Đề thi học kì 1 môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Trường Chinh (Có đáp án)

Câu 1: Động vật nguyên sinh nào có khả năng sống tự dưỡng và dị dưỡng?

A. Trùng biến hình

B. Trùng roi xanh

C. Trùng giày

D. Trùng sốt rét

Câu 2: Máu giun đất có màu như thế nào? Vì sao?

A. Không màu vì chưa có huyết sắc tố

B. Có màu đỏ vì có huyết sắc tố

C. Có màu vàng vì giun đất sống trong đất nên ít O2

C. Cả A, B, C theo từng điều kiện

Câu 3: Bộ phận nào của nhện có chức năng hô hấp?

A. Núm tuyến tơ

B. Lỗ sinh dục

C. Khe hở D. Miệng

Câu 4: Hệ thần kinh của châu chấu dưới dạng nào?

A. Chuỗi

B. Lưới

C. Tế bào rải rác

D. Không có hệ thần kinh

pdf 15 trang Thái Bảo 03/08/2024 280
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Trường Chinh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_mon_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2021_2022_truong.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Trường Chinh (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HK1 TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG CHINH MÔN SINH HỌC 7 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1. A. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) I. Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Động vật nguyên sinh nào có khả năng sống tự dưỡng và dị dưỡng? A. Trùng biến hình B. Trùng roi xanh C. Trùng giày D. Trùng sốt rét Câu 2: Máu giun đất có màu như thế nào? Vì sao? A. Không màu vì chưa có huyết sắc tố B. Có màu đỏ vì có huyết sắc tố C. Có màu vàng vì giun đất sống trong đất nên ít O2 C. Cả A, B, C theo từng điều kiện Câu 3: Bộ phận nào của nhện có chức năng hô hấp? A. Núm tuyến tơ B. Lỗ sinh dục C. Khe hở D. Miệng Câu 4: Hệ thần kinh của châu chấu dưới dạng nào? A. Chuỗi B. Lưới C. Tế bào rải rác D. Không có hệ thần kinh Câu 5: Loài sán nào sống kí sinh trong ruột người?
  2. A. Sán lá gan B. Sán lá máu C. Sán bã trầu D. Sán dây Câu 6: Bộ phận nào của giun đũa phát triển giúp hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều? A. Hầu B. Cơ quan sinh dục C. Miệng D. Giác bám Câu 7: Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A. Đại diện Thân mềm (A) Đặc điểm (B) a/sống ở biển, bơi nhanh,vỏ tiêu giảm, 1.Trai b/Sống ở nước ngọt,bò chậm chạp,có vỏ xoắn ốc 2.Sò c/sống vùi lấp ở biển, có 2 mảnh vỏ 3.Ốc sên d/sống ở cạn, bò chậm chạp, có vỏ xoắn ốc. 4.Mực e/Sống vùi lấp ở nước ngọt, có 2 mảnh vỏ B.TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 8 : (3 điểm) Nêu đặc điểm chung của ngành Chân khớp. Câu 9 (2điểm): a/Nêu đặc điểm phân biệt giữa lớp cá sụn và lớp cá xương. Cho ví dụ. b/Để bảo vệ nguồn lợi của cá ta cần phải làm gì? Câu 10 (1 điểm): Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào đối với môi trường nước? ĐÁP ÁN A. Trắc nghiệm: (4 điểm) I.Chọn đáp án đúng nhất: 1 2 3 4 5 6 B B C A D A Mỗi câu đúng: 0,5 điểm
