khi mạng điện có sự cố, hoặc khi xảy ra đoản mạch C. Bảo vệ an toàn cho người, nhà cửa trong quá trình sử dụng điện D. Cho dòng điện chạy qua ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 4 1C 2D 3A 4B 5D 6D 7A 8A 9C 10A 11A 12A 13B 14B 15D 16B 17B 18B 19A 20D ĐỀ THI SỐ 5 Câu 1: Cánh quạt điện mặc dù thổi gió bay nhưng sau một thời gian lại có bụi bám vào, đặc biệt ở mép cánh quạt vì:
- A.Gió cuốn bụi làm bụi bám vào B.Điện vào cánh quạt làm nó nhiễm điện nên hút được bụi C.Khi quay cánh quạt bị nhiễm điện do cọ xát với không khí nên nó hút bụi, làm bụi bám vào D.Cánh quạt càng quay liên tục thì va chạm càng nhiều với các hạt bụi Câu 2. Hiện tượng hút lẫn nhau của thanh thủy tinh và mảnh pôliêtilen bị nhiễm điện chứng tỏ rằng: A.Chúng nhiễm điện cùng loại B.Chúng nhiễm điện khác loại C.Chúng đều bị nhiễm điện D.Chúng không nhiễm điện Câu 3. Cọ xát hai thước nhựa cùng loại như nhau bằng mảnh vải khô. Đưa hai thước nhựa này lại gần nhau (như ở hình vẽ) thì xảy ra hiện tượng nào dưới đây? A.Hút nhau B.Không hút cũng không đẩy nhau C.Đẩy nhau D.Lúc đầu chúng hút nhau, sau đó đẩy nhau Câu 4. Dòng điện trong kim loại là A.Dòng điện tích chuyển dời có hướng B.Dòng các electron tự do C.Dòng các electron chuyển dời từ cực âm sang cực dương của nguồn điện ngược với chiều quy ước của dòng điện D.Dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng Câu 5. Chọn câu phát biểu sai. Vật dẫn điện là . A.Vật cho dòng điện đi qua B.Vật cho electron đi qua C.Vật cho điện tích đi qua D.Vật có khả năng nhiễm điện Câu 6. Cho sơ đồ mạch điện như ở hình 34. Chỉ có đèn Đ1, Đ2 sáng trong trường hợp nào dưới đây? A.Cả ba công tắc đều đóng B.K1, K2 đóng, K3 mở C.K1, K3 đóng, K2 mở D.K1 đóng, K3 và K2 mở
- Câu 7. Hiện tượng nào sau đây vừa có sự phát sáng và tỏa nhiệt khi có dòng điện đi qua: A.Sấm sét B.Chiếc loa C.Chuông điện D.Máy điều hòa nhiệt độ Câu 8. Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây có thể hút A.Các vụn nhôm B.Các vụn thép C.Các vụn đồng D.Các vụn giấy Câu 9. Trường hợp nào sau đây, đổi đơn vị đúng? A.220V = 0,22kV B.50kV = 500000V C.1200V = 12kV D.4,5V = 450mV Câu 10. Nếu hai bóng đèn như nhau được mắc song song thì: A.Cường độ qua hai bóng đèn và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi bóng đèn bằng nhau B.Cường độ qua hai bóng đèn khác nhau và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi bóng đèn bằng nhau C.Cường độ qua hai bóng đèn bằng nhau và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi bóng đèn khác nhau D.Cường độ qua hai bóng đèn và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi bóng đèn khác nhau Câu 11. Hãy biến đổi các đơn vị sau: 230mA = A 12μA = mA 1,23mA = μA 0,099A= mA 680mA= A Câu 12. Trong mạch điện như hình 35, ampe kế A1 chỉ 0,65A. Hãy cho biết: Chiều dòng điện chạy qua bóng đèn Đ1, Đ2? Số chỉ của ampe kế A2 Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn Đ1, Đ2 Câu 13. Cho mạch điện như hình sau. Hiệu điện thế ở hai đầu các bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3, Đ4 là: U1 = 3,5V U2 = 4V U3 = 1V U4 = 3,5V Hỏi: A.Hiệu điện thế của nguồn điện B.So sánh hai bóng đèn Đ1 và Đ4 C.So sánh độ sáng hai bóng Đ2 và Đ3
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 14. Cho mạch điện như sơ đồ (hình 37). Biết rằng U13 = 8,5V, U12 = 4,5V và khi công tắc k đóng ampe kế A1 chỉ 0,25A 14.1/ Hãy chọn số thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: I1 = I2 = U13 = U12 + U23 = U23 = 14.2/ Nêu cách mắc vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2. Vôn kế đó phải có giới hạn đo tối thiểu là bao nhiêu? 14.3/ Vì sao U13 không bằng 9V? ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 5 1C 2B 3C 4C 5D 6B 7A 8B 9A 10A Câu 11. Biến đổi các đơn vị: 220mA = 0,230A 12 μA = 0,012mA 1,23mA = 1230 μA 0,099A = 99mA 680mA = 0,680A Câu 12. Ta vẽ lại hình và đánh dấu các chốt của ampe kế (+); (-) (+) nối cực dương; (-) nối cực âm. Dòng điện chạy qua từ Đ2 đến Đ1 Số chỉ của ampe kế A2 là I2 = I1 = 0,65A Cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn là như nhau và bằng 0,65A Câu 13. a. nguồn điện có hiệu điện thế 12V b.Hai bóng đèn Đ1 và Đ4 là như nhau c. Hai bóng đèn Đ2 và Đ3 sáng không như nhau Câu 14. 1. Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống:
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai I1 = I2 = 0,25A U13 = U12 + U23 = 8,5V U23 = 4V Cách mắc vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2. Mắc vôn kế song song với Đ2 vào hai điểm 2,3 sao cho chốt + ở vị trí 2 và chốt - ở vị trí 3. Vôn kế đó phải có giới hạn đo (GHĐ) tối thiểu là 3V U13 không bằng 9V là do các ampe kế, dây nối có điện trở, nên trên chúng có hiệu điện thế