  3. II.Ghép đôi: Câu 7: 1 điểm 1-e; 2-c; 3-d; 4 -a Mỗi ý đúng: 0,25 điểm. B.Tự luận: (6 điểm) Câu 8(3 đ) : Đặc điểm chung của ngành Chân khớp: - Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau 1 điểm - Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ 1 điểm - Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với xự lột xác 1 điểm Câu 9 (2 điểm): Câu a/(1đ): Đặc điểm để phân biệt lớp Cá sụn và lớp Cá xương là: - Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn, ví dụ như: Cá nhám, cá đuối - Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương, ví dụ như: Cá chép, cá trắm (Mỗi ý đúng: 0,5điểm) Câu b/(1đ): Để bảo vệ nguồn lợi cá thì ta cần: - Tận dụng và cải tạo các vực nước tự nhiên để nuôi cá. - Nghiên cứu, thuần hoá các loài cá mới có giá trị. - Nghiêm cấm đánh bắt cá còn nhỏ, cá bố mẹ trong mùa sinh sản. - Cấm đánh cá bằng mìn, bằng chất độc, bằng lưới có mắt lưới bé. (Mỗi ý đúng: 0,25 điểm) Câu 10: (1 điểm) Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa đối với môi trường nước: Lọc nước, lấy các cặn vẩn ấy làm thức ăn và tiết chất nhờn kết dính các cặn vẩn ấy lắng xuống đáy bùn. Do đó, cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa làm sạch môi trường nước. ĐỀ SỐ 2. A/ TRẮC NGHIỆM (4đ)
  4. BÀI 1: Em hãy chọn đáp án em cho là đúng nhất (2đ) Câu 1: Hình thức di chuyển của thủy tức là: A.lộn đầu B.bò trên cây; C.kiểu sâu đo D.chỉ có a và c đúng Câu 2: Động vật nguyên sinh có khả năng tự dưỡng và dị dưỡng là: A.trùng roi xanh B.trùng biến hình C.trùng giày D.trùng kiết lị và trùng sốt rét. Câu 3: Đặc điểm của sán lá gan thích nghi với lối sống kí sinh là: A.Mắt phát triển; B.Giác bám phát triển; C.Lông bơi phát triển; D.Tất cả các đặc điểm trên Câu 4: Ở giun đốt, xuất hiện hệ cơ quan mới so với các ngành trước nó là: A.Hệ tiêu hóa; B.Hệ thần kinh; C.Hệ tuần hoàn; D. Hệ hô hấp. Câu 5: Trong ngành Chân khớp, lớp nào có giá trị thực phẩm lớn nhất ? A.Giáp xác; B.Hình nhện; C.Sâu bọ; D.Lớp nhiều chân Câu 6: Tại sao châu chấu bay đến đâu thì gây ra mất mùa đến đó?
  5. A.châu chấu đậu vào hoa màu làm dập nát, thui chột, làm dập nát các phần non của cây. B.Châu chấu phàm ăn, cắn phá cây dữ dội; C.châu chấu mang theo bệnh gây hại hoa màu; Câu 7: Hải quỳ miệng ở phía: A. Dưới B. Trên C. Sau D. Không có miệng Câu 8: Hình thức dinh dưỡng của trùng biến hình A. Tự dưỡng B. Dị dưỡng C. Tự dưỡng và dị dưỡng D. Cộng sinh BÀI 2: Điền từ thích hợp vào ô trống: (1đ) Tôm sống trong nước, thở , có vỏ giáp cứng bao bọc. Cơ thể tôm có 2 phần: và bụng. Phần đầu - ngực có: , miệng với các chân hàm xung quanh và BÀI 3: Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A(1đ) A (Đại diện) B (Đặc điểm) Kết quả a. Gồm một tế bào có chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân bé, không bào 1. Thủy tức 1+ co bóp, 2. Nhện b. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, thành cơ thể có 2 lớp, ruột dạng túi 2+ 3. Trùng giày c. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và ruột phân nhánh. 3+ d. Cơ thể có 2 phần: Đầu-ngực và bụng, hoạt động chủ yếu về ban 4. Trai 4+ đêm, e. Cơ thể bên ngoài là áo có ống hút, ông thoát, trong là thân, thân rìu,
  6. B/ TỰ LUẬN (6đ) Câu 1: Trình bày cấu tạo ngoài của tôm. Tại sao khi chín vỏ tôm có màu hồng? (2đ) Câu 2: Vì sao nói giun đất là bạn của nhà nông? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ giun đất. (1.5đ) Câu 3: Trình bày đặc điểm chung của ngành ruột khoang. (1đ) Câu 4: Tại sao trẻ em hay mắc bệnh giun đũa? Cần làm gì để phòng chống bệnh giun đũa ở trẻ em? (1.5đ) ĐÁP ÁN A/ TRẮC NGHIỆM (4đ) BÀI 1: Em hãy khoanh vào đáp án em cho là đúng nhất (2đ) 1 câu đúng 0.25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D A B C A B B B BÀI 2: Điền từ thích hợp vào ô trống : (1đ) 1 câu đúng 0.25đ Câu 1 2 3 4 Đáp án Bằng mang Đầu – ngực Giác quan Chân bò BÀI 3: Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A(1đ) 1 câu đúng 0.25đ Kết quả 1+b 2+d 3+ a 4+e B/ TỰ LUẬN (6đ) Câu 1: Trình bày cấu tạo ngoài của tôm. Tại sao khi chín vỏ tôm có màu hồng?(2đ) *Cấu tạo ngoài của tôm: (1đ) (sai hoặc thiếu 1 ý trừ 0.25đ) - Vỏ được cấu tạo bằng kitin, có ngấm thêm canxi nên cứng cáp (bộ xương ngoài) - Cơ thể gồm 2 phần: Đầu - ngực và bụng - Phần đầu - ngực: Mắt kép, râu, chân hàm, chân ngực
  7. - Phần bụng: Các chân bụng và tấm lái * Khi chín vỏ tôm có màu hồng vì: Vỏ của tôm có chứa sắc tố nên màu sắc của tôm thay đổi theo màu sắc của môi trường, khi bị chín (dưới sự tác động nhiệt độ khi rang, nấu) sắc tố của nó sẽ bị phá hủy nên có màu hồng.(1đ) Câu 2: Vì sao nói giun đất là bạn của nhà nông? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ giun đất.(1.5đ) * Nói giun đất là bạn của nhà nông vì giun đất trong quá trình đào hang làm đất tơi xốp, tăng độ phì nhiêu cho đất, tiết chất nhầy làm mềm đất, phân giun đất có cấu trúc hạt tròn làm đất tăng độ tơi xốp và thoáng khí.(1đ) *Để bảo vệ giun đất cần: (0.5đ) - Bảo vệ môi trường đất - Hạn chế thuốc trừ sâu v v Câu 3: Trình bày đặc điểm chung của ngành ruột khoang.(1đ) Tuy rất khác nhau về lối sống, hình dạng, kích thước nhưng loài ruột khoang đều có đặc điểm chung: - Đối xứng tỏa tròn - Ruột dạng túi - Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào - Đều có tế bào gai để tự vệ và tấn công. Câu 4: Tại sao trẻ em hay mắc bệnh giun đũa? Cần làm gì để phòng chống bệnh giun đũa ở trẻ em?(1.5đ) *Vì: (1đ) - Trẻ em có thói quen chơi dưới sàn nhà, ở những môi trường thiếu vệ sinh ngậm các đồ chơi bẩn - Khi bị ngứa hậu môn trẻ thường lấy tay gãi (hậu môn nơi có giun đũa) rồi bỏ tay vào miệng nên khép kín vòng đời giun đũa * Phòng chống bệnh giun đũa ở trẻ em (0.5đ) - Cho trẻ chơi ở những nơi sạch sẽ hoặc lau sàn trước khi cho trẻ chơi. ĐỀ SỐ 3.
  8. A/ TRẮC NGHIỆM (4đ) I. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất (3 điểm): Mỗi ý đúng 0,25 điểm Câu 1: Tác hại của giun móc câu đối với cơ thể người là: A. Hút máu, bám vào niêm mạc tá tràng. B. Làm người bệnh xanh xao, vàng vọt. C. Gây ngứa ở hậu môn. D. Gây tắc ruột, tắc ống mật. Câu 2: Hình thức sinh sản không gặp ở thủy tức là A. Mọc chồi. B. Tái sinh. C. Phân đôi. D. Sinh sản hữu tính. Câu 3: Nhóm nào sau đây gồm những chân khớp có tập tính dự trữ thức ăn? A. Tôm sông, nhện, ve sầu. B. Kiến, bướm cải, tôm ở nhờ. C. Ong mật, bọ ngựa, tôm ở nhờ. D. Kiến, ong mật, nhện. Câu 4: Để bảo vệ mùa màng, tăng năng suất cây trồng phải diệt sâu hại ở giai đoạn nào? A. Giai đoạn bướm B. Giai đoạn nhông. C. Giai đoạn sâu non. D. Giai đoạn sâu trưởng thành. Câu 5: Cơ quan di chuyển của trai sông? A. Chân trai thò ra và thụt vào. B. Trai hút và phun nước. C. Chân trai kết hợp với sự đóng mở của vỏ.
  9. D. Sự đóng mở vỏ trai. Câu 6: Khi mưa nhiều giun đất lại chui lên mặt đất để: A. Hô hấp. B. Tìm nơi ở mới. C. Dễ dàng bơi lội. D. Tìm thức ăn. Câu 7: Loài thuộc lớp Sâu bọ có ích trong việc thụ phấn cho cây trồng: A. Châu chấu B. Bướm. C. Bọ ngựa. D. Dế trũi. Câu 8: Trẻ em hay mắc bệnh giun kim vì: A. Không ăn đủ chất. B. Không biết ăn rau xanh. C. Có thói quen mút tay vào miệng. D. Hay chơi đùa. Câu 9: Tái sinh là hình thức sinh sản ở loài ruột khoang nào? A. San hô B. Hải quỳ C. Thủy tức; D. Sứa Câu 10: Nhóm động vật nào sau đây thuộc ngành Ruột khoang sống ở biển? A. Sứa, thủy tức, hải quỳ B. Sứa, san hô, hải quỳ C. Hải quỳ, thủy tức, tôm D. Sứa, san hô, mực Câu 11: Giun đũa kí sinh ở đâu?
  10. A. Ruột non người B. Có lối sống ký sinh C. Có lối sống tự do D. Sinh hữu tính hoặc vô tính. Câu 12: Trứng giun xâm nhập vào cơ thể bằng con đường nào? A. Ăn uống thiếu vệ sinh B. Hô hấp C. Máu người D. Ăn chín uống sôi II. Điền từ hoặc cụm từ phù hợp để điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn sau (1điểm): Mỗi ý đúng 0,25điểm Nhện hoạt động chủ yếu về (1) . có các tập tính thích hợp với (2) . mồi sống. Trừ một số đại điện (3) (như cái ghẻ, ve bò ) còn đa số nhện đều (4) chúng săn bắt sâu bọ có hại. B. TỰ LUẬN (6đ) Câu 1: (2đ) Lấy ví dụ chứng minh vai trò của lớp Giáp xác? Câu 2: (2đ) Trùng sốt rét có cấu tạo và dinh dưỡng như thế nào? Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi? Em hãy đề ra biện pháp phòng tránh bệnh sốt rét? Câu 3: (1đ) Vẽ sơ đồ vòng đời sán lá gan? Câu 4: (1đ) Vì sao nói “Giun đất là bạn của nhà nông”? ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM (4đ) (Mỗi câu trắc nghiệm làm đúng được 0,25đ). 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 B C D C C A B C C B A A
  11. 2. Điền từ hoặc cụm từ phù hợp để điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn sau. HS điền theo thứ tự sau: ban đêm, săn bắt, có hại, có lợi. B. TỰ LUẬN (6đ) Số câu Nội dung Câu 1: (2đ) Vai trò của lớp Giáp xác: * Lợi ích: (1đ) - Là nguồn thức ăn của cá: rận nước, chân kiếm tự do, - Là nguồn cung cấp thực phẩm: tôm sông, cua, tép, Câu 1 - Là nguồn lợi xuất khẩu: cua nhện, tôm hùm, 2đ * Tác hại: (1đ) - Có hại cho giao thông đường thuỷ: sun - Có hại cho nghề cá: chân kiếm kí sinh - Truyền bệnh giun sán: tôm, cua, * Cấu tạo và dinh dưỡng của trùng sốt rét: (0,5đ) - Kích thước nhỏ, không có cơ quan di chuyển và các không bào. - Dinh dưỡng: Chui vào hồng cầu, sử dụng chất dinh dưỡng trong hồng cầu. * Bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi vì: đây là môi trường thuận lợi (nhiều vùng lầy, Câu 2 nhiều cây cối rậm rạp ) nên có nhiều muỗi Anôphen mang các mầm bệnh trùng sốt rét. 2đ (1đ) * Biện pháp phòng bệnh trùng sốt rét: (0,5đ) - Vệ sinh môi trường: Phát quang bụi rậm, đặc biệt là ao tù nước động, phun thuốc diệt muỗi. - Vệ sinh cá nhân, ngủ phải có màn. Câu 3 Câu 3: (1đ) Vòng đời của sán lá gan: (1đ)
  12. Câu 4: (1đ) Câu 4 Nói “ Giun đất là bạn của nhà nông” vì: Trong hoạt động sống giun đất thường xuyên đào (1đ) hang để ăn đất và các vụn hữu cơ làm đất tơi xốp thoáng khí, tăng độ phì nhiêu cho đất, tiết chất nhầy làm mềm đất, phân giun có cấu trúc hạt tròn làm đất tăng độ màu mỡ cho đất. ĐỀ SỐ 4. I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1. Điền chữ đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống trong mỗi câu sau đây: . 1- Trai xếp vào ngành thân mềm vi có thân mềm, không phân đốt. . 2- Cơ thể trai gồm 3 phẩn: đầu trai, thân trai, chân trai. . 3- Những động vật thuộc lớp giáp xác đều có ích. . 4- Bọ cạp, ve bò, nhện đỏ hại bônu là những động vật có hại. . 5- Tôm sông được xếp vào ngành chân khớp vì có phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau. . 6- Cơ thể nhện chia làm 3 phần: đầu. ngực, bụng. . 7- Cơ thể châu chấu có 3 phần: đầu. ngực, bụng. . 8- Châu chấu hô hấp bàng ống khí, hệ thần kinh cổ hạch não và chuỗi hạch bụng. Câu 2. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất: 1. Trùng roi xanh giống tế hào thực vật ở chỗ: A. Có thành tế bào
  13. B. Có điểm mắt C. Có diệp lục D. Có không bào lớn 2. Giun đũa khác giun kim ở điểm: A. Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu B. Có lớp vỏ cuticun bọc ngoài C. Chi kí sinh ở 1 vật chủ D. Dài 20-25cm, màu hồng, trơn, óng ánh 3. Sán lông khác với sán lá gan ở chỗ: A. Cơ thể dẹp theo hướng lưng bụng B. Có mắt và lông bơi C. Có đối xứng 2 bên D. Có giác bám phát triển 4. Nơi kí sinh của giun đũa là: A. Ruột non B. Ruột già C. Ruột thẳng D. Tá tràng 5. Đặc điểm nào dưới đây không có ở trai ? A. Vỏ có 3 lớp B. Có khoang áo C. Miệng có tua dài và tua ngắn D. Có tấm mang 6. Phần phụ nào của tôm sông có chức năng bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng? A. Các chân hàm B. Các chân ngực C. Các chân bụng D. Tấm lái 7. Loài động vật nguyên sinh kí sinh ở tltành ruột người là:
  14. A.Trùng sốt rét B. Trùng kiết lị C. Trùng roi kí sinh D. Trùng giày 8. Cơ thể hình trụ dài. Phần dưới gọi là đế, bám vào giá thể. Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua miệng toả ra. Cơ thể có đối xứng toả tròn. Đây là đặc điểm của: A. San hô B. Sứa C. Hải quỳ D. Thuỷ tức II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. So sánh hình thức sinh sản vô tính ở thuỷ tức và san hô. Câu 2. Vai trò của giun đốt ? Câu 3. Trình bày các bước tiến hành mổ tôm sông. Câu 4. Đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui luồn trong đất như thế nào ? Nêu ích lợi của giun đất đối với đất trồng. ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ S S S Đ S Đ Đ Câu 2 1 2 3 4 5 6 7 8 C D B A C C B D II. TỰ LUẬN Câu 1. Hình thức sinh sản vô tính ở thuỷ tức và san hô hoàn toàn giống nhau, chúng chỉ khác nhau ở chỗ: Ở thuỷ tức khi trưởng thành chồi tách ra thành cơ thể sống độc lập. Còn ở san hô chồi cứ tiếp tục dính với bố mẹ để tạo thành tập đoàn. Câu 2: Vai trò của giun đốt : - Lợi ích:
  15. + Làm thức ăn cho người: rươi, + Làm thức ăn cho động vật: giun đỏ. giun đất, rươi + Làm cho đất tơi xốp, thoáng khí, màu mỡ: giun đất, rươi, - Tác hại: Hút máu người và động vật: đỉa, vắt Câu 3. Các bước tiến hành mổ tôm sông : - Găm con tôm nằm sấp trong khay mổ. - Đổ ngập nước cơ thể tôm. - Dùng kẹp khẽ nâng tấm lưng vừa cắt bở ngoài và bắt đầu quan sát. Câu 4. - Sự thích nghi của giun đất với đời sống chui luồn trong đất. + Cơ thể hình giun, các đốt phần đầu có thành cơ phát triền + Chi bên tiêu giảm nhưng vẫn giữ các vòng tơ làm chỗ dựa khi chui rúc trong đất. - Lợi ích của giun đất đối với đất trồng trọt + Làm đất tơi xốp, tạo điều kiện cho không khí thấm vào đất + Làm tăng độ màu mỡ cho đất do phân và chất bài tiết ở cơ thề giun thải ra HẾT